intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án toán lớp 5 - Tiết 75 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

Chia sẻ: Linh Ha | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

595
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.  Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án toán lớp 5 - Tiết 75 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM

  1. Giáo án toán lớp 5 - Tiết 75 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Tuần : I. MỤC TIÊU :  Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.  Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính tỉ số phần
  2. trăm của hai số 315 và 600 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng : Số HS toàn trường : HS làm theo yêu cầu 600 của GV : Số HS nữ : Viết tỉ số HS nữ và số 315 HS toàn trường (315 : 600) thực hiện phép chia : (315 : 600 = 0,525) Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100=52,5%)
  3. GV : Những bước tính Đổi kí hiệu (50,5%) nào có thể nhẩm mà không cần viết ra ? (nhân với 100 và chia cho 100) Hai HS nêu quy tắc GV : Vậy ta có thể viết gồm hai bước : gọn cách tính như sau : Chia 315 cho 600. 315 : 600 = 0,525 = Nhân với 100 và viết kí 52,5% hiệu % vào sau thương. Hoạt động 2 : áp dụng vào giải toán có nội HS tính theo nhóm dung tính tỉ số phần (gồm các em ngồi gần trăm nhau). Sau đó một vài GV đọc bài toán trong HS nêu miệng lời giải. SGK và giải thích
  4. Khi 80g nước biển bốc Tỉ số phần trăm lượng hơi thì thu được 2,8kg muối trong nước biển muối. Tìm tỉ số phần là: trăm của lượng muối 2,8 : 80 = 0,035 trong nước biển ? 0,035 = 3,5% Hoạt động 3 : Thực hành HS viết lời giải vào Vở Bài 1 : bài tập, sau đó so sánh HS viết lời giải vào vở kết quả với nhau. , sau đó thống nhất kết Một vài HS nêu kết quả : quả. 0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135% Mỗi HS trong lớp chọn . một trong ba phần a,b,c Bài 2: GV giới thiệu và tính. Một vài HS nêu mẫu (bằng cách cho
  5. HS tính 19 : 30, dừng kết quả. lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333 … = Bài giải : 63,33%). Tỉ số phần trăm giữa số Bài 3 : HS tự làm theo HS nữ và số HS cả lớp bài toán mẫu. GV chú là : ý giúp đỡ HS yếu. 13:25 = 0,52 = 52% Cũng có thể chia nhóm Đáp số : 52%. để HS trao đổi và cùng giải. Chú ý : Ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở rộng hơn ở tiết trước. Chúng ta có thêm tỉ số a% với a là số thập
  6. phân. Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng 0,6333… là 63,33%. Hầu hết tính toán về tỉ số phần trăm trong cuộc sống hàng ngày đều rời vào trường hợp gần đúng. Nói chung, khi đó người ta qui ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để số phần trăm có 2 chữa số sau dấu phẩy. 3. Củng cố, dặn dò :
  7. Rút kinh nghiệm : ...................................................................................... ...................................................................................... ......................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2