YOMEDIA
ADSENSE
Giáo Án Tiếng Việt Lớp 3_Tuần 15
68
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng... - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài ( hũ, dúi, thản nhiên .... ) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo Án Tiếng Việt Lớp 3_Tuần 15
- Tuần 15 Tập đọc - Kể chuyện Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng... - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối b ài ( hũ, dúi, thản nhiên .... ) - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải * kể chuyện + Rèn kĩ năng nói : sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh, kể lại toàn b ộ chuyện, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão II. Đ ồ dùng GV : Tranh minh hoạ, đồng bạc ngày xưa H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - Đọc bài nhớ Việt Bắc ( 10 dòng thơ đầu - 2, 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc ) - GV nhận xét B. Bài mới 1. G iới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc - HS nghe a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS nối nhau đọc từng câu trong bài * Đọc từng câu - HS luyện đọc từ khó - Kết hợp tìm từ khó đọc - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài - HS đọc theo nhóm đôi * Đọc từng đoạn trong nhóm - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Đại diện nhóm thi đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - 1 em đọc cả b ài 3. H D tìm hiểu bài + Cả lớp đọc thầm đoạn 1 - Ông rất buồn vì con trai lười biếng. - Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì - Ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm ? - Ông lão muốn con trai trở thành người - Tự làm tự nuôi sống mình, không phải như thế nào ? nhờ vào bố mẹ - Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm + 1 HS đọc đoạn 2 1
- - Vì ông lão muốn thử xem những đồng là gì ? tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? không. Nếu thấy tiền của mình ...... + 1 HS đọc đoạn 3 - Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát, ...... - Người con đã làm lụng vất vả và tiết + 1 HS đọc đoạn 4, 5 kiệm như thế nào ? - Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng - Khi ông lão vứt tiền vào đống lửa, người - Vì anh vất vả suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh tiếc và quý con làm gì ? - Vì sao người con phản ứng như vậy ? những đồng tiền mình làm ra. - Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai. - Thái đ ộ của ông lão như thế nào khi thấy - Có làm lụng vất vả người ta mới thấy con thay đổi như vậy ? quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ - Tìm những câu trong truyện nói lên ý hết chính là hai bàn tay con. nghĩa của truyện này ? - HS nghe 4. Luyện đọc lại - 4, 5 HS thi đọc đoạn văn - GV đọc lại đoạn 4, 5 - 1 H S đọc cả truyện Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong - HS nghe chuyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. HD HS kể chuyện * Bài tập 1 - Nêu yêu cầu BT - Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong chuyện Hũ bạc của người cha - HS QS tranh, - Tự sắp xếp ra nháp theo thứ tự từng tranh - GV chốt lại ý kiến đúng : 3 - 5 - 4 - 1 - 2 - HS phát biểu ý kiến * Bài tập 2 - Nhận xét bạn - Nêu yêu cầu BT + Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS kể từng đoạn chuyện - 5 H S tiếp nối nhau kể lại chuyện - 1, 2 HS kể to àn bộ chuyện - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay. IV. C ủng cố, dặn dò - Em thích nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao ? 2
- - GV nhận xét tiết học Tiếng việt + Ôn bài tập đọc : Hũ bạc của ng ười cha I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : H ũ bạc của người cha - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đ ồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Hũ bạc của người cha - 5 H S đọc bài - Nhận xét bạn đọc 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - HS theo dõi - Đọc câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó - Đọc đoạn + Đọc nối tiếp 5 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay - Đọc cả bài + 1,2 HS đọc cả bài b. H Đ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK - HS trả lời c. HĐ 3 : Luyện đọc lại - GV HD giọng đọc đoạn 5 - HS nghe - 1 H S đọc đoạn 5 - GV nhận xét - 1 H S đọc cả bài IV. C ủng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt Hoạt động tập thể + Tham quan thắng cảnh quê hương : Đền Tam Giang I. Mục tiêu - Giúp cho HS hiểu thêm về ngôi đền Tam Giang. - Hiểu thêm nét đẹp về truyền thống văn hoá của đất nước là thờ cúng thần linh. II. Đ ồ dùng GV : Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Tìm hiểu về đền Tam Giang. 3
- - Vì sao đền có tên là đền Tam Giang - HS trả lời GV : Vì đền được xây dựng ở nơi giao nhau của 3 con sông. Sông Lô, sông Đ à, sông Hồng. b. HĐ2 : - Người dân đến đây thờ cúng với mục - HS trả lời đích gì ? Đền thờ cái gì ? - Qua đó em có cảm nhận như thế nào về ngôi đền - Em phải làm gì đ ể bảo vệ và giữ gìn ngôi đền. IV. C ủng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006 Chính tả ( nghe - viết ) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. - Làm đúng BT điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ( ui/uôi), tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x hoặc ât/âc II. Đ ồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - GV đọc : màu sắc, hoa màu, nong tằm, - 2 H S lên bảng, cả lớp viết bảng con no nê. B. Bài mới 1. G iới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. H D HS nghe - viết a. HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - theo dõi SGK - Lời nói của người cha được viết như thế - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đ ầu câu nào ? viết hoa - Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết - HS phát biểu sai ? - GV viết một số từ lên b ảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng b. GV đọc cho HS viết bài + H S nghe, viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm b ài - Nhận xét bài viết của HS 4
- 3. H D HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 123 - Nêu yêu cầu BT - Điền vào chỗ trống ui hay uôi - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét bạn - GV sửa lỗi cho các em - 5, 7 HS đọc bài làm của mình + Lời giải : mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân * Bài tập 3 / 124 - Nêu yêu cầu BT phần a - Tìm cac từ chứa tiếng bắt đầu bằng s ho ặc x có nghĩa ..... - HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài - Nhận xét b ài làm của bạn - GV nhận xét - Nhiều HS đọc kết quả bài làm của mình + Lời giải : sót, sôi, sáng IV. C ủng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn lại bài Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2006 Tập đọc N hà rông ở Tây Nguyên I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, .... - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng các từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Nắm được nghĩa của các từ mới ( rông chiêng, nông cụ ...) - Hiểu đặc điểm nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên gắn với nhà rông. II. Đ ồ dùng GV : ảnh minh hoạ nhà rông H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - Đọc bài : Hũ bạc của người cha - 5 H S nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét bạn đọc B. Bài mới 1. G iới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe, theo dõi SGK b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - HS nối nhau đọc từng câu trong bài 5
- - GV kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 4 đoạn - HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp - Giải nghĩa cac từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm * Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh to àn bài 3. H D HS tìm hiểu b ài - Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa, .... - Gian đầu của nhà rông được trang trí - Gian đ ầu là nơi thờ thần làng nên bài trí như thế nào ? rất trang nghiêm - Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà - Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi rông ? tiếp khách của làng - Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ? - Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng - Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau - HS phát biểu khi đ ã xem tranh, đọc b ài giới thiệu nhà rông ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm toàn bài. + 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn - 1 vài HS thi đọc cả b ài - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất IV. C ủng cố, dặn dò - Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên ) - GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về các dân tộc, biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ơe nước ta, điền đúng từ ngữ thích hợp ( gắn với đời sống của đồng bào dân tộc ) điền vào chỗ trống - Tiếp tục học về phép so sánh. II. Đ ồ dùng GV : Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, bảng phụ viết BT4, BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14 - 2 H S làm 6
- - Nhận xét bạn B. Bài mới 1. G iới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. H D HS làm BT * Bài tập 1 / 126 - Nêu yêu cầu BT + Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta - GV phát giấy - HS làm theo nhóm - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả - Nhận xét nhóm bạn - GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ - HS QS vào bản đồ nơi cư chú của các dân tộc đó - Làm bài vào vở + Lời giải : - Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc : Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, G iáy, Tà - ôi..... - Các dân tộc thiểu số ở miền Trung : Vân K iều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,... - Các dân tộc thiểu số ở miền Nam : Khơ - me, Hoa, Xtiêng. * Bài tập 2 / 126 - Nêu yêu cầu BT + Chọn từ thích hợp trong ngoặc đ ơn để điền vào chỗ trống - HS đọc ND bài, làm bài vào vở - GV treo b ảng phụ - 4 em lên bảng làm - Nhận xét bạn - 4 em đọc bài làm của m ình + Lời giải : a. bậc thang, b. nhà rông c. nhà sàn, d. Chăm * Bài tập 3 / 126 - Nêu yêu cầu BT + Q S từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh. - HS QS tranh - 4 H S nối nhau nói tên từng cặp sự vật. - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình - Lời giải : - GV nhận xét + Trăng tròn như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa. + Đèn sáng như sao. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. * Bài tập 4 / 126 - Nêu yêu cầu BT + Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống - HS làm bài cá nhân 7
- - Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn - GV nhận xét + Lời giải : - Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn. - Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ. - ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi IV. C ủng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - Nhận xét chung tiết học. Tiếng việt + Viết chính tả : Nhà rông ở Tây Nguyên ( đoạn 3, 4 ) I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. II. Đ ồ dùng GV : Nội dung bài H S : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - GV đọc : trong lòng, trong sáng, long - 2 H S lên bảng, cả lớp viết bảng con lanh, lấp lánh - Nhận xét B. Bài mới a. HĐ1 : HD viết bài - HS theo dõi SGK - GV đọc đoạn 3, 4 trong bài : Nhà rông ở Tây Nguyên - Có 5 câu - Đoạn viết có mấy câu ? - Những tiếng đầu câu phải viết hoa - Những chữ nào trong bài được viết hoa ? - HS trả lời - Những tiếng nào trong bài em thấy khó viết ? - HS viết bảng con - GV yêu cầu HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai b. HĐ2 : Viết bài - GV đọc bài viết + H S viết bài vào vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài c. Chấm bài - GV chấm b ài - Nhận xét bài viết của HS IV. C ủng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp, đúng bài viết. - GV nhận xét tiết học Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2006 8
- Tập viết Ôn chữ hoa L I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua BT ứng dụng : - Viết tên riêng ( Lê Lợi ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đ ồ dùng GV : Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ. H S : V ở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - Nhắc lại từ , câu ứng dụng học giờ trước. - Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ / K hi rét cùng chung một lòng. - Nhận xét B. Bài mới 1. G iới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. H D HS viết trên b ảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm chữ hoa có trong bài ? -L - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS QS - Luyện viết chữ L trên bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc từ ứng dụng - Lê Lợi - GV giới thiệu : Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình - Tập viết bảng con : Lê Lợi nhà Lê..... c. HS viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời m à nói cho vừa lòng nhau - GV giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu tục ngữ : Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với m ình cảm thấy dễ chịu hài - Tập viết bảng con : Lời nói, Lựa lời lòng. 3. H D H S viết vở tập viết - HS viết bài - GV nêu yêu cầu của giờ viết - GV theo dõi động viên 4. Chấm, chữa b ài - GV chấm b ài - Nhận xét bài viết của HS IV. C ủng cố, dặn dò - GV khen những em viết đẹp, cẩn thận - GV nhận xét chung giờ học. 9
- Tập làm văn Nghe kể : Giấu cày. Giới thiệu tổ em. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài. + Rèn kĩ năng viết: - Dựa vào bài tập làm văn tuần 14, viết đươck 1 đoạn văn giớ thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II. Đ ồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện cười, bảng lớp viết gợi ý, bảng phụ viết BT2 H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - Kể lại chuyện vui : Tôi cũng như bác. - 1 H S kể lại chuyện - Nhận xét bạn B. Bài mới 1. G iới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. H D làm BT * Bài tập 1 / 128 - Nêu yêu cầu BT - Nghe và kể lại chuyện Giấu cày - HS QS tranh minh ho ạ - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe - Bác nông dân đang làm gì ? - Bác đang cày ruộng - Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân - Bác hét to : Đ ể tôi giấu cái cày vào bụi nói thế nào ? đã ! - Vì sao bác bị vơn trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết sẽ lấy mất cày - Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Nhìn trước nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ thì thầm : Nó lấy mất cày rồi ! - GV kể tiếp lần 2 - HS nghe - 1 H S khá giỏi kể lại - Từng cặp HS tập kể cho nhau nghe - 1 vài HS nhìn gợi ý trên b ảng kể chuyện - Chuyện này có gì đáng cười ? - HS trả lời * Bài tập 2 / 128 - Nêu yêu cầu BT + Dựa vào bài tập làm văn tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - 1 H S làm mẫu - GV theo dõi giúp đ ỡ HS yếu, phát hiện - Cả lớp viết bài những bài tốt - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp và GV nhận xét 10
- IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những HS làm bài tốt. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2006 Chính tả ( Nghe - viết ) Nhà rông ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu. + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ưi/ươi. Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s/x ( hoặc ât/âc ) II. Đ ồ dùng. GV : Băng giấy viết BT2, BT3 H S : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. K iểm tra bài cũ - GV đọc : mũi dao, con muỗi, tủi thân, bỏ - HS viết bảng con, 2 em lên bảng sót, đồ xôi. - Nhận xét B. Bài mới 1. G iới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. H D nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc lại đoạn chính tả - 2 H S đọc lại, cả lớp theo dõi SGK - Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu - Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết - HS phát biểu ý kiến sai chính tả ? - HS luyện viết những chữ dễ viết sai chính tả ra nháp. b. GV đọc cho H S viết - GV đọc bài - HS theo dõi nghe, viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm b ài - Nhận xét 3. H D HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 128 - Nêu yếu cầu BT + Đ iền vào chỗ trống ưi / ươi - GV dán băng giấy lên bảng - 3 nhóm lên b ảng làm - Đọc kết quả - GV nhận xét - Nhận xét - Lời giải : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. * Bài tập 3 / 128 - Nêu yêu cầu BT + Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng: xâu, sâu, sa, xa. 11
- - HS làm bài vào vở - 4 em lên bảng làm - Đọc bài làm của mình - Nhận xét - GV nhận xét - Lời giải : - sâu : sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, nông sâu, sâu rộng, ... - xâu : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé, ..... - xẻ : xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ rãnh, .... - sẻ : chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, ..... IV. C ủng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt. - GV nhận xét tiết học. Ho ạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu - HS thấy đ ược những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 15 - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II N ội dung sinh hoạt 1 G V nhận xét ưu điểm : - Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện tốt nề nếp lớp. - Xếp hàng ra vào lớp nhanh. - Tự quản giờ truy bài tốt. - Trong lớp chú ý nghe giảng : Đ. Tùng, Đăng, Nhi, .... - Chịu khó giơ tay phát biểu : T. Tùng, Đăng, Thành, ... - Tiến bộ về mọi mặt : Nhi, Thành 2. Nhược điểm : - Còn hiện tượng đi học muộn - Chưa chú ý nghe giảng : Trang, Khuê, Duy - Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Đức, Khuê, Duy, ... - Cần rèn thêm về đọc : Khuê, Đ. Tùng, Duy, M. Tùng - Chưa thuộc bảng cửu chương : Khánh, Khuê. 3. HS bổ xung 4. Đ ề ra phương hướng tuần sau - Duy trì nề nếp lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu - Chấm dứt tình trạng đi học muộn - Trống vào lớp phải lên lớp ngay - Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết 5. Vui văn nghệ 12
- Hoạt động tập thể + C hăm sóc, làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. I. Mục tiêu - Giúp HS có ý thức lao động làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. - Giúp HS có ý thức giữ gìn nghĩa trang, hiểu đợc ý nghĩa của việc làm sạch đẹp nghĩa trang liệt sĩ. II. Đ ồ dùng GV : Nội dung III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * GV đặt câu hỏi + Vì sao các em phải chăm sóc làm sạch - HS thảo luận nhóm, trả lời đẹp nghĩa trang liệt sĩ ? - GV : Đó là nơi các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ tổ quốc, vì sự hoà bình cho chúng ta hôm nay. + Em có cảm nghĩ gì về việc chăm sóc và - HS trả lời làm sạch đẹp nghĩa trang ? + Việc chăm sóc làm sạch đẹp nghĩa trang + H S phát biểu có ý nghĩa gì ? - GV : Thể hiện tấm lòng của thế hệ sau đang sống trong hoà bình, hạnh phúc phải biết ơn đến các thế hệ cha anh đi trước đã ngã xuống. IV. C ủng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học 13
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn