Giáo án Vật lý 12 - LƯỠNG TÍNH SÓNG – HẠT CỦA ÁNH SÁNG SƠ LƯỢC VỀ LAZE
lượt xem 15
download
Hiểu được khái niệm về lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng. Hiểu được khái niệm laze; hiểu sơ lược nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của laze. Hiểu các đặc điểm của laze và ứng dụng của laze. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 66.1, 66.2 và 66.3, GV mang đến lớn bút trỏ laze. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển mức năng lượng §63.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý 12 - LƯỠNG TÍNH SÓNG – HẠT CỦA ÁNH SÁNG SƠ LƯỢC VỀ LAZE
- LƯỠNG TÍNH SÓNG – HẠT CỦA ÁNH SÁNG SƠ LƯỢC VỀ LAZE I / MỤC TIÊU : Hiểu được khái niệm về lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng. Hiểu được khái niệm laze; hiểu sơ lược nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của laze. Hiểu các đặc điểm của laze và ứng dụng của laze. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 66.1, 66.2 và 66.3, GV mang đến lớn bút trỏ laze. 2 / Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển mức năng lượng §63. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1 : HS : Thí nghiệm giao thoa ánh sáng GV : Hãy kể tên thí nghiệm chứng tỏ
- của Young. ánh sáng có tính chất sóng ? HS : Thí nghiệm hiện tượng quang GV : Hãy kể tên thí nghiệm chứng tỏ điện của Hertz. ánh sáng có tính chất hạt ? HS : Ánh sáng đỏ. GV : Ánh sáng gì được dùng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của HS : Tia tử ngoại Young ? GV : Ánh sáng gì được dùng trong HS : Ánh sáng có bước sóng dài. thí nghiệm hiện tượng quang điện của Hertz ? HS : Ánh sáng có bước sóng ngắn. GV : Ánh sáng gì chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng ? HS : Ánh sáng có lưỡng tính sóng GV : Ánh sáng gì chứng tỏ ánh sáng hạt. có tính chất hạt ? Hoạt động 2 : GV : Ánh sáng có tính chất gì ? HS : Tính chất : hiện tượng giao thoa, hiện tượng nhiễu xạ, hiện tượng GV : Khi ánh sáng có bước sóng dài tán xạ. thì nó thể hiện tính chất gì ? HS : Tính chất sóng. GV : Tính chất gì mờ nhạt ? HS : Hiện tượng quang điện, khả GV : Khi ánh sáng có bước sóng năng đâm xuyên, tác dụng phát ngắn thì nó thể hiện tính chất gì ?
- quang. GV : Tính chất gì mờ nhạt ? HS : Tính chất hạt. Hoạt động 3 : GV : Thế nào là sự phát xạ tự phát ? HS : Nêu hiện tượng trong SGK GV : Thế nào là sự phát xạ kích trang 275. thích ? HS : Nêu hiện tượng trong SGK GV : Thế nào là sự đảo mật độ ? trang 275. GV : Thế nào là môi trường hoạt HS : Nêu hiện tượng trong SGK tính ? trang 275. GV : Thế nào là bơm quang học ? HS : Nêu hiện tượng trong SGK GV : Muốn cho sự khuếch đại nhân trang 275. lên thì ta phải làm gì ? HS : Nêu hiện tượng trong SGK trang 275. GV : Vì sao tia laze là ánh sáng kết HS : Bố trí hai gương song song hợp ? trong đó một gương là nữa trong suốt GV : Vì sao tia laze rất đơn sắc ? ? Hoạt động 4 : GV : Vì sao tia laze rất song song. HS : Các phôton thành phần đều GV : Vì sao tia laze có mật độ công cùng pha suất lớn ? HS : Độ sai lệch tương đối của tần số GV : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
- ánh sáng phát ra bằng 10 15 . các loại tia laze và ứng dụng ? HS : Xem SGK trang 276 HS : Xem SGK trang 276 Hoạt động 5 : HS : Xem SGK trang 276 HS : Xem SGK trang 276 IV / NỘI DUNG : 1. Lưỡng tính sóng – hạt của ánh sáng a) Để giải thích các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, ta đã thừa nhận ánh sáng nhìn thấy có tính chất sóng. Để giải thích hiện tượng quang điện, ta lại phải thừa nhận rằng chùm sáng là một chùm các hạt phôtôn. Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Người ta nói rằng, ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt. b) Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn so với kích thước của vật mà sóng tương tác, phôtôn ứng với nó có năng lượng càng lớn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ, sóng điện từ có bước sóng càng lớn so với kích thước của vật mà nó tương tác. 2. Sơ lược về laze
- - Nguyên tử tự động chuyển về trạng thái E1 sau một khoảng thời gian rất ngắn (chừng 10-8s) và phát ra một phôtôn có năng lượng hf = E2 – E1. Quá trình này gọi là sự phát xạ tự phát. - Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích có năng lượng E2 chịu tác động của phôtôn bên ngoài có năng lượng hf = E2 – E1, bị kích thích chuyển về trạng thái E1, đồng thời phát ra phôtôn có năng lượng hf = E2 – E1. Quá trình này được gọi là sự phát xạ kích thích Trong điều kiện bình thường, số nguyên tử ở mức cao luôn có mật độ ít hơn ở mức thấp. Thế nhưng, trong những điều kiện đặc biệt, có thể xảy ra sự đảo mật độ, nghĩa là mức trên lại chứa nhiều nguyên tử hơn mức dưới. Môi trường có sự đảo mật độ như vậy gọi là môi trường hoạt tính. Một phôtôn có tần số f thỏa mãn điều kiện hf = E2 – E1 gây ra bức xạ kích thích. Kết quả là ta có hai phôtôn kết hợp có cùng tần số f (phôtôn ban đầu và phôtôn phát xạ cảm ứng); hai phôtôn này lại gây ra bức xạ kích thích, sinh ra bốn phôtôn kết hợp… (Hình 62.2). Vì mật độ nguyên tử ở mức E2 rất lớn nên, trong một thời gian ngắn, có rất nhiều nguyên tử chuyển xuống mức E1, và do đó, số phôtôn kết hợp được tạo ra rất lớn. Kết quả là, chùm sáng không những không bị môi trường hấp thụ, mà trái lại, được khuếch đại lên.
- Hình 66.2 Sự khuếch đại chùm sáng Sự khuếch đại như thế lại càng được nhân lên, nếu ta làm cho các phôtôn kết hợp đi lại nhiều lần trong môi trường, bằng cách bố trí hai gương song song ở hai đầu, trong đó có một gương là nửa trong suốt, hình thành hộp cộng hưởng, tạo ra chùm phôtôn rất mạnh cùng pha. Sau khi phản xạ một số lần lên hai gương, phần lớn phôtôn sẽ đi qua gương nửa trong suốt và tạo thành tia laze. Đó là nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát tia laze b) Một số đặc điểm của tia laze Tia laze là ánh sáng kết hợp Tia laze rất đơn sắc. Chùm tia laze rất song song. Chùm tia laze có mật độ công suất lớn.
- V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3. Xem bài 66 + 67
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý 12 bài 10: Đặc trưng vật lí của âm
7 p | 612 | 52
-
Giáo án Vật lý 12 bài 16: Truyền tải điện năng. Máy biến áp
7 p | 646 | 48
-
Giáo án Vật lý 12 bài 17: Máy phát điện xoay chiều
6 p | 625 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 9: Sóng dừng
7 p | 656 | 46
-
Giáo án Vật lý 12 bài 6: Thực hành: Khảo sát thực nghiệm các định luật dao động của con lắc đơn
6 p | 1817 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
9 p | 711 | 44
-
Giáo án Vật lý 12 bài 14: Mạch có R, L,C mắc nối tiếp
7 p | 663 | 43
-
Giáo án Vật lý 12 bài 8: Giao thoa sóng
6 p | 508 | 42
-
Giáo án Vật lý 12 bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
5 p | 428 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
10 p | 361 | 32
-
Giáo án Vật lý 12 bài 15: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
8 p | 472 | 29
-
Giáo án Vật lý 12 bài 18: Động cơ không đồng bộ ba pha
6 p | 517 | 28
-
Giáo án Vật lý 12 bài 5: Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen
8 p | 508 | 25
-
Giáo án Vật lý 12 bài 19: Thực hành: Khảo sát mạch điện xoay chiều có R,L,C mắc nối tiếp
6 p | 581 | 22
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Đoàn Văn Doanh
187 p | 171 | 16
-
Giáo án Vật lý 12 phân ban
239 p | 91 | 11
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao năm học 2009-2010 - Chương 3: Sóng cơ
22 p | 100 | 5
-
Giáo án Vật lý 12 nâng cao - Năm học 2009-2010
16 p | 90 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn