Giáo án tin học đại cương
lượt xem 535
download
Giáo án giảng dạy môn tin học
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án tin học đại cương
- MỤC LỤC Trang GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h...................................................................2 GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h...................................................................6 GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h.................................................................13 GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h..............................................................19 GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 1 h.................................................................23 GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 3 h.................................................................27 GIÁO ÁN SỐ: 07 Thời gian thực hiện: 3 h...................................................................31 GIÁO ÁN SỐ: 08 Thời gian thực hiện: 3 h...................................................................36 GIÁO ÁN SỐ: 09 Thời gian thực hiện: 3 h.................................................................40 GIÁO ÁN SỐ: 10 Thời gian thực hiện: 4 h..................................................................44 GIÁO ÁN SỐ: 11 Thời gian thực hiện: 2 h................................................................49
- GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày 26 tháng 05 năm 2009 TÊN BÀI: KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các giai đoạn phát triển của máy tính, kể được tên máy tính nổi bật trong các giai đoạn. 2. Trình bày được định nghĩa về Công nghệ Thông tin và máy tính điện tử. 3. Trình bày được các đặc điểm của máy tính trong các giai đoạn phát triển. 4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại. I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 3 phút 1) Giáo viên giới thiệu bản thân. 2) Giới thiệu môn học, cách thức kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 42 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH (phút) 1. DẪN NHẬP Khi xã hội ngày càng phát Lắng nghe, tiếp nhận 1 triển thì lượng thông tin thông tin. mà con người tạo ra càng nhiều, đến một lúc nào đó lượng thông tin này trở nên quá lớn làm cho con người khó có khả năng xử lý nhanh, chính xác được, từ đó nảy sinh yêu cầu cần có một thiết bị nào đó có thể thay thế con người làm các việc này. Trang 2
- 2. GIẢNG BÀI MỚI I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH MÁY TÍNH 1. Giai đoạn 1 - Hỏi học sinh có biết - Nghe câu hỏi và suy 6 (1946 – 1957) thông tin gì chiếc máy nghĩ tìm câu trả lời. tính điện tử đầu tiên không? - Giảng giải tại sao lại - Lắng nghe, ghi nhận lấy năm 1946 là mốc đầu thông tin. - Máy tính tiên. - Lắng nghe, ghi nhận ENIAC - Giảng giải tại sao thông tin. ENIAC lại ra đời (kể lại lý do ENIAC ra đời). - Ghi nhận các thông - Nêu bật các đặc điểm tin mà giáo viên cung của máy tính ENIAC như: cấp. kích thước, cấu tạo, công suất, tốc độ, khối lượng. - Hỏi học sinh có muốn - Nghe câu hỏi và suy sử dụng máy tính như nghĩ trả lời. máy ENIAC không? 2. Giai đoạn 2 - Nêu lý do lấy mốc đầu - Lắng nghe, ghi nhận 3 (1958 – 1964) tiên của giai đoạn thứ 2 là thông tin. năm 1958 (sự thay thế bóng đèn điện tử bằng các transistor) - Nêu những lợi ích từ - Ghi nhận thông tin. việc thay thế bóng đèn điện tử bằng các transistor. - Nêu một số đặc điểm - Chăm chú nghe giảng, chính của máy tính thế hệ ghi nhận những thông này, ví dụ như máy PDP1 tin chính. của DEC. Có ngôn ngữ lập trình cấp cao ra đời. xuất hiện hệ điều hành tuần tự. 3. Giai đoạn 3 - Giảng giải tại sao lại - Ghi nhận thông tin. 3 (1965 – 1971) lấy mốc đầu tiên của giai đoạn này là năm 1965 (dùng IC tích hợp để thay thế các transistor) - Nêu một số đặc điểm - Chú ý theo dõi và ghi của máy tính giai đoạn nhận thông tin. này, nổi bật như PDP8 của DEC – giá 16.000 Trang 3
- USD, (giá máy không đổi, nhỏ gọn hơn, giảm sự tiêu thụ điện và tỏa nhiệt ít hơn). Máy tính công nghiệp ra đời. 4. Giai đoạn 4 - Giải thích tại sao lại có - Lắng nghe và ghi 6 (1972 - ????) thể chia ra giai đoạn thứ chép. 4 này (do máy tính đã có sự thay thế từ IC sang các IC có độ tích hợp cực lớn) - Nêu một số đặc điểm - Chú ý nghe giảng và của máy tính giai đoạn ghi những thông tin này: giá thành hạ, tốc độ chính. nhanh và cực nhanh, xuất hiện bộ nhớ bán dẫn (1970) - Hỏi học sinh xem có biết bộ vi xử lý đầu tiên - Nghe câu hỏi và suy ra đời khi nào không? nghĩ tìm câu trả lời. - Giới thiệu bộ vi xử lý Intel 4004 (đây là bộ vi - Ghi nhận thông tin. xử lý đầu tiên, 92.000 phép tính/s) 5. Khuynh - Cùng với sự phát triển - Chăm chú nghe giảng 2 hướng trong ngày càng cao của công và tiếp thu thông tin. tương lai nghệ chế tạo các linh (???? - ????) kiện điện tử, loài người đang dần hình thành một thế hệ máy tính mới với nhiều khả năng ưu việt, thông minh hơn, có những khả năng giống con người hơn. Mới đây nhất là robot máy tính Asimo được chế tạo tại Nhật Bản năm 2005. II. ĐỊNH - Ghi văn tắt định nghĩa - Ghi định nghĩa, chú ý 6 NGHĨA dưới dạng các từ khóa lên nghe giảng. CÔNG NGHỆ bảng. THÔNG TIN - Giải thích các từ khóa - Nghe giảng và nêu thắc mắc (nếu có) - Giải thích toàn bộ định - Chăm chỉ nghe giảng nghĩa. và nêu ý kiến (nếu có) III. ĐỊNH - Hỏi học sinh xem ý kiến - Nghe và suy nghĩ trả 10 NGHĨA MÁY chủ quan thì máy tính lời. TÍNH ĐIỆN điện tử là gì? Trang 4
- TỬ - Nêu định nghĩa. - Ghi định nghĩa. - Ghi một số từ khóa - Gạch chân từ khóa. - Giải thích các từ khóa - Nghe giảng và ghi nhận thông tin. - Giải thích toàn bộ định - Nghe và ghi nhận nghĩa. thông tin. 3. CỦNG CỐ Tóm tắt lại một cách khái Lắng nghe và tổng hợp 3 KIẾN THỨC quát các đặc điểm của lại thông tin vừa học. VÀ KẾT từng giai đoạn máy tính, THÚC BÀI các ý chính của định nghĩa CNTT, máy tính điện tử. 4. HƯỚNG Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị 2 DẪN TỰ bài mới. HỌC NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN BÙI VĂN THÚC Trang 5
- GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 200… TÊN BÀI: CÁC HỆ ĐẾM MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được các đặc điểm của các hệ đếm. 2. Khai triển được một số ở một hệ đếm bất kỳ ra dạng cơ số tương ứng. 3. Chuyển đổi được một số ở một hệ đếm bất kỳ sang dạng cơ số khác. 4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ, tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành. I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút 1. Điểm danh sĩ số lớp Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao nhiêu? Danh sách học sinh vắng:.................................................................................................. ............................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của máy tính, mỗi giai đoạn lấy một máy tính điển hình làm ví dụ? Yêu cầu học sinh Nguyễn Văn A trả lời câu hỏi. Câu hỏi 2: Trình bày định nghĩa máy tính điện tử và cho ví dụ về một chức năng nào đó của máy tính điện tử mà em biết? Gọi học sinh Dương Thị B trả lời câu hỏi. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 260 phút Trang 6
- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH (phút) 1. DẪN NHẬP Đặt câu hỏi: giả sử, cho - Lắng nghe, trả lời câu 15 một học sinh A nào đó 9 hỏi mà giáo viên đưa điểm môn Tin học đại ra. cương, hỏi học sinh này có thích không? - Khi đó thì tổ chức lưu - Suy nghĩ tìm câu trả điểm của học sinh này lời. như thế nào? - Nếu sử dụng máy tính - Suy nghĩ tìm câu trả để lưu trữ kết quả này thì lời. máy tính sẽ lưu trữ làm sao? Liệu có phải máy sẽ lưu con số 9 vào máy hay không? - Khi muốn truy xuất để - Suy nghĩ tìm câu trả biết điểm của học sinh A lời. này là bao nhiêu thì máy sẽ gửi thông tin cho ta như thế nào? từ các phân tích ở trên - Chú ý nghe giảng và ta đặt ra câu hỏi là tại sao tiếp nhận thông tin. cần các hệ đếm khác nhau và cách thức chuyển đổi giữa các hệ này như thế nào? 2. GIẢNG BÀI MỚI I. GIỚI THIỆU CÁC HỆ ĐẾM 1. Hệ bất - Trình bày định nghĩa hệ - Nghe và ghi nhận 15 định vị (hệ đếm này, các ký hiệu thông tin. đếm La mã) dùng trong hệ đếm, cách thức tính toán các con số - Lấy ví dụ về cách ghi - Quan sát và ghi nhận con số 2009 ở hệ đếm La cách ghi các con số. mã (MMIX) - Yêu cầu học sinh ghi - Suy nghĩ và tìm kết con số 1190 ở hệ La mã. quả. - gọi học sinh trả lời câu - Trả lời câu hỏi. hỏi. - Gọi học sinh khác nhận - Nhận xét. xét - Nhận xét - Ghi nhận thông tin. Trang 7
- 2. Hệ đếm - Gợi mở và nếu lên - Lắng nghe, ghi nhận 10 định vị những nhược điểm mà thông tin. hệ đếm bất định vị còn tồn tại hệ đếm định vị ra đời - Nêu những đặc điểm - Ghi nhận thông tin. của hệ đếm định vị - Yêu cầu học sinh so - Suy nghĩ và tìm câu sánh hai loại hệ đếm với trả lời cho câu hỏi nhau xem có điểm giống và khác nhau như thế nào. - Gọi học sinh trả lời - Trả lời câu hỏi - Nhận xét - Ghi nhận thông tin - Hỏi học sinh đã từng - Tìm câu trả lời cho học loại hệ đếm này câu hỏi của giáo viên chưa? - Ghi nhận thông tin mà - Trình bày công thức giáo viên cung cấp tổng quát của hệ đếm cơ số s - Quan sát, ghi nhận - Lấy ví dụ minh họa như thông tin số 2009 - Thực hiện yêu cầu - Yêu cầu học sinh lấy ví của giáo viên dụ con số khác rồi khai triển dưới dạng cơ số 10 - Trả lời - Gọi học sinh trả lời 2.1. Hệ đếm - Hỏi HS đã học hệ đếm - Nghe câu hỏi và suy 5 cơ số 10 này chưa? Và học từ khi nghĩ trả lời. nào? - Gọi HS trả lời - Trả lời - Nhận xét và nêu lên - Ghi nhận thông tin bảng ký hiệu của hệ đếm. - Chú ý theo dõi và ghi - Trình bày dạng thức nhận thông tin. tổng quát của hệ đếm này (dạng khai triển dưới dạng cơ số) - Theo dõi, quan sát - Lấy ví dụ con số 1980 để hai triển làm mẫu. - Thực hiện theo yêu - Yêu cầu học sinh lấy cầu năm sinh của học sinh rồi khai triển - Trả lời và nghe nhận - Gọi học sinh trả lời và xét nhận xét 2.2. Hệ đếm - Suy nghĩ trả lời câu 15 cơ số 2 - Hỏi học sinh xem đã hỏi từng nghe nói đến hệ đếm này chưa? - Chú ý nghe giảng Trang 8
- - Nêu lên bảng ký hiệu của hệ đếm này, công thức dưới dạng khai triển dưới dạng cơ số - Quan sát, ghi nhận - Lấy một ví dụ minh họa thông tin như số 10012 = 910 - Làm theo yêu cầu - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ minh họa, lấy ngày sinh của mình để chuyển sang hệ 2, rồi trình bày kết quả - Nghe chăm chú - Nhận xét 2.3. Hệ đếm - Nghe câu hỏi và suy 15 cơ số 16 - Hỏi học sinh xem hệ nghĩ trả lời đếm này phải sử dụng bao nhiêu ký tự? - Trả lời câu hỏi và - Gọi học sinh trả lời và nghe nhận xét của giáo nhận xét câu trả lời viên - Quan sát và ghi nhận - Nêu lên các ký hiệu thông tin. dùng trong hệ đếm này - Quan sát và ghi nhận - Nêu công thức tổng quát thông tin dưới dạng khai triển dưới dạng cơ số - Quan sát, suy nghĩ, ghi - Lấy ví dụ minh họa về nhớ ví dụ một số ở hệ đếm này (1F16 = 3110) - Làm theo yêu cầu - Yêu cầu học sinh lấy một ví dụ minh họa rồi khai triển dưới dạng cơ - Trả lời câu hỏi số - Nghe, ghi nhận thông - Gọi học sinh trả lời tin - Nhận xét câu trả lời của học sinh II. CHUYỂN - Nêu vấn đề tại sao cần - Lắng nghe và ghi ĐỔI GIỮA chuyển đổi qua lại giữa chép. CÁC HỆ các hệ đếm (dùng để ĐẾM TRONG biểu diễn thông tin một HỆ ĐẾM cách gọn hơn, thực tế với ĐỊNH VỊ máy hơn, phù hợp với cách hiểu từ xưa của con 1. Chuyển người hơn,…) đổi một số ở - Nêu lý do tại sao cần - Chú ý nghe giảng và 25 hệ thập phân chuyển đổi một số ở hệ ghi những thông tin (10) sang hệ thập phân sang hệ nhị chính. nhị phân (2) phân. - Đưa ra một ví dụ về - Nghe câu hỏi và suy Trang 9
- một con số ở hệ thập nghĩ tìm câu trả lời. phân rồi thử hỏi là có học sinh nào biết máy sẽ lưu - Ghi nhận thông tin. trữ giá trị đó như thế nào không? - Quan sát cách làm, ghi - Nêu cách làm để chuyển nhận thông tin một số ở hệ thập phân sang hệ nhị phân - Quan sát - Lấy ví dụ minh họa (910 = 10012; 12810 = 100000002) - Làm theo yêu cầu - Yêu cầu học sinh chuyển năm sinh của mình qua số ở hệ nhị - Thực hiện theo yêu phân cầu - Gọi một học sinh lên - Ghi nhận thông tin 2. Chuyển bảng thực hiện đổi một số ở - Nhận xét kết quả - Ghi nhận thông tin 25 hệ nhị phân (2) sang hệ - Giải thích tại sao cần - Quan sát và ghi nhận thập phân chuyển đổi như thế? những thông tin giáo (10) - Nêu công thức để viên cung cấp chuyển một số ở hệ nhị - Quan sát phân sang hệ thập phân - Lấy ví dụ chuyển đổi - Làm theo yêu cầu của số 10102 = 1010 giáo viên - Yêu cầu học sinh - Trả lời chuyển số 11112 = 1510 - Chăm chú nghe giảng - Gọi học sinh trả lời và ghi nhận - Nhận xét kết quả của học sinh 3. Chuyển - Ghi nhận thông tin 25 đổi một số ở hệ thập phân - Trình bày ưu điểm của (10) sang hệ hệ 16, từ đó nói rõ nhưng thập lục phân ưu điểm khi dùng số ở hê (16) 16 để biểu diễn các số ở - Quan sát và ghi nhận hệ 10 công thức - Nêu công thức để thực - Quan sát ví dụ để ghi hiện chuyển đổi nhớ công thức,cách làm - Lấy ví dụ minh họa - Thực hiện theo yêu chuyển số 198010 = 7BC16 cầu - Yêu cầu học sinh chuyển năm sinh của - Trả lời mình qua hệ 16 - Nghe và ghi nhận - Gọi học sinh trả lời thông tin - Nhận xét 4. Chuyển - Ghi nhận thông tin 25 Trang 10
- một số ở hệ 16 sang hệ 10 - Nêu tại sao lại cần chuyển đổi như vậy? - Trình bày công thức - Quan sát ví dụ chuyển đổi - Lấy ví dụ 9EF16 = 9*162 + 14*161 + - Suy nghĩ tìm đáp án 15*160 = 254310 - Yêu cầu học sinh - Trả lời chuyển số EFD16 = ?10 - Nghe và ghi nhận - gọi học sinh trả lời thông tin - Nhận xét 5. Chuyển - Nghe giảng và ghi 25 đổi một số ở nhận thông tin hệ nhị phân - Nêu lên lợi ích của việc (2) sang hệ chuyển một số từ hệ nhị thập lục phân phân sang hệ thập lục - Quan sát cách làm của (16) phân. giáo viên - Nêu cách chuyển đổi một số từ hệ nhị phân - Quan sát và ghi nhận sang hệ thập lục phân cách chuyển đổi - Lấy ví dụ 1010 0101 - Thực hiện theo yêu 00012 = A5116 cầu - Yêu cầu học sinh lấy - Trả lời câu hỏi một ví dụ. - Nghe và ghi nhận - Gọi học sinh trả lời những nhận xét của - Nhận xét ví dụ giáo viên - Nghe giảng và ghi 25 6. Chuyển nhận những thông tin đổi một số ở - Từ cách thức chuyển hệ thập lục đổi một số ở hệ nhị phân phân (16) sang sang hệ thập lục phân ta hệ nhị phân tiến hành theo các bước - Quan sát ví dụ của (2) ngược lại giáo viên - Lấy ví dụ minh họa - Lấy ví dụ khác AF516 = 1010 1111 01012 - Yêu cầu học sinh lấy ví - Trả lời câu hỏi dụ khác - Gọi 1 học sinh trình bày - Chăm chú nghe giảng ví dụ và ghi nhận những - Nhận xét ví dụ của học thông tin mà giáo viên sinh cung cấp 3. CỦNG CỐ Tóm tắt lại các kiến thức Lắng nghe và tổng hợp 30 KIẾN THỨC đã học: Các loại hệ đếm, lại thông tin vừa học. VÀ KẾT các loại hệ đếm trong hệ THÚC BÀI đếm định vị; Đặc điểm Trang 11
- cuẩ các loại hệ đếm này; Cách thức chuyển đổi một số ở một hệ đếm bất kỳ này sang một hệ đếm bất kỳ khác. 4. HƯỚNG Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị 5 DẪN TỰ bài mới bài “Các thành phần cơ bản của máy tính”. HỌC NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN BÙI VĂN THÚC Trang 12
- GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20… TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày và vẽ được mô hình các thành phần cơ bản của một máy tính nói chung. 2. Liệt kê được một số loại linh kiện thường gặp đối với từng thành phần cụ thể. 3. Trình bày được một số chức năng cơ bản của các thành phần máy tính. 4. Hình thành lòng yêu nghề nghiệp, ham học hỏi. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành. I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút 1. Điểm danh sĩ số lớp: Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao nhiêu? Danh sách học sinh vắng:.................................................................................................. ............................................................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của hệ đếm nhị phân. Chuyển số 1010100102 sang hệ thập phân? Câu hỏi 2: Lấy kết quả của câu hỏi trên để chuyển sang hệ thập lục phân. So sánh với cách chuyển đổi trực tiếp số đó (số ở hệ nhị phân đã cho ở trên) qua hệ thập lục phân? Trang 13
- II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 80 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH (phút) 1. DẪN NHẬP - Nhắc lại bài đầu tiên đã - Lắng nghe 5 nghiên cứu về quá trình THỰC HIỆN hình thành của máy tính SO SÁNH nói chung. Tuy nhiên MÁY TÍNH trong một máy tính có các VỚI CÁC bộ phận nào, chức năng LOẠI MÁY các bộ phận đó trong toạn THÔNG bộ hệ thống ra sao? THƯỜNG Chúng giao tiếp với nhau KHÁC như thế nào? Thì bài hôm nay sẽ giúp làm rõ các câu hỏi trên - Đưa ra ví dụ khi điều - Chăm chú nghe giảng khiển xe gắn máy thì chúng ta làm như thế nào? Sử dụng tay lái để lái, cần phanh để phanh, cấn số để sang số, tay gay để tăng tốc. chúng ta (người sử dụng) sử dụng các linh kiện khác nhau để tác động lên các linh kiện khác nhằm điều khiển xe gắn máy để đạt được mục đích là di chuyển được xe trên đường. (vẽ mô hình tương tác giữa người với các loại máy khác thường này) Như vậy đối với MÁY TÍNH thì chúng ta bắt máy làm theo ý ta thì làm làm sao? Chúng ta không thể dùng kìm, búa,… để có thể bắt máy tính làm theo yêu cầu của chúng ta được mà phải dùng đến một thành phần không thể thiếu của một máy tính đó là Chương trình Phần Trang 14
- Mềm (vẽ mô hình tương tác giữa người dùng và máy) - Nghe và ghi nhận - Nói rõ nếu có một máy thông tin tính và các phần mềm khác được cài đặt lên đó thì sẽ biến máy tính thành cái máy có nhiều chức năng của các loại máy thông thường khác như máy cassette, máy tính tay (calculator), máy điện thoại, tivi,… 2. GIẢNG BÀI MỚI I. CÁC - Nêu các thành phần cơ - Nghe giảng và ghi 2 THÀNH bản của máy tính dựa vào nhận thông tin PHẦN CƠ 4 chức năng chính của BẢN CỦA máy tính (nhận thông tin, MÁY TÍNH xử lý thông tin, xuất thông tin và lưu trữ thông tin). Sau đó vẽ một mô hình khái quát để minh họa các thành phần này. - Suy nghĩ tìm câu trả 1. Phần cứng - Nêu 4 thành phần phần lời. cứng cơ bản của một máy tính. 1.1. Thiết - Nhấn mạnh thiết bị - Ghi nhận thông tin 13 bị nhập của máy tính giống nhập các giác quan của con người chuyên để thu nhận thông tin từ bên ngoài để phân tích đưa ra được các ý nghĩa nào đó của các điều kiện bên ngoài - Suy nghĩ tìm câu trả - Hỏi học sinh xem có lời. biết một số linh kiện để nhập dữ liệu vào máy tính không? - Trả lời - Gọi học sinh trả lời - Lắng nghe và ghi - Nhận xét và bổ xung nhận thông tin - Chú ý nghe câu hỏi và 15 1.2. Thiết - Hỏi học sinh rằng ở tìm câu trả lời Trang 15
- bị xử lý người thì chúng ta xử lý thông tin được tiếp nhận bởi các giác quan ở đâu? - Trả lời - Gọi học sinh trả lời - Ghi nhận thông tin - Nhận xét - Tiếp nhận thông tin. - Đưa ra ý: tất cả các xử lý của máy tính đều được thực hiện bởi bộ xử lý trung tâm CPU – được ví như là bộ não của máy tính - Tham gia xây dựng - Có thể nói qua về quá bài nếu biết trình phát triển của CPU để gây hứng thú cho học sinh - Nghe, quan sát và ghi - Trình bày cấu tạo tổng nhận thông tin quát nhất của một CPU (gồm 3 bộ phận: ALU – CU – R). Vẽ hình mô - Nghe và ghi nhận phỏng thông tin - Trình bày những chức năng cơ bản nhất của 3 bộ phận trong CPU - Chú ý nghe câu hỏi và 15 1.3. Thiết - Đặt câu hỏi: Ở ngoài suy nghĩ trả lời bị xuất đời thường đối với con thông người sau khi nhận thông tin tin, xử lý thông tin, thì muốn trao đổi thông tin với bên ngoài thì làm như thế nào? - Trả lời câu hỏi - Gọi học sinh trả lời câu hỏi? - Nghe và ghi nhận - Nhận xét câu trả lời của thông tin học sinh - Chú ý nghe câu hỏi và - Đặt câu hỏi: Đối với suy nghĩ trả lời máy tính thì có như thế - Trả lời không? - Nghe và ghi nhận - Gọi học sinh trả lời thông tin - Nhận xét câu trả lời, khen ngợi học sinh nếu - Chú ý nghe câu hỏi và trả lời tốt suy nghĩ trả lời - Yêu cầu học sinh liệt kê - Trả lời một số thiết bị xuất - Nghe và ghi nhận - Gọi học sinh trả lời thông tin - Nhận xét - Nghe và ghi nhận thông tin - Ví dụ một số thiết bị Trang 16
- xuất thường gặp hằng ngày - Nghe câu hỏi và suy 15 1.4. Thiết nghĩ trả lời bị lưu - Đặt câu hỏi: sau khi xử trữ lý thông tin xong, trao đổi thông được thông tin với bên tin ngoài rồi thì một nhu cầu - Trả lời câu hỏi nữa là gì? - Nghe và ghi nhận - Gọi học sinh trả lời thông tin - Nhận xét câu trả lời của - Chú ý nghe giảng học sinh - Định nghĩa - Nêu định nghĩa về thiết - Nghe giảng và nêu ý bị lưu trữ thông tin kiến nếu có - Phân loại - Trình bày cách phân loại - Chú ý nghe giảng thiết bị lưu trữ + Thiết bị lưu - Nêu những đặc điểm trữ trong – Bộ của bộ nhớ trong về kích nhớ trong thước, dung lượng, khả - Lắng nghe và ghi năng lưu trữ thông tin,… nhận thông + Thiết bị lưu - Nêu những đặc điểm - Chú ý nghe giảng và trữ ngoài – Bộ của bộ nhớ ngoài suy nghĩ tìm câu trả lời nhớ ngoài - Yêu cầu học sinh so sánh giữa hai loại bộ nhớ - Trả lời câu hỏi vừa học - Gọi học sinh trả lời câu - Chú ý nghe giảng và hỏi ghi nhận thông tin - Nhận xét, khuyến khích học sinh, bổ xung ý còn thiếu 3. CỦNG CỐ - Yêu cầu học sinh nêu - Nghe câu hỏi và suy 10 VÀ KẾT lại cấu tạo tổng quát của nghĩ trả lời THÚC BÀI một máy vi tính. - Gọi học sinh trả lời - Trả lời - Nhận xét, khuyến khích - Nghe giảng học sinh nếu có - Quan sát và ghi nhận - Vẽ lại sơ đồ tổng quát thông tin của cấu tạo máy vi tính. - Nêu lại những thành phần chính của một máy vi tính. - Chú ý nghe giảng - Tóm tắt những chức năng chính của từng bộ phận. 4. HƯỚNG - Yêu cầu học sinh về ôn - Nghe hướng dẫn và 5 DẪN TỰ lại bài cũ vừa học và ghi chép HỌC chuẩn bị cho bài học mới la bài “Chương trình Trang 17
- phần mềm và ứng dụng của Tinn học” NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005. [2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002. Ngày … tháng … năm 20… TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN BÙI VĂN THÚC Trang 18
- GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20… TÊN BÀI: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TIN H ỌC MỤC TIÊU CỦA BÀI Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau: 1. Trình bày được định nghĩa về chương trình, phần mềm, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng. 2. Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 3. Liệt kê được một số phần mềm thuộc loại phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. 4. Trình bày được một số ứng dụng của Tin học. 5. Hình thành thái độ tích cực, lòng yêu nghề nghiệp. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Bài giảng môn Tin học đại cương. 2. Giáo án môn học Tin học đại cương. 3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Thuyết trình kết hợp đàm thoại. I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 12 phút 1. Điểm danh lớp Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số. Danh sách các học sinh vắng mặt:............................................................................ .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1: Trình bày cấu tạo tổng quát của một máy tính điện tử? Gọi học sinh Nguyễn Văn A trả lời, học sinh Trần Thi B nhận xét câu trả lời. Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo của CPU? Trang 19
- Gọi học sinh Dương Thanh C trả lời. II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian:100 phút HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI STT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIAN GIÁO VIÊN HỌC SINH (phút) 1. DẪN NHẬP 15 Dẫn dắt để cho học sinh thấy tầm quan trọng của chương trình phần mềm. Khi không có phần mềm thì sao? 2. GIẢNG BÀI MỚI I. Phần mềm - Đặt câu hỏi: Em có thể sử - Nghe câu hỏi và suy 10 dụng máy tính mà không có nghĩ trả lời câu hỏi các chương trình phần mềm không? - Yêu cầu học sinh đọc - Trả lời câu hỏi của định nghĩa phần mềm trong giáo viên tài liệu rồi hỏi sự hiểu của học sinh theo ý học sinh - Từ đó yêu cầu học sinh nêu lên tầm quan trọng của - Nghe và suy nghĩ trả hệ thống phần mềm lời - Gọi học sinh trả lời và nhận xét - Trả lời câu hỏi - Bổ xung, tóm lược những ý nghĩa chính của phần - Chú ý nghe giảng và mềm ghi nhận thông tin - Hỏi học sinh nêu lên một 1. Chương chương trình ở ngoài đời - Nghe câu hỏi và suy 10 trình là gì? thường (là một dãy các tên nghĩ tìm câu trả lời công việc nhằm thực hiện một mục đích nào đó) - Gọi học sinh trả lời - Nhận xét - Nêu tóm tắt các ý chính - Trả lời của chương trình - Nghe giảng - Giải thích tại sao lại gọi là phần mềm 2. Phần mềm - Yêu cầu học sinh đọc - Nghe giảng và ghi 10 là gì? định nghĩa phần mềm trong nhận thông tin bài giảng - Nghe câu hỏi và suy Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Tin học đại cương
46 p | 6810 | 1283
-
Giáo trình lập trình trực quan
252 p | 979 | 399
-
Giáo án tích hợp - danh sách trong HTML
22 p | 448 | 99
-
Bài toán dãy con đơn điệu tăng dài nhất
5 p | 1714 | 74
-
Tin học đại cương và ứng dụng : Máy tính và biểu diễn thông tin trong máy tính part 2
9 p | 155 | 21
-
Tin học đại cương part 3
5 p | 113 | 18
-
Phương pháp bảo mật cơ sở dữ liệu
6 p | 128 | 15
-
Tìm hiểu về khái niệm role trong SQL Server
5 p | 96 | 12
-
Ảo hóa người dùng và tên miền với Postfix, Courier, MySQL và SquirrelMail
9 p | 66 | 9
-
Cách chia sẻ mạng không dây gia đình
8 p | 70 | 8
-
Phóng to thu nhỏ chữ tự động
5 p | 72 | 7
-
Bảo vệ luồng thư SMTP an toàn giữa các tổ chức Exchange Server 2007
9 p | 74 | 7
-
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 7: An toàn thông tin
11 p | 94 | 6
-
Giáo án Chương trình mô-đun: Đại cương về tin học (MĐ 01)
174 p | 70 | 6
-
Bảo mật cho Wi-Fi tốt hơn với việc làm ẩn SSID
5 p | 56 | 6
-
Hai cách ẩn hộp thoại trong MFC
3 p | 62 | 4
-
Giáo trình Tin học: Phần 2 - CĐ Du lịch Hà Nội
81 p | 31 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn