Giáo án Vật lí 11 (Chương trình chuẩn)
lượt xem 2
download
Giáo án Vật lí 11 (Chương trình chuẩn) được biên soạn bởi giáo viên Mai Thị Kim Nga, dựa trên chương trình học môn Vật lí lớp 11 chương trình chuẩn là tư liệu tham khảo hữu ích cho giáo viên, hỗ trợ công tác giảng dạy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lí 11 (Chương trình chuẩn)
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn PHẦN 1: ĐIỆN HỌC VÀ ĐIỆN TỪ HỌC Chương I: Điện tích điện trường NS……………….ND……………. Tiết :……………. Bài 1 : ĐIỆN TÍCH . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Kiến thức : § Ôn lại một số kiến thức đã học về hiện tượng nhiễm điện của các vật, tương tác giữa các điện tích § Nêu được khái niệm điện tích điểm § Phát biểu được định luật Culông và diễn đạt được ý nghĩa của hằng số điện môi của một chất Kĩ năng : § Vận dụng được kiến thức của định luật Culông để giải được bài tập của sgk và các bài tập tương tự § Quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : § Một số dụng cụ đơn giản để làm các thí nghiệm tĩnh điện § Tranh vẽ cân xoắn Culông Học sinh : § Xem lại kiến thức ở THCS III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1: (15 ph) Ôn lại kiến thức đã biết về tương tác điện và sự nhiễm điện của các vật Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Khi cọ xát thanh nhựa Làm thế nào để tạo ra một I. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT. vào dạ hay thủy tinh vật nhiễm điện? ĐIỆN TÍCH. TƯƠNG TÁC ĐIỆN : vào lụa Làm thế nào để biết một 1. Sự nhiếm điện của các vật : Khi bị nhiễm điện thì vật nhiễm điện hay Khi cọ xát thanh nhựa vào dạ hoặc thanh thủy tinh các vật đó có thể hút không? vào lụa thì thanh nhựa và thanh thủy tinh có thê được các vật nhẹ Dựa vào đặc tính gì để hút được các vật nhẹ. Ta bảo chúng đã bị nhiễm như : mẩu giấy, cọng nhận biết hai vật nhiễm điện rơm,.. điện cùng loại hay khác 2. Điện tích. Điện tích điểm : Là những điện tích có loại? Vật bị nhiễm điện gọi là vật mang điện, vật tích kích thước rất nhỏ so Thế nào là điện tích điện hoặc là điện tích với khoảng cách giữa điểm? Điện tích điểm là vật mang điện có kích thước rất chúng nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét Có 2 loại điện tích là 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích : điện tích dương và Sự hút và đẩy giữa các điện tích gọi là tương tác điện tích âm. Có mấy loại điện tích ? điện Hai điện tích cùng dấu các điện tích tương tác Có 2 loại điện tích : điện tích dương và điện tích thì đẩy nhau và khác nhau như thế nào? âm. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện dấu thì hút nhau tích khác dấu thì hút nhau Gv: Mai Thị Kim Nga 1
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn Hoạt động 2 (15 ph) : Tìm hiểu về lực tương tác giữa hai điện tích Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Lắng nghe lời giảng Giới thiệu cân xoắn II. ĐỊNH LUẬT CULÔNG. giáo viên kết hợp với Khi làm thí nghiệm Culông lập luận HẰNG SỐ ĐIỆN MÔI : đọc sgk rằng: khi hai quả cầu đẩy nhau, sẽ làm 1. Định luật Culông : thanh quay cho đến khi lực điện cân Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích bằng với tác dụng xoắn của dây. Biết điểm đặt trong chân không có : góc quay và chiều dài dây treo ta sẽ tính § Phương trùng với đường Lực tương tác tỉ lệ được lực đẩy giữa hai quả cầu thẳng nối liền 2 điện tích thuận với độ lớn của Kết quả lực này tỉ lệ nghịch với bình § Độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ tích hai điện tích phương khoảng cách giữa hai quả cầu lớn của hai điện tích và tỉ lệ Yêu cầu học viên đọc phần lập luận về nghịch với bình phương khoảng sự phụ thuộc của lực điện với độ lớn cách giữa chúng điện tích của hai quả cầu qq Học sinh phát biểu và Thực nghiệm còn chứng minh rằng F k 1 2 2 r ghi vào vở phương của lực trùng với đường thẳng trong hệ SI thì k = 9.109N.m2/C2 nối liền hai điện tích F : lực tương tác (N) Phối hợp các kết quả trên hãy phát biểu q1,q2 : điện tích (C) Học sinh vẽ hình định luật r : khoảng cách (m) C1: nếu tăng khoảng Hãy biểu diễn lực tương tác giữa hai cách giữa hai quả cầu điện tích điểm bằng hình vẽ lên 3 lần thì lực tương Trả lời C1 tác giảm 9 lần Hoạt động 3 ( 5 ph) : Tìm hiểu ý nghĩa hằng số điện môi Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Điện môi là một môi trường cách điện Điện môi là gì? 2. Lực tương tác giữa các điện tích Ví dụ hằng số điện môi của thủy tinh Nhìn bảng giá trị cho điểm đặt trong điện môi : là 5, của sứ là 7, của dầu là 2,.. cho hằng số điện môi § Điện môi : là môi trường Lực tường tác giữa chúng sẽ giảm đi của một số chất? cách điện so với trong chân không § Khi đặt các điện tích điểm Không thể nói hằng số điện môi của Biểu thức của lực và trong một điện môi đồng tính thì vật dẫn điện. Đáp án D (đồng là vật tương tác giữa các lực tương tác giữa chúng sẽ giảm dẫn điện) điện tích trong điện ần so với trong chân không . đi l môi sẽ như thế nào? gọi là hằng số điện môi q1 q 2 Công thức : F k r2 Hoạt động 4 (10 ph) : Củng cố và vận dụng Họat động của HS Hoạt động của GV Làm bài sgk Yêu cầu học sinh hoàn thành bài sgk, sbt Giáo viên nhận xét và hướng dẫn học ở nhà Ghi hướng dẫn về nhà Ôn lại quy tắc hợp lực đồng quy và nội dung cấu tạo nguyên tử Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………… Gv: Mai Thị Kim Nga 2
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn NS……………….ND……………. Tiết BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức :Nắm được phương pháp giải bài tập định luật Culông Kĩ năng : Rèn kuyện Kĩ năng giải bài tập định luật Culông II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Một số bài tập tiêu biểu Học sinh : Nắm được nội dung định luật Culông III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1( 10 ph) : Ôn lại kiến thức cơ bản Họat động của HS Hoạt động của GV Học sinh 1 trả lời Phát biểu và viết công thức định luật Culông? Hằng số điện môi là gì? Viết công thức định luật Học sinh 2 trả lời Culông khi điện tích đặt trong điện môi ? Hoạt động2 ( 30 ph) : Giải các bài tập Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG 1.Bài1 : Hãy tóm tắt bài1 1.Hai điện tích có độ lớn lần lượt là q1= 2.106C Chọn công thức nào? q1= 2.106C và q2= 3.107C, đặt cách nhau q2= 3.107C Thế số và ra kêt 3cm trong chân không. r = 3cm = 3.102m quả? a) Tính độ lớn của lực tương tác giữa hai a)Khi đặt trong chân không điện tích trên q1 q 2 6 2.10 .3.10 7 b) Nếu hai điện tích đó đặt trong mica có F k 2 9.10 9 hằng số điện môi = 5 thì lực tương tác r (3.10 2 ) 2 có độ lớn là bao nhiêu ? F = 6N b) Khi đặt trong điện môi : F 6 F' = 1,2 N 5 Bài2: Tương tự hãy bài 2 2. Hai quả nhỏ có điện tích lần lượt là q1= 4,5.108C Chọn công thức nào? q1= 4,5.108C và q2= 2.109C , đặt cách q2= 2.109C Thế số và ra kêt nhau một khoảng 20mm trong chất điện r = 20mm= 2.102m quả? môi có =3. Tính độ lớn của lực tác =3. dụng giữa chúng ? Độ lớn của lực tương tác : q1 q 2 9 4,5.10 8.( 2.10 9 ) F k 9.10 r2 3(2.10 2 ) 2 F = 13,5.104N Gv: Mai Thị Kim Nga 3
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn Bài 3 : Hãy tóm tắt bài 3 3. Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ q1 =q2 = q Chọn công thức nào? lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong r = 10cm = 0,1m = 101m Thế số và ra kêt chân không thì tác dụng với nhau một lực F = 9.103N quả? là 9.103N. Xác định điện tích của hai q = ? quả cầu đó đọ lớn của 2 điện tích : q1 q 2 q.q kq 2 F k 2 k 2 r r r2 F .r 2 9.10 3 (10 1 ) 2 q2 k 9.10 9 q 10 14 10 7 C Hoạt động 3 (5 ph) : Củng cố và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Học sinh ghi lời dặn của giáo viên Làm thêm một số bài tập trong sách bài tập Xem trước bài mới Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………… Gv: Mai Thị Kim Nga 4
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn NS……………….ND……………. Tiết:……………… Bài2 : THUYẾT ÊLECTRON ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Kiến thức : § Nêu được những đặc điểm cơ bản của êlectron: điện tích,khối lượng, tồn tại ở đâu, khả năng di chuyển § Trình bày được nội dung thuyết êlectron § Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích Kĩ năng : § Vận dụng thuyết êlectron và định luật bảo toàn điện tích để giải thích một vài hiện tượng điện § Phát triển năng lực quan sát hiện tượng, vận dụng lí thuyết để dự đoán và giải thích hiện tượng II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : § Ống nhôm nhẹ, miếng dạ, thước nhựa Học sinh : § Ôn lại quy tắc tổng hợp lực đồng quy § Ôn lại nội dung sơ lược cấu tạo nguyên tử III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt đông 1(14 ph ) : Tìm hiểu cấu tạo của nguyên tử về phương diện điện. Khái niệm điện tích nguyên tố Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Nguyên tử gồm một Nêu cấu tạo của I. THUYẾT ÊLECTRON : hạt nhân mang điện nguyên tử về phương 1.C ấu tạo của nguyên tử. Đi ện tích nguyên tố : tích dương ở giữa và diện điện? § Nguyên tử có cấu tạo gồm một hạt nhân các êlectron mang Đặc điểm của các hạt mang điện dương ở giữa và các êlectron mang điện tích âm chuyển êlectron,prôton và điện âm chuyển động xung quanh động xung quanh nơtron § Hạt nhân gồm 2 loại hạt: prôton mang điện Học sinh nêu đặc Hạt nào trong nguyên dương và nơtron không mang điện điểm của 3 hạt trên tử tạo nên điện tích § Electron có điện tích – e = 1,6.1019C và khối Hạt tạo nên điện tích của hạt nhân? lượng m = 9,1.1031kg trong hạt nhân chính Hãy so sánh số § Prôton có điện tích e = 1,6.1019C và khối là hạt prôton êlectron và prôton khi lượng m = 1,67.1027kg nguyên tử trung hòa về § Số prôton trong hạt nhân bằng số êlectron điện chuyển động xung quanh nên độ lớn các điện tích Ghi nhận khái niệm Thế nào là điện tích dương của hạt nhân bằng độ lớn các điện tích âm điện tích nguyên tố nguyên tố? của các êlectron do đó nguyên tử trung hòa về điện § Điện tích của êlectron và của prôton là điện tích nhỏ nhất trong tự nhiên, được gọi là điện tích nguyên tố. Kí hiệu là e Hoạt động 2 (15 ph) : Tìm hiểu nội dung thuyết êlectron Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Đọc sgk Thuyết êlectron là gì? 2.Thuyết êlectron : Lắng nghe và tiếp lừoi giảng Nội dung cơ bản của thuyết Thuyết êlectron : là thuyết dựa vào của giáo viên êlectron là : êlectron có thể di sự cư trú và di chuyển của êlectron để Suy luận rút ra: chuyển từ nguyên tử này sang giải thích các hiện tượng điện § Khi nguyên tử mất bớt nguyên tử khác và gây ra các Nội dung thuyết êlectron : Gv: Mai Thị Kim Nga 5
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn các êlectron thì độ lớn điện hiện tượng điện § Electron có thể rời khỏi tích dương của hạt nhân sẽ Yêu càu học viên tìm hiểu các nguyên tử để di chuyển từ nơi này lớn hơn độ lớn tổng điện nội dung cơ bản của thuyết sang nơi khác tích âm của các êlectron . Khi êlectron § Nguyên tử mất bớt êlectron sẽ đó phần còn lại của nguyên Khi nào một nguyên tử trở trở thành hạt mang điện dương, gọi tử sẽ tích điện dương thành hạt mang điện dương? là ion dương § Khi nguyên tử nhận hạt mang điện âm? § Nguyên tử trung hòa nhận thêm êlectron thì độ lớn điện Yêu cầu trả lời C1 thêm êlectron sẽ trở thanh hạt mang tích dương của hạt nhân sẽ điện âm, gọi là ion âm nhỏ hơn độ lớn tổng điện § Một vật nhiễm điện âm khi số tích âm của các êlectron . Khi êlectron nó chứa lớn hơn số prôton đó phần còn lại của nguyên và nhiếm điện dương khi số tử sẽ tích điện âm êlectron nó chứa nhỏ hơn số prôton Trả lời C1 Hoạt động 3 ( 10 ph) : Vận dụng thuyết êlectron để giải thích các hiện tượng điện Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Lắng nghe và suy luận Hướng dẫn: Điện tích tự II. VẬN DỤNG : được: do là điện tích có thể di 1. Vật dẫn điện và vật cách điện : chuyển từ điểm này sang § Điện tích tự do là điện tích có thể di điểm khác bên trong vật chuyển từ điểm này sang điểm khác bên trong Trả lời C2: đó vật đó Vật dẫn là vật mà Dựa vào khái niệm điện § Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích điện tích có thể truyền tích tự do ta có thể định tự do.TD : kim loại, dung dịch điện phân. qua được nghĩa vật dẫn là gì? § Vật cách điện là vật không chứa các điện Vật cách điện là vật Vật cách điện là gì? tích tự do. TD : sứ, thủy tinh, cao su, không khí mà điện tích không thể Nêu C2 khô,.. truyền qua được 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc : Trả lời C3: Chân Cho một vật chưa nhiễm điện tiếp xúc với một không là môi trường vật nhiễm điện dương thì nó sẽ bị nhiễm điện không có phần tử vật cùng dấu với vật đó. chất nào nên chân Nêu C3 § Giải thích :Do một số êlectron từ vật chưa không là môi trường nhiễm điện di chuyển sang vật nhiễm điện cách điện 3. Nhiễm điện do hưởng ứng : Quan sát và thảo luận Làm thí nghiệm nhiễm Đưa quả câu A nhiễm điện dương lại gần đàu M nhóm giải thích hiện điện do tiếp xúc của thanh kim loại MN trung hòa về điện. Ta thấy tượng Làm thí nghiệm nhiễm đầu M nhiễm điện âm và đầu N nhiễm điện Quan sát và thảo luận điện do hưởng ứng dương. nhóm giải thích hiện Khi đưa thanh kim loại ra xa, thanh kim loại trở tượng lại trạng thái trung hòa về điện Giải thích : Do quả cầu A hút các êlectron di chuyển từ đầu N sang đầu M Hoạt động 4 ( 3 ph) : Định luật bảo toàn điện tích Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Lắng nghe định nghĩa Hệ cô lập về điện là hệ III. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH : hệ cô lập về điện và không trao đổi điện tích Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các suy luận ra rằng nếu với bên ngoài điện tích là không đổi Gv: Mai Thị Kim Nga 6
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn hệ cô lập về điện thì Trong hệ cô lập về điện điện tích của hệ không thì điện tích của hệ có đặc thay đổi điểm gì? Hoạt động 5 (3 ph) : Củng cố, dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Ghi câu hỏi, bài tập và chuẩn bị cho bài sau về nhà Trả lời các câu hỏi và bt sgk, sbt Gv: Mai Thị Kim Nga 7
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn NS……………….ND……………. Tiết:…………… Bài 3 : ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU: Kiến thức: § Nêu được định nghĩa và tính chất cơ bản của điện trường § Xác định được ý nghĩa, định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm. Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường . Biểu diễn được vectơ cường độ điện trường tại một điểm § Phát biểu được nguyên lí chồng chất của điện trường § Phát biểu được định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện trường, khái niệm điện trường đều Kĩ năng : § Vận dụng được các công thức cường độ điện trường , đặc điểm của vectơ cường độ điện trường nguyên lí chồng chất của điện trường để xác định được cường độ điện trường của một, hai điện tích điểm § Vẽ được đường sức của điện trường của điện tích điểm và điện trường đều II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp đường sức của một số điện trường Học sinh : Ôn lại khái niệm từ trường, đường sức từ III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1( 10 ph) :Tìm hiểu khái niệm điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Đọc sgk và rút ra được Đọc mục 1 và cho biết các I. ĐIỆN TRƯỜNG : môi trường truyền điện tích nhờ môi trường 1. Môi trường truyền tương tác điện : tương tác được gọi là gì để tương tác điện với Giữa các điện tích phải có một môi trường nào đó điện trường nhau? để truyền tương tác. Môi trương đó gọi là điện Ghi nhận khái niệm Gv nhấn mạnh xung trường điện trường quanh mỗi điện tích đều 2. Điện trường : có điện trường Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện Nhờ có điện trường mà tích và gắn liền với điện tích các điện tích tương tác Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích được với nhau đặt trong nó Hình 3.2 Gv: Mai Thị Kim Nga 8
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn Hoạt động 2 ( 30 ph): Tìm hiểu khái niệm cường độ điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Khi ở xa thì lực điện Xét điện trường của điện II. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG : nhỏ tích Q. Nhận xét độ lớn 1. Khái niệm cường độ điện trường : Khi ở gần thì lực điện của lực tác dụng lên điện Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho lớn hơn tích q khi đặt nó xa gần độ mạnh hay yếu của điện trường khác nhau? 2. Định nghĩa cường độ điện trường : Như vậy tại các điểm Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng Học sinh nghe giảng khác nhau thì điện trường đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại và ghi nhận khái niệm mạnh yếu khác nhau. Cần điểm đó cường độ điện trường đưa ra khái niệm cường Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực độ điện trường. điện F tác dụng lên một điện tích thử q dương đặt Người ta chọn độ lớn của tại điểm đó và độ lớn của q lực điện tác dụng lên điện F tích +1C để đặc trưng cho E q E : cường độ điện trường sự mạnh hay yếu đó 3. Vectơ cường độ điện trường : Thảo luận : vì q vô F Chính là t ỉ s ố và tỉ s ố F hướng mà F là vectơ q E suy ra F qE q nên E cũng phải là này sẽ không phụ thuộc Vectơ cường độ điện trường có : vectơ vào giá trị của q § Phương và chiều trùng với phương và F Cường độ điện trường là Suy ra : E chiều của lực điện tác dụng lên điện tích q đại lượng vô hướng hay là thử q dương một vectơ? Hãy viết công § Chiều dài biểu diễn độ lớn của cường độ Đối với Q>0, nếu q>0 thức dưới dạng vectơ ? điện trường theo một tỉ xích nào đó Trả lời C1 thì F hướng ra, nên Hệ quả : Đơn vị của E là V/m E cũng h ướ ng ra § Nếu điện tích Q dương, vectơ cường độ q1 q 2 điện trường hướng ra điện tích Q Đối với Q0 Từ công thức F k r 2 thì F hướng về, nên § Nếu điện tích Q âm, vectơ cường độ điện F trường hướng về điện tích Q E cũng hướng về và E hãy suy ra E Thảo luận nhóm q Hình vẽ 3.3 Q = ? 4. Đơn vị cường độ điện trường : là V/m E k 2 Đọc sgk và cho biết nếu 5. Cường độ điện trường của một điện tích r điểm : có nhiều điện tích thì Đọc sgk rút ra : cường độ điện tích của hệ Q E E1 E 2 điện E k 2 sẽ được tính như thế r trường tổng hợp được nào ? 6. Nguyên lý chồng chất điện trường : tính bằng phép tổng Giả sử có 2 điện tích điểm Q1và Q2 gây ra tại vectơ điểm M hai điện trường có các vectơ cường độ điện trường E1 và E 2 thì cường độ điện trường được tổng hợp bằng quy tắc hình bình hành E E E 1 2 Hình 3.4 Gv: Mai Thị Kim Nga 9
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn Tiết : Hoạt động 3 ( 30 ph) : Tìm hiểu khái niệm đường sức điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Dọc sgk rút ra đó chính Yêu cầu học viên đọc sgk III.ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN : là hình ảnh các hạt và cho biết hình ảnh các 1. Hình ảnh các đường sức điện : cách điện được sắp đường sức điện là gì? Là hình ảnh các hạt cách điện sắp xếp trong điện xếp trong điện trường Giới thiệu định nghĩa trường đường sức điện và cho 2. Đường sức điện : biết ý nghĩa của đường Là những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của Ghi nhận ý nghĩa của sức điện: đường sức điện nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại đường sức điện cho ta biết hướng của E , điểm đó do đó giúp ta xác định (Hình vẽ) được hướng của F 3. Hình dạng đường sức của một số điện Quan sát đường sức điện trường : Quan sát, mô tả và về của điện tích điểm dương § Đường sức điện trong điện trường của nhà vẽ hình và điện tích điểm âm và điện tích điểm mô tả chúng ? § Đường sức điện của 2 điện tích điểm trái Tương tự đối với 2 điện dấu và cùng dấu tích điểm. 4. Các đặc điểm của đường sức điện : Thảo luận nhóm và Đường sức điện có đặc § Qua mỗi điểm trong điện trường có một nêu ra 4 đặc điểm của điểm gì? đường sức và chỉ một mà thôi đường sức điện § Đường sức điện là những đường có hướng, cùng hướng với vectơ cường độ điện trường tại điểm đó § Đường sức của điện trường là những đường không khép kín. Nó đi ra từ điện Điện trường đều là gì và tích dương và kết thúc ở điện tích âm đường sức điện là những § Ở chỗ cường độ điện trường lớn các Đọc sgk và cho biết đường như thế nào? đường sức sẽ mau, ở chỗ cường độ điện kết quả trường nhỏ các đường sức sẽ thưa 5. Điện trường đều : Là điện trường mà các vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều và độ lớn. Đường sức điện là những đường thẳng song song và cách đều Hình 3.10 Hoạt động 4 ( 20 ph) : củng cố và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Ghi câu hỏi, bài tập và Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7,8 sgk trang 20 chuẩn bị về nhà Làm bài tập 9,10,11,12,13 sgk trang 21 Xem trước bài 5 Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Gv: Mai Thị Kim Nga 10
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn ……………………………………………………………………………………………………………… ………………… NS……………….ND……………. Tiết :……….. Bài 4 : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU: Kiến thức : § Nêu được tính chất công của lực điện trường § Viết được biểu thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong một điện trường đều § Trình bày được khái niệm , đặc điểm của thế năng tương tác tĩnh điện Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính công của lực điện để giải các bài tập trong sgk và các bài tập tương tự II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Học sinh :Xem lại khái niệm công cơ học, cách tính công cơ học, đặc điểm công của trọng lực . Định nghĩa, biểu thức và đặc điểm của thế năng hấp dẫn III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động1( 25 ph) :Tìm hiểu đặc điểm công của lực điện Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Biểu thức: Đặt vấn đề: Một điện tích I. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN : F qE q dương vào trong một 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên một điện vì điện trường nên : điện trường đều. Lực tích đặt trong điện trường đều : điện tác dụng vào điện Đặt điện tích q dương tại một M trong điện Lực F có : tích đó có đặc điểm gì? trường đều,nó chịu tác dụng của lực điện : § Độ lớn không đổi § Phương song song F qE với đường sức điện Lực F có : § Chiều hướng từ bản § Độ lớn không đổi dương sang bản âm § Phương song song với đường sức điện Theo đường thẳng MN § Chiều hướng từ bản dương sang bản âm Quan sát hình 4.2 .Hãy tính AMN = F.s. cos (Hình 4.1) công của lực điện khi Mà F = qE và scos = d điện tích di chuyển từ M 2. Công của lực điện trong điện trường đều : Suy ra : AMN = qEd (Hình 4.2) đến N theo 2 con đường: Theo đường gấp khúc Theo đường thẳngMN? ện tích q di chuyển theo đường thẳng MN : a) Đi MPN : A MN = F.s. cos AMPN = AMP + APN Theo đường gấp khúc Mà F = qE và scos = d MPN ? Suy ra : AMN = qEd AMPN = F.s1 cos 1 + F.s2 Hai kết quả giống nhau b) Điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc cos 2 cho ta bíết điều gì ? MPN : Mà : s1cos 1 + s2cos 2 Ta có : = d AMPN = AMP + APN AMPN = F.s1 cos 1 + F.s2 cos 2 Người ta cũng chứng minh Mà : s1cos 1 + s2cos 2 = d được rằng công của lực Gv: Mai Thị Kim Nga 11
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn Suy ra : điện trong một điện AMPN = qEd trường bất kì cũng có tính Suy ra : AMPN = qEd Công của lực điện chất như vậy. c) Đặc điểm công của lực điện trong điện trong sự di chuyển của trường đều: điện tích trong điện Như vậy trường tĩnh điện Công của lực điện trong sự di chuyển của điện trường đều không phụ cũng có tính chất giống tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào thuộc vào hình dạng như trọng trường, nghĩa là hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc và vị trí một trường thế của đường đi mà chỉ điểm đầu và vị trí điểm cuối của đường đi và phụ thuộc và vị trí được tính bằng : điểm đầu và vị trí AMN = qEd điểm cuối của đường Với d = MH : hình chiếu của đường đi xuống đi đường sức điện trường,có chiều dương cùng Học sinh ghi nhận kết chiều với đường sức quả 3. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường bất kì : § Không phụ hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối § Trường tĩnh điện là một trường thế Hoạt động 2 ( 10 ph): Tìm hiểu khái niệm thế năng của điện tích trong điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Học sinh tiếp thu vấn Đặt vấn đề: điện trường II. THẾ NĂNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH đề nghiên cứu có khả năng sinh công, TRONG ĐIỆN TRƯỜNG : như vậy điện trường phải 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong có năng lượng. Năng điện trường : lượng đó thuộc dạng nào? Thế năng của một điện tích q trong điện trường Biểu thức tính như thế đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường nào? khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường Học sinh ghi nhớ Số đo của thế năng bằng công mà điện trường có thể sinh ra WM = AM Số đo của thế năng Tương tự thế năng trong 2. Sự phụ thuộc của thế năng WM vào điện tích q : bằng công của lực trọng trường. Thế năng Vì độ lớn của lực điện tỉ lệ thuận với điện tích điện sinh ra khi làm di của điện tích q trong điện thử q nên công của lực lực điện và thế năng cũng chuyển điện tích từ trường đặc trưng cho khả tỉ lệ thuận với q điểm khảo sát nơi năng sinh công của điện AM = WM = VMq điện trường hết khả trường tại đỉem ta khảo Với VM là hệ số tỉ lệ không phụ thuộc vào q mà năng sinh công (mốc sát chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm M trong điện thế năng) Số đo thế năng có độ lớn trường A = qEd = WM như thế nào? Thế năng của điện tích Nếu điện tích đặt trong trong điện trường tỉ lệ điện trường đều thì công thuận với điện tích q này bằng gì? Như vậy thế năng phụ 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của Biến đổi biểu thức : thuộc vào điện tích q như điện tích trong điện trường : AMN = WM – WN thế nào? Khi một điện tích q di chuyển từ điểm M đến N Phát biểu : công của Cho điện tích q di chuyển trong một điện trường thì công mà lực điện tác lực điện bằng đô giảm từ điểm M đến N. Tìm dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế thế năng mối quan hệ giữa thế Gv: Mai Thị Kim Nga 12
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn năng với công của lực năng của điện tích q trong điện trường điện? AMN = WM – WN Hoạt động 3 (7 ph) : Củng cố và vận dụng Họat động của HS Hoạt động của GV Học viên đọc phần ghi nhớ sgk Xem lại những ý chính của bài Trả lời bài 4: câu D Làm các bài tập 4 và 5 Trả lời bài 5: câu D Hoạt động 4 (3 ph) : Tổng kết và dặn dò Họat động của HS Hoạt động của GV Ghi phần dặn dò và bài tập về Làm bài tập 6,7.8 sgk Ôn lại công thức tính công của lực điện, thế năng nhà của điện tích trong điện trường NS……………….ND……………. Tiết : ………………. Bài 5 : ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: § Nêu được ý nghĩa vật lí và biểu thức của địen thế tại một điểm trong điện trường § Nêu được ý nghĩa vật lí của hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường . Viết được công thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công của lực điện sinh ra khi có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó § Viết được hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Kĩ năng : § Sử dụng tĩnh điện kế để xác định điện thế đối với đất và hiệu điện thế § Vận dụng được các công thức tính điện thế và hiệu điện thế trong việc giải các bài tập có liên quan II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tĩnh điện kế Học sinh: Xem lại công thức tÍnh công của lực điện và thế năng của một điện tích tại một điểm trong điện trường III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1(10 ph): Bước đầu hình thành khái niệm điện thế Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Học sinh ghi nhận vấn Ta đã biết điện trường có I. ĐIỆN THẾ : đề đặt ra khả năng sinh công. Vậy 1. Khái ni ệm điện thế: có đại lượng nào đặc Ta có :WM = AM = VMq trưng riêng cho khả năng WM AM sinh của điện trường mà VM q q không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích q? Ịnh nghĩa điện thế: 2. Đ Từ công thức Điện thế tại một điểm M trong điện trường : Từ công thức của thế AM = WM = VMq nêu vai § Là đại lượng đặc trưng cho điện trường năng hệ số VM không trò và ý nghĩa của đại về phương diện tạo ra thế năng phụ thuộc vào q mà lượng VM § Nó được xác định bằng thương số: chỉ phụ thuộc vị trí Điện thế cho ta biết: AM VM của điểm M trong điện Nếu tại M đặt các điện q trường tích có độ lớn khác nhau ơn vị của điện thế: là vôn (V) 3. Đ thì thế năng chúng khác Cá nhân tiếp thu thông nhau báo, ghi định nghĩa Nếu cùng một điện tích q điện thế mà đặt tại những điểm Gv: Mai Thị Kim Nga 13
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn Biểu thức: khác nhau thì thế năng của WM AM chúng có giá trị khác nhau VM q q Hoạt động 2 (5 ph): Xác định đặc điểm của điện thế Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Phát biểu được : Từ công thức định nghĩa 4. Đ ặc điểm của điện thế : Điện thế được xác điện thế rút ra đặc điểm § Điện thế là đại lượng đại số định bằng thương số của điện thế? § Theo lí thuyết ta thường chọn mốc điện của công lực điện và Trong công thức tính điện thế là vô cực ( V = 0) giá trị của điện tích thế vì q > 0 nên: § Trong thực tế ta thường chọn mốc điện nên điện thế là đại Nếu AM > 0 thì VM > 0 thế là mặt đất ( Vđất = 0 ) lượng đại số Nếu AM
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn hiệu điện thế Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện Suy luận : hiệu điện trường : thế phải có đơn vị là Hãy đưa ra định nghĩa về § Đặc trưng cho khả năng sinh công của vôn hiệu điện thế điện trường Quan sát, nắm bắt bộ § Nó được xác định bằng thương số phận chính và nguyên AM N tắc đo U MN q § Đơn vị của điện thế cũng là vôn (V) 3. Đo hi ệu điện thế : Đơn vị của hiệu điện thế Người ta đo hiệu điện thế tĩnh bằng tĩnh điện kế là gì? Giới thiệu cấu tạo của tĩnh điện kế Hoạt động 4 (10 ph) : Thiết lập hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường . Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Sử dụng công thức Hãy tìm mối quan hệ giữa 4. H ệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện định nghĩa hiệu điện hiệu điện thế và cường trường : độ điện trường trong một Nếu di chuyển một điện tích q trên đường thẳng thế và công thức tíh công của điện trường điện trường đều MN thì công của lực điện: Trường hợp điện tích AMN = qEd để suy ra công thức liên hệ trong điện trường không Với d MN U đều nhưng khoảng dịch AM N E d chuyển dọc theo đường U MN Ed sức rất nhỏ thì cũng sử q Cá nhân tiếp thu và ghi dụng được hệ th ức trên U Tổng quát: U = Ed hay : E nhớ. Nhấn mạnh E có chiều d hướng từ nơi có điện thế Công thức cho ta thấy đơn vị của cường độ điện cao về nơi có điện thế trường là (V/m) thấp, do đó điện trường làm điện tích dương di chuyển từ nơi điện thế cao đến nơi có điện thế thấp, còn điện tích âm thì di chuyển theo chiều ngược lại Hoạt động 5 ( 10 ph): Củng cố và vận dụng Họat động của HS Hoạt động của GV Cá nhân đọc phần ghi nhớ sgk Giáo viên hệ thống lại kiến thức Học sinh hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu học viên hoàn thành yêu cầu ở phiếu học tập Cá nhân ghi lại các nhiệm vụ học Trả lời C1,2,3.4 tập Làm các bài tập 5,6,7,8,9 trang 29 Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………… Gv: Mai Thị Kim Nga 15
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn NS……………….ND……………. Tiết Bài 6 TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU: Kiến thức : § Phát biểu được định nghĩa tụ điện. Nêu được cấu tạo của một tụ điện phẳng § Trình bày được cách tích điện cho tụ điện, điện dung của tụ điện § Nêu được dạng năng lượng của môt tụ điện tích điện là năng lượng điện trường Kĩ năng : § Phân biệt được tụ điện có điện dung biến thiên, tụ giấy, tụ sứ,… § Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện trong việc giải bài tập đơn giản II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : § Một số loại tụ điện khác nhau: tụ giấy, tu sứ, tụ mica,… § Mô hình chai Lây đen, tụ xoay Học sinh: Xem trước bài học III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1 (3 ph) : Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Cá nhân nhận thức Đặt vấn đề: Trong một số Đặt vấn đề vào bài được vấn đề cần dụng cụ điện như stắcte nghiên cứu của đèn ống, quạt điện, tivi, đài,… ta thường thấy các tụ điện. Vậy tụ điện là gì? Có vai trò gì đối với mạch điện Hoạt động 2 (15 ph) : Tìm hiểu cấu tạo của tụ điện – Cách tích điện cho tụ điện Hoạt động ( ph): Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Quan sát một số tụ điện Cho học viên xem một số I. TỤ ĐIỆN: Thảo luận nêu được tụ điện ụ điện là gì ? 1. T nhận xét: các tụ đều có Hãy nhận xét đặc điểm Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và hai vật dẫn đặt gần chung về cấu tạo của tụ ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi nhau và cách điện với điện Kí hiệu của tụ điện: Gv: Mai Thị Kim Nga 16 C
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn nhau Yêu cầu học viên xem thêm sgk để tìm hỉeu thêm về tụ điện Tụ điện là dụng cụ thường dùng để tích và phóng điện trong mạch điện. Tụ điện được dùng phổ biến là tụ điện phẳng. Tụ điện thường được Tụ điện thường được Cấu tạo của tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại dùng trong các mạch dùng ở đâu? Tác dụng là phẳng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau điện xoay chiều và các gì? bằng một lớp điện môi. Hai bản kim loại này gọi mạch vô tuyến điện. Làm thế nào để tích điện là hai bản tụ điện Nó được dùng để tích cho tụ điện? 2. Cách tích đi ện cho tụ điện : và phóng điện Muốn tích điện cho tụ điện, người ta nối hai bản Tụ điện thường dùng của tụ điện với hai cực của nguồn điện. Bản nối là tụ điện phẳng với cực dương sẽ tích điện dương, bản nối với Muốn tích điện cho tụ cực âm sẽ tích điện âm điện người ta nối hai Lưu ý: Số êlectron đi từ Điện tích của hai bản bao giờ cũng có độ lớn bản tụ điện với hai một bản tụ đến cực bằng nhau nhưng trái dấu. Ta gọi điện tích của cực của một nguồn dương bằng số êlectron đi bản dương là điện tích của tụ điện điện từ cực âm của nguồn đến Bản nối với bản bản kia dương sẽ tích điện dương và bản nối với bản âm sẽ tích điện âm Hoạt động 3 (15 ph): Tìm hiểu khái niệm điện dung của tụ điện Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Nhận xét được với Với mỗi tụ điện nhất II. ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN : cùng một hiệu điện thế định, thương số giữa điện 1. Đ ịnh nghĩa điện dung của tụ điện : U, tụ điện nào có tích mà tụ điện tích được Điện dung của tụ điện là: Q và hiệu điện thế giữa hai § Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích thương số lớn thì U b ả n củ a nó là m ột đạ i điệ n cho tụ điện sẽ tích được điện tích lượng không đổi § Nó được xác định bằng thương số của Q lớn hơn Th ươ ng s ố đó có ý nghĩa điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai vật lí như thế nào bản của nó Điện tích Q của tụ điện tỉ § Công thức: Học sinh đọc sgk và ghi lệ thu ậ n v ới hi ệu đi ệ n Q C hay Q CU nhớ định nghĩa điện thế U đặt giữa hai bản tụ U dung của tụ điện Giới thiệu đơn vị điện 2. Đ ơn vị điện dung : là fara (F) Nắm được đơn vị điện dung c ủ a t ụ đi ệ n C : điện dung của tụ điện (F) dung của tụ điện Cho 1 số TD cách đổi đơn Q : điện tích của tụ điện (C) vị của điện dung U : hiệu điện thế giữa hai bản cực (V) Các ước số của fara: 1 F = 1.106 F 1nF = 1.109 F 1pF = 1.1012 F 3. Các lo ại tụ điện: Người ta thường lấy tên lớp điện môi để đặt tên Người ta thường gọi tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mica, tụ sứ, Gv: Mai Thị Kim Nga 17
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn của tụ điện như thế nào? tụ gốm,tụ hóa ,... Nắm được cách gọi Trên vỏ của tụ điện thường có ghi cặp số liệu. tên của tụ điện và nhớ TD: 10 F – 250V được ý nghĩa của 2 số Số liệu thứ nhất cho biết điện dung của tụ liệu ghi trên tụ điện Ý nghĩa của các số liệu Số liệu thứ hai cho biết giới hạn của hiệu điện ghi trên tụ điện là gì? thế đặt vào hai bản của tụ điện Hoạt động 4 (3 ph): Tìm hiểu về năng lượng điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV NỘI DUNG Thực hiện câu lệnh Hoàn thành yêu cầu C1 4. Năng l ượng của điện trường trong tụ điện : C1: Sau khi tích điện Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ điện cho tụ điện, nếu nối Khi tụ điện hết điện thì sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện hai bản bằng một dây điện trường triệt tiêu. trường dẫn thì các điện tích Toàn bộ công của điện Công thức: sẽ di chuyển trên dây trường sinh ra làm tăng Q2 dẫn, điện tích trên hai nội năng của dây dẫn. W 2C bản sẽ trung hòa nhau Vậy tụ điện khi tích điện cho đến khi tụ điện đã dự trữ một năng lượng. hết điện Đó là năng lượng điện Cá nhân tiếp thu, ghi trường bên trong tụ điện nhớ khái niệm năng lượng điện trường Hoạt động 5 ( 9 ph) : củng cố và vận dụng Họat động của HS Hoạt động của GV Đọc phần tóm tắt Nhấn mạnh : § Cấu tạo tụ điện phẳng § Điện tích của tụ điện § Điện dung của tụ điện Cá nhân hoàn thành phiếu Hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập học tập Trả lời câu 1,2,3,4 Ghi nhiệm vụ học tập về Giải bài tập 5.6.7.8 skg trang 33 nhà Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………… Gv: Mai Thị Kim Nga 18
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn NS……………….ND……………. Tiết TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Ôn lại các kiến thức cơ bản của chương I về điện tích . điện trường II. CHUẨN BỊ: Giáo viên : soạn các câu hỏi và bài tập tiêu biểu để học viên chuẩn bị trước Học viên : tự trả lời các câu hỏi và bài tập III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1 (10 ph): Ôn lại khái niệm điện tích. Định luật Culông Họat động của HS Hoạt động của GV 1. Tương tác điện. Hai loại điện tích : 1. Có mấy loại điện tích, các điện tích Sự hút và đẩy giữa các điện tích gọi là tương tác điện tương tác với nhau như thế nào? Đơn vị Có 2 loại điện tích : điện tích dương và điện tích âm. Hai điện của điện tích là gì? tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích khác dấu thì hút nhau 2. Định luật Culông : Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có : 2. Phát biểu và viết công thức của định § Phương trùng với đường thẳng nối liền 2 điện tích luật Culông trong chân không và trong § Độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ điện môi ? lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng q1 q 2 F k r2 § Lực tương tác trong điện môi q1 q 2 F k r2 Hoạt động 2 (10 ph): Ôn lại kiến thức của thuyết êlectron Họat động của HS Hoạt động của GV 3. Thuyết êlectron : 3. Trình bày những nội dung cơ bản của Thuyết êlectron : là thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của thuyết êlectron ? Thuyết êlectron là gì êlectron để giải thích các hiện tượng điện. Nội dung thuyết và dùng để làm gì? êlectron : § Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển từ nơi này sang nơi khác § Nguyên tử mất bớt êlectron sẽ trở thành hạt mang điện dương, gọi là ion dương § Nguyên tử trung hòa nhận thêm êlectron sẽ trở thanh hạt mang điện âm, gọi là ion âm § Một vật nhiễm điện âm khi số êlectron nó chứa lớn hơn số prôton và nhiếm điện dương khi số êlectron nó chứa nhỏ hơn số prôton Hoạt động 3 (15 ph): Ôn lại khái niệm điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV 3. Điện trường : 4. Điện trường là gì? Điện trường là một dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích đặt trong nó. 4. Định nghĩa cường độ điện trường : Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng 5. Cường độ điện trường là gì? Viết Gv: Mai Thị Kim Nga 19
- Trường THPT Nguyễn Du Giáo án Vật lý 11 Chuẩn cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó công thức tính cường độ điện trường và Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác công thức tính cường độ điện trường dụng lên một điện tích thử q dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích điểm? Đơn vị của cường của q độ điện trường là gì? F E q E : cường độ điện trường(V/m) 6. Đường sức điện : Là những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó 7. Đặc điểm công của lực điện trong điện trường đều: 6. Định nghĩa đường sức của điện Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường ? trường đều không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc và vị trí điểm đầu và vị trí điểm cuối của đường đi và được tính bằng : 7. Nêu đặc điểm công của lực điện AMN = qEd trong điện trường ? Với d = MH : hình chiếu của đường đi xuống đường sức điện trường,có chiều dương cùng chiều với đường sức Hoạt động 4 (10 ph): Ôn lại khái niệm điện thế, hiệu điện thế Họat động của HS Hoạt động của GV Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trong điện trường : 8. Thế năng của một điện tích điểm q § Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm M quan hệ như thế nào với § Nó được xác định bằng thương số điện tích q? AM N 9. Định nghĩa và viết công thức của U MN q điện thế? § Đơn vị của điện thế cũng là vôn (V) 10. Định nghĩa và viết công thức hiệu 11. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệt điện điện thế ? thế: U U = Ed hay : E d 11. Hệ thức giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế ? Hoạt động 5 (5 ph): Ôn lại khái niệm tụ điện, điện dung của tụ điện. Năng lượng điện trường Họat động của HS Hoạt động của GV 12. Định nghĩa điện dung của tụ điện : 12. Định nghĩa và viết công thức của điện dung? Điện dung của tụ điện là: Đơn vị của điện dung? § Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện cho tụ điện § Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó § Công thức: Q C hay Q CU U Đơn vị điện dung : là fara (F) 13. Năng lượng của điện trường trong tụ điện : 13. Năng lượng điện trường là gì và viết công thức Khi tụ điện tích điện thì điện trường trong tụ tính năng lượng điện trường ? điện sẽ dự trữ một năng lượng. Đó là năng lượng điện trường Công thức: Q2 W 2C Gv: Mai Thị Kim Nga 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 31. MẮT
0 p | 502 | 81
-
Tiết 50: KIỂM TRA 1 TIẾT
16 p | 231 | 37
-
Vật lý 11 chương trình chuẩn: Bài 14. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
0 p | 649 | 36
-
Giáo án Vật lý 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
5 p | 427 | 32
-
Giáo án Sinh học 11 bài 5: Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
3 p | 660 | 22
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 33-34 DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG
0 p | 182 | 13
-
Vật lý 11 chương trình nâng cao: 25-26 ĐO SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA NGUỒN ĐIÊN
0 p | 203 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn