intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý 9 (cả năm)

Chia sẻ: Lê Công Trọng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:190

662
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo Giáo án vật lý 9 của cả năm học. Nội dung giáo gồm 65 tiết học được soạn theo 3 cột với những công việc, nội dung, hoạt động của giáo viên, hoạt động học sinh cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý 9 (cả năm)

  1. Lớp dạy : 9A Tiết :        Ngày dạy :                                      Sĩ Số : Lớp dạy : 9B Tiết :        Ngày dạy :                                      Sĩ Số : Tiết 1        Bài 1:       SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN                                  VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Nêu được kết luận về sự phụ thộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế  giữa hai đầu dây dẫn. 2.Kỹ Năng : ­ Vẽ và sử dụng được dồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. 3.Thái độ : tích cực, nghiêm túc,yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1 m, đường kính               0,3mm, quấn sẵn trên trụ sứ (Điện trở mẫu ) + 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A & ĐCNN 0,1 A + 1 Vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V;                7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30 Cm.  III. Tiến trình giờ giảng:        1.Kiểm tra bài cũ:  Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học  + Để  đo cường độ  dòng điện chạy qua bóng đèn  và hiệu điện thế  giữa hai đầu bóng đèn ,   cần những dụng cụ gì ? + Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ?   2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV  HĐ CỦA HS NỘI DUNG  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS  Tìm  hiểu  sự  phụ   thuộc  I.THÍ NGHIỆM: tìm   hiểu   sự   phụ   thuộc   của  của cường độ dòng điện  1. Sơ   đồ   mạch   điện:   H1.1  cường độ  dòng điện vào hiệu  vào   hiệu   điện   thế   giữa  SGK­ T4 điện thế giữa hai đầu dây dẫn. hai đầu dây dẫn. a. Tìm   hiểu   sơ   đồ  +Yêu cầu HS tìm hiểu sơ   đồ  mạch điện H1.1 SGK  mạch điện H1.1 SGK trả   lời   các   yêu   cầu  trong sách. + Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ  b. Hoạt động nhóm tiến  2. Tiến hành thí nghiệm: các nhóm mắc mạch điện. hành TN +Mắc   mạch   điện  +Yêu   cầu  đại   diện  các   nhóm  theo sơ đồ 1.1 SGK trả lời C1 +Tiến   hành   đo,   ghi  + Thống nhất toàn lớp C1: Khi  các kết quả  đo được  tăng ( Hoặc giảm ) U giữa hai  vào bảng 1  1
  2. đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I  +Thảo   luận   nhóm  chạy qua dây dẫn đó cũng tăng  C1 ( hoặc giảm ) bấy nhiêu lần. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS  vẽ  & sử  dụng đồ  thị  để  rút ra  kết luận. + Yêu cầu HS trả  lời câu hỏi:  đồ  thị  biểu diễn sự  phụ  thuộc   II.Đồ   thị   biểu   diễn   sự   phụ  của   cường   độ   dòng   điện   vào  thuộc của cường độ  dòng điện  hiệu điện thế có đặc điểm gì ? +   Vẽ   &   sử   dụng  đồ   thị  vào hiệu điện thế. +Yêu cầu HS trả  lời C2 ( bao  để rút ra kết luận. 1. Dạng   đồ   thị:   H   1.2   ­   SGK  gồm   xác   định   các   điểm   biểu  ­T5 diễn, vẽ  một đường thẳng đi  +Hoạt   động   cá   nhân   tự  qua  gốc  toạ   độ,  đồng thời  đi  đọc   thông   báo   về   dạng  qua gần tất cả  các điểm biểu  đồ  thị  trong SGK để  trả  diễn.   Nếu   có   điểm   nào   nằm  lời câu hỏi quá   xa   đường   biểu   diễn   thì  I D phải tiến hành đo lại. +Yêu   cầu   đại   diện   một   vài  +Cá nhân trả lời C2 C nhóm   nêu   kết   luận   về   mói  B quan hệ giữa I & U. *Hoạt   động   4:  Củng   cố   bài  học và vận dụng. 0 ­ Nêu kết luận về mối quan hệ  U giữa U,I. đồ  thị  biểu diễn mối  + Hoạt động nhóm, thảo  2.Kết luận: SGK T 5. quan hệ này có đặc điểm gì? luận,   nhận   xét   dạng   đồ  ­ Yêu cầu cá nhân trả lời C5.  thị, rút ra kết luận III. Vận dụng:  +Thống   nhất   các   câu   trả   lời  của học sinh. +Hoạt   động   cá   nhân  *Còn thời gian trả lời C3,C4  chuẩn bị trả lời câu hỏi  3.Củng cố: + Những nội dung chính của bài                    + Đọc phần có thể em chưa biết.                    + Làm tiếp một số bài trong SBT 4.Dặn dò:  + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi  + Làm một số bài trong SBT  + Chuẩn bị bài tiếp theo. 2
  3. Lớp dạy : 9A Tiết :        Ngày dạy :                                      Sĩ Số : Lớp dạy : 9B Tiết :        Ngày dạy :                                      Sĩ Số : TIẾT 2      BÀI 2         ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ­ ĐỊNH LUẬT ÔM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:           ­ Biết cách tính trị số của R ; nắm được kí hiệu , đơn vị và ý nghĩa của điện trở .           ­ Nắm được định luật ôm và viết được biểu thức của định luật . 2.Kĩ năng :  ­ Vận dụng hệ thức của định luật ôm để làm bài tập đơn giản . 3. Thái độ :  ­ HS chú ý , nghiêm túc , tích cực học tập . II. Chuẩn bị:  1.GV : Giáo án ,SGK, thước kẻ , bảng phụ. 2.HS : SGK , vở ghi .  III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ:  ­ Nêu mối quan hệ giữa U đặt vào hai đầu dây dẫn và I chạy trong dây dẫn ?    2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS  NỘI DUNG U I.Điện trở của dây dẫn . HĐ1:Xác định thương số     I U đối với dây dẫn điện. ­HS quan sát và thực hiện  1.Xác định thương số  I    đối  ­ Cho HS xem lại các số  liệu  câu C1 và C2 trong SGK. với mỗi dây dẫn. ở   bảng   1   và   bảng   2   (ở   bài  C1: trước   )   sau   đó   yêu   cầu   HS  U C2: Giá trị  của thương số   thực hiện câu C1 và C2 . I ­ Gọi HS trả  lời và HS khác  ­ HS trả lời và nhận xét . đối với mỗi dây dẫn là không  nhận xét . đổi . nhưng với hai dây dẫn  ­ GV nhận xét và chốt lại . ­ HS chú ý,ghi vở . khác nhau thì khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu về  điện trở  2. Điện trở . của dây dẫn . 3
  4. ­ Thông báo cho HS các thông  U a. Trị số R=   không đổi đối  tin   về   KN   điện   trở   của   dây  ­ HS chú ý nghe và ghi vở .  I dẫn,   kí   hiệu   của   điện   trở  với mỗi dây dẫn và được gọi  trong sơ đồ mạch điện ,đơn vị  là điện trở của dây dẫn . và ý nghĩa của điện trở . b.   Kí   hiệu   sơ   đồ   điện   trở  trong mạch điện là :  c. Đơn vị  điện trở  là : ôm,kí  hiệu là :  Ω ngoài ra còn có ki lô ôm : K Ω ;  Mê ga ôm : M Ω d. ý nghĩa của điện trở : sgk II.Định luật ôm : 1.Hệ thức của định luật ôm. HĐ3: Tìm hiểu về định luật  U ôm :  ­ HS chú ý ghi vở .                   I =  R ­   Thông  báo  về   hệ   thức   của  Trong đó :  đinh luật ôm .  ­ HS đọc bài .             U đo bằng vôn ( V ) ­ Gọi 1 HS đọc lai hệ thức .             I đo bằng am pe (A)             R đo bằng ôm( Ω ) ­ Thông báo về định luật ôm . ­ HS chú ý . 2.Định luật ôm : (SGK) ­ Gọi HS đọc lại ND định luật  ôm . ­ HS đọc bài. III. Vận dụng : C3: R = 12 ( Ω )        I = 0,5 (A) HĐ4: Vận dụng : Từ   công   thức   của   định   luật  ­ Yêu cầu HS lên bảng làm bài  ôm ta có : U = I.R = 0,5 . 12 =  ­   HS   chú   ý   và   thực   hiện  6 (V). tập   C3,C4   trong   phần   vận  theo yêu cầu . dụng (sgk/8). C4: Dòng điện chạy qua dây  ­  Mỗi  câu  gọi  1HS  làm  và  1  dẫn   R1  có   I   lớn   hơn   và   lớn  HS nhận xét . hơn 3 lần so với I chạy qua  ­ HS chú ý . R2 . ­ Nhận xét và có thể cho điểm  .     3. Củng cố:                       ­  Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .                      ­  Gọi HS đọc ghi nhớ .  4. Dặn dò:                 + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi           + Làm bài tập trong SBT . 4
  5.                + Chuẩn bị bài tiếp theo. Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số :                 Tiết 3   Bài 3                       THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AM PE KẾ VÀ VÔN KẾ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức:           ­ Biết cách đo và đọc được các giá trị của cường độ dòng điện và hiệu điện thế thông   qua TN. 2.Kĩ năng :  ­ Rèn KN làm việc trong tập thể ,kiên trì,cẩn thận,trung thực. 3. Thái độ :  ­ HS chú ý , nghiêm túc , tích cực học tập ,trung thực trong khi đọc kết quả đo. II. Chuẩn bị:  1.GV : Giáo án ,SGK, bảng phụ, đồ dùng TN như mục I /SGK. 2.HS : SGK , mẫu báo cáo thực hành .  III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ:  ­ Phát biểu định luật ôm,viết công thức của định luật ?    2.Bài mới: 5
  6. HĐ CỦA GV  HĐ CỦA HS  NỘI DUNG  HĐ1:   Giới   thiệu   dụng   cụ  I.CHUẨN BỊ : SGK TN : - HS chú ý. - Giới thiệu dụng cụ  TN ,  vật   liệu   như   mục   I  /SGK. - Lấy   mẫu   báo  - Kiểm tra về mẫu báo cáo  cáo TH ra . TH của HS . HĐ2: Tiến hành thí nghiệm: - Thực hiện theo  II.TIẾN HÀNH TN : - GV chia nhóm, phát dụng  yêu   cầu   của  cụ   và   h   ớng   dẫn   các  GV. nhóm làm TN như SGK. - Yêu cầu HS nêu CT tính  - HS trả lời. điện trở ? - Gọi 2HS trả  lời câu hỏi  - SH   trả   lời  câu  b,c trong mẫu báo cáo TH  hỏi.  ? - GV nhận xét . - HS chú ý . - Yêu   cầu   các   nhóm   làm  TN theo hướng dẫn trong  - THực   hiện  SGK. theo yêu cầu. - GV   theo   dõi,hướng   dẫn  các   nhóm   làm   TN,   đặc  biệt chú ý các nhóm yếu. - Yêu   cầu   các   nhóm   ghi  kết   quả   vào   bảnh   phụ  - Đại diện nhóm  trên bảng . ghi kết quả . - Hướng   dẫn   các   nhóm  - Hoàn thiện  hoàn thiện  mẫu báo  cáo  mẫu báo cáo  thực hành. Th. 3.Củng cố:    - Hướng  dẫn  HS  tự   đánh  ­   HS  tự đánh giá bài  giá giờ TH theo mục tiêu  học . của bài. - GV   củng   cố   kiến   thức  ­   HS chú ý, khắc sâu  trọng tâm của bài . KT . 4.Dặn dò: 6
  7.                + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi           + Làm bài tập trong SBT.                + Chuẩn bị bài tiếp theo. ………………………………………. Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số :      Tiết 4         Bài 4                ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP            I.Mục tiêu: 1. kiến thức : Nắm được công thức tính I,U,Rtđ  của đoạn mạch gồm các điện trở  mắc nối  U1 R1 tiếp và hệ thức  . U2 R2 2. Kỹ năng : Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải  bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp 3. Thái độ : Nghiêm túc,tích cực, yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị, 6 ,10 ,16 +1 ampe kế có GHĐ 1,5A & ĐCNN 0,1A +1 vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V +1 nguồn điện 6V +1 công tắc điện + 7 đoạn dây nối.  III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ:  +Phát biểu nội dung ĐL Ôm­ viết biểu thức của ĐL?    2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: +Trong   đoạn   mạch   gồm  Hoạt   động   cá   nhân   chuẩn  I.Cường độ  dòng điện và  hai bóng đèn mắc nối tiếp bị & trả lời câu hỏi  hiệu diện thế  trong đoạn  ­   Cường   độ   dòng   điện  mạch mắc nối tiếp. chạy qua mỗi bóng đèn có  1. Nhớ lại kiến thức lớp 7. mối   liên   hệ   như   thế   nào  I = I1 = I2          (1) với   cường   độ   dòng   điện  U = U1 + U2       (2) mạch chính?  7
  8. ­   Hiệu   điện   thế   giữa   hai  đầu   đoạn   mạch   có   mối  liên   hệ   như   thế   nào   với  2. Đoạn   mạch   gồm   hai  hiệu điện thế giữa hai đầu  điện trở mắc nối tiếp. môĩ đèn? HĐ2: Hướng dẫn HS nhận  *Hoạt động cá nhân biết   đoạn   mạch   gồm   hai  C1:   R1  &   R2  và   ampe   kế  điện trở mắc nối tiếp. được mắc nối tiếp với nhau. +Y/c HS trả  lời C1 & cho  ­ Quan sát H 4.1 SGK.Trả  Ta có: biết   hai   điện   trở   có   mấy  lời C1 U1  I1=  điểm chung. ­ Đọc thông báo SGK R1 +Hướng dẫn HS vận dụng    U2  I2=                  kiến thưc vừa ôn tập và hệ  ­ Trả lời C2 R2 thức của ĐL Ôm để trả lời  Mà I = I1= I2 C2 U1 U 2 =   +Gọi HS trình bày suy luận  R1 R 2 của mình . U 1 R1 hay       (3) +Thống nhất toàn lớp C2 U 2 R2 *HĐ3:Hướng dẫn HS xây  dựng   công   thức   tính   điện  *Hoạt động cá nhân: II. Điện trở  tương đương  trở  tương đương của đoạn  của đoạn mạch nối tiếp. mạch   gồm   hai   điện   trở  mắc nối tiếp. 1.Điện trở tương đương:  +Y/c   HS   đọc   SGK   thông  (SGK ­T 12) báo về  khái niệm điện trở  tương đương. +Hướng dẫn HS xây dựng  2.Công   thức   tính   điện   trở  công thức (4) ­   Đọc   SGK   về   khái   niệm  tương   đương   của   đoạn  ­Nếu   ký   hiệu   hiệu   điện  điện trở  tương đương của  mạch gồm hai điện trở  mắc  thế   giữa   hai   đầu   đoạn  một đoạn mạch. nối tiếp. mạch   là   U,   giữa   hai   đầu  áp   dụng   ĐL   Ôm   cho   từng  mỗi   điện   trở   là   U1&   U2.  điẹn trở ta có. Hãy   viết   hệ   thức   liên   hệ  U1 U 2 U I =  = =…= giữa U, U1&, U2  R1 R 2 R ­Cường độ dòng điện chạy  Do:     qua   đoạn  mạch  là   I.   Viết  UAB= U1+U2+…Un biểu thức tính U, U1  và U2  Nên  theo I & R tương đương IR= IR1+IR2+…IRn = IRtđ +Gọi HS trình bày  ­Xây   dựng   công   thức   (4)   Vậy:  +Thống nhất toàn lớp C3 theo hướng dẫn của GV     Rtd = R1+R2+…Rn  (4) *HĐ4:Hướng dẫn HS tiến  hành thí nghiệm kiểm tra. 3.Thí nghiệm kiểm tra +Giám   sát   kiểm   tra   các  8
  9. nhóm mắc mạch điện theo  sơ đồ. 4. Kết luận: SGK +Y/ c HS đọc KL & thông  *Hoạt động nhóm: báo trong SGK +Mắc   mạch   điện   &   tiến  hành   TN   theo   hướng   dẫn  *HĐ5:  Củng   cố   và   vận  SGK III. Vận dụng: dụng. ­   Cần   mấy   công   tắc   để  +Thảo luận nhóm để  rút ra  C4: điều   khiển   đoạn   mạch  kết luận. mắc nối tiếp. *Hoạt   động   cá   nhân   đọc  C5:R12=20+20 = 2.20 +20 =  ­ Trong sơ  đồ  H4.3b SGK,  thông báo SGK  3.20 = 60 có thể chỉ mắc hai điện trở  có trị  số  thế  nào nối tiếp  với   nhau(thay   cho   việc  mắc 3 điện trở)? Nêu cách  tính điện trở  tương đương  của đoạn mạch AC.     3.Củng cố:    +Nội dung ghi nhớ +Đọc phần có thể em chưa biết.     4.Dặn dò:                + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi           + Làm bài tập trong  SBT                + Chuẩn bị bài tiếp theo . Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Tiết 5       Bài 5        ĐOẠN MẠCH SONG SONG 9
  10. I.Mục tiêu: 1. kiến thức : Nắm được công thức tính I,U,Rtđ của đoạn mạch gồm các điện trở  mắc song  I1 R2 song và hệ thức.  = I 2 R1 2. Kỹ năng : Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng & giải  bài tập về đoạn mạch mắc sog song. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tích cực, yêu thích môn học . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 3 điện trở  mẫu, trong đó có một điện trở  là điện trở tương đương của hai điện trở  kia khi   mắc song song +1 ampe kế có GHĐ 1,5V & ĐCNN 0,1A +1 Vôn kế có GHĐ 6V & ĐCNN 0,1V +1 công tắc ; 1 Nguồn điện ; 9 đoạn dây dẫn  III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ:  Hãy viết công thức tính I,U,Rtđ của đoạn mạch mắc nối tiếp ?   2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ1:   Ôn   lại   những   kiến  HĐ cá nhân:  Trả  lời  I.Cường   độ   dòng   điện   và   hiệu  thức liên quan đến bài học các câu hỏi điện thế  trong đoạn mạch song  +Y/c   HS   nhớ   lại   các   kiến  song. thức đã học ở lớp 7 1 Nhớ lại kiến thức lớp 7  I = I1 + I2        (1) *HĐ2 : HS nhận biết đoạn  ­HĐ cá nhân trả  lời C1   U = U1 =U2    (2) mạch gồm hai điện trở mắc  vào vở. 2.   Đoạn   mạch   gồm   hai   điện   trở  song song. mắc song song. +Y/c HS trả  lời C1 & cho   C1 biết   hai   điện   trở   có   mấy  điểm   chung   ?   Cường   độ  dòng điện và hiệu điện thế  của đoạn mạch này có đặc  điểm gì? *Cá nhân trả lời C2 C2: áp dụng ĐLÔm cho mỗi điện  +Y/c HS vận dụng các kiến  trở ta có thức vừa ôn tập và hệ  thức  U1= I1R1 của ĐL Ôm để trả lời C2 U2= I2R2 +Gọi HS trình bày C2 Mà U =U1=U2 +Thống   nhất   toàn   lớp   C2  Suy ra: I1R1= I2R2 yêu cầu HS ghi vở 10
  11. I1 R2 Hay   *HĐ3:  Hướng dẫn HS xây  I2 R1 dựng   công   thức   tính   điện  II. Điện trở  tương đương   của  trở  của đoạn mạch gồm 2  đoạn mạch song song. điện trở mắc song song. U +Xây dựng công thức 4 dựa  *Hoạt động cá nhân C3.  C3: Từ hệ thức của ĐL Ôm I =    R vào hệ  thức của ĐL Ôm áp  Có thể trao đổi nhóm  (*) dụng cho từng  đoạn mạch  Áp dụng cho từng đoạn mạch rẽ:  rẽ. Hoặc tính điện trở  Ta có     U1 +Gọi HS trình bày      I1=  R1 +Thống nhất toàn lớp C3 U2     I2=   R2 Mà   I =I1+I2         U= U1=U2 Thay vào (*) có  U U U =             *HĐ4: Hướng dẫn HS tiến  R R1 R2 hành thí nghiệm kiểm tra. 1 1 1 Hay  =   (4) +Y/c HS phát biểu kết luận  R R1 R2 R1 R2 *Hoạt động nhóm: Mắc  Suy ra Rtđ= R R 1 2 *HĐ5   :  Củng   cố   và   vận  mạch điện theo sơ đồ  H  2. Thí nghiệm kiểm tra.  dụng. 5.1 SGK tiến hành đo &  +Y/c HS làm C4,C5 ghi kết quả  từ  đó rút ra  3.Kết luận:SGK­ T15 KL +Y/c HS đọc phần mở rộng  III.Vận dụng:C4,  kiến thức *Vận   dụng   kiến   thức  30 làm bài tập C4, C5 :+R12= 15 2 C5 R R 15.30 +Rtđ = 12 3 10 R12 R3 45 Rtđnhỏ hơn mỗi điện trở thànhn  phần. 3.Củng cố : +Mối quan hệ giữa I & U của hai hay nhiều điện trở mắc song song.               +Công thức tính điện trở tương đương +Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Dặn dò:                + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi           + Làm bài tập trong  SBT                + Chuẩn bị bài tiếp theo . 11
  12. Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Tiết6        Bài6         BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM  I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Vận dụng các kiến thức đã học để  giải được các bài tập đơn giản về  đoạn   mạch nhiều nhất là 3 điện trở. 2. Kỹ năng : Có kỹ năng làm bài tập vật lý. 3. thái độ : Chú ý ,nghiêm túc ,trung thực. II. Chuẩn bị:  1.Giáo viên : Giáo án ,thước,SGK,SBT.           2. Học sinh: SGK,Vở ghi, kiến thức,SBT . III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra .   2.Bài mới: Các bước giải bài tập dạng  Bước1 : Tìm hiểu, tóm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có) Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm các công thức có liên quan đến cá đại lượng cần tìm. Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để giải bài toán. Bước 4: Kiểm tra, biện luận kết quả. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS  NỘI DUNG HĐ 1:Hướng dẫn HS giải  +Hoạt động cá nhân trả  Bài 1: bài tập 1 lời các câu hỏi của GV R1= 5 +Yêu   cầu   HS   trả   lời   các  U= 6V câu hỏi. I = 0,5A ­ Điện trở  R1  & R2  được  ­ Điện   trở   R1,   R2  Rtđ, R2 ? mắc   với   nhau  như   thế  được   mắc   nối   tiếp   Gi  ải  nào ? Ampe kế  & Vôn  với   nhau.   Ampe   kế  a. Điện trở  tương đương của đoạn  kế  đo những đại lượng  đo   cường   độ   dòng  mạch là nào trong mạch? điện   toàn   mạch,   Áp dụng ĐL Ôm ta có:  Vôn   kế   hiệu   diện  U thế   giữa   hai   đầu   2   I =    ­ Khi biết hiệu điện thế  Rtd giữa   hai   đầu   đoạn  điện trở R1,R2. suy ra  mạch & cường độ dòng  ­ Dùng công thức  U 6 Rtđ =  12 điện trong mạch chính,  I 0,5 vận dụng công thức nào          Rtđ = R1+R2 b. Từ công thức  để tính Rtđ   Rtđ = R1+R2 Suy ra R2= Rtđ ­ R1 12
  13. Từ  công thức tính điện trở  +Vận   dụng   công   thức         = 12 – 5 =7( ) tương đương suy ra R2 tính   điện   trở   tương  +Cuối cùng giáo viên nhận  đương tính xét & bổ  xung hoàn thiện  lời giải của HS +Cá nhân tính toán trình  bày vào vở.  *HĐ 2:  *Hoạt động cá nhân: Hướng dẫn HS giải bài 2. +Trả  lời câu hỏi(R1&R2  Bài 2: +R1  &R2  được   mắc   với  mắc // ) R1=10 nhau   như   thế   nào?   Các  I1= 1,2A Ampe   kế   đo   những   đại  +Giải  bài 2 theo gợi   ý  I =1,8A lượng nào trong mạch. SGK ­­­­­­­­­­ +Tính UAB  theo mạch rẽ R1 UAB, I2, R2? +Tính I2 chạy qua R2, từ đó  Giải: tính R2 a. Hiệu   điện   thế   UAB  của   đoạn  mạch  +Gợi ý HS cách giải khác.  +Thảo   luận   nhóm   tìm  UAB = U1.R1= 1,2.10 = 12(V) từ  kết quả  câu a, tính Rtđ,  cách giải khác. b. Vì R1& R2 mắc // nên I = I1 + I2 biết Rtđ & R tính R2 *Cá nhân trả lời các câu  Suy ra I2 = I – I1 = 1,8 –1,2 = 0,6 (A) hỏi của giáo viên. Thay vào hệ thức  *HĐ3:  U 12 R2 =  20 +Y/ HS trả  lời các câu hỏi  I 2 0,6 sau +Giải bài tập 3 theo gợi   ­ R2&   R3  được   mắc   với  ý SGK  Bài 3: nhau   như   thế   nào?  R1= 15 R1được   mắc   như   thế  R2=R3 = 30 nào với đoạn mạch MB  UAB= 12V ?   Ampe   kế   đo   đại  ­­­­­­­­­­­­ lượng nào trong mạch? RAB, I1, I2, I3? ­ Viết công thức tính Rtđ              Giải: theo R1và RMB(Rtđ= R1+ a. Điện trở  tương đương của đoạn  R2 .R3 mạch AB R2 R3 R2 .R3 900 RAB=R1+RMB =R1+ 15 30 R2 R3 60 ­ Viết   công   thức   tính  900 =15 +  30 cường   độ   dòng   điện  60 chạy quaR1 b. Cường   độ   dòng   điện   qua   mỗi  điện trở U AB 12 I1=  0,4 A Rtd 30 13
  14. ­ Viết   công   thức   tính  hiệu điện thế UMB từ đó  Hiệu điện thế  giữa hai đầu điện trở  tính I2, I3 R2 ­ Thống   nhất   cách   giải  +Thảo   luận   nhóm   về  U2=U3 =UMB= I.RMB của HS cách giải khác. =0.4.15 =6(A) suy ra ­ Gợi   ý   cách   giải   khác:  U MB 6    I2=I3. 0,2 A Sau khi tính được I1 vận  R2 30 I3 R2 dụng   hệ   thức     I2 R3      và   I1=I3  +I2  từ   đó   tính  được I2 &I3 3.Củng cố: Củng cố cách làm bài tập định lượng vật lí . 4.Dặn dò:                + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi           + Làm bài tập trong  SBT                + Chuẩn bị bài tiếp theo . ………………………………………… Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Tiết 7     Bài 7              SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ                                           VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN                                      I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu   làm dây dẫn  +Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện,   chất liệu) 14
  15. 2. Kỹ  Năng : Suy luận & tiến hành được TN kiểm tra sự  phụ  thuộc của điện trở  vào chiều   dài. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tự giác, tích cực . II. Chuẩn bị:  1. GV : Giáo án, SGK,dụng cụ TN . 2. HS : SGK, vở ghi .  III. Tiến trình giờ giảng:       1.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra   2.Bài mới:  HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *HĐ 1: tìm hiểu điện trở  I.Xác   định   sự   phụ   thuộc   của  của   dây   dẫn   phụ   thuộc  điện trở  dây dẫn vào một trong  vào những yếu tố nào? những yếu tố khác nhau. +Y/c HS trả  lời các câu  SGK – T19 hỏi ­ HS trả lời . ­ Nếu   đặt   vào   hai   đầu  dây   dẫn   một   hiệu  điện thế U thì có dòng  điện chạy qua nó hay  không?   Khi   đó   dòng  điện   này   có   một  cường độ I nào đó hay  không?   Khi   đó   dây  dẫn   có   một   điện   trở  xác định hay không? +Y/c   HS   quan   sát   H7.1  SGK   hoặc   quan   sát   các  ­ Quan sát và trả lời . đoạn dây hay cuộn dây +Y/   c   HS   dự   đoán   xem  điện trở  của các dây dẫn  ­Nêu dự đoán . này   có   như   nhau   hay  không, nếu có thì những  yếu   tố   nào   có   thể   ảnh  * Điện trở  của các cuộn dây phụ  hưởng   tới   điện   trở   của  thuộc   vào   chiều   dài,   tiết   diện   và  dây. vật liệu làm dây dẫn . *Thống nhất toàn lớp các  câu trả lời của HS ­ H chú ý . II.   Sự   phụ   thuộc   của   điện   trở  HĐ   2:   Hướng   dẫn   HS  vào chiều dài dây dẫn. xác   định   sự   phụ   thuộc  1. Dự kiến cách làm. của   điện   trở   vào   chiều  C1 dài dây dẫn. +Y/c HS đọc SGK 2.Thí nghiệm kiểm tra.   (SGK) 15
  16. +Y/c các nhóm thảo luận  a. Mắc mạch điện  &   nêu   dự   đoán   theo   C1  SGK ­ HS đọc bài. b.Tiến   hành   đo   U,   I,   R   với   các  +Hướng   dẫn   HS   tiến  chiều dài khác nhau. hành TN  ­ HS chú ý,thực hiện . b. Nhận xét: R1=2R2=3R3 +Y/c HS rút ra nhận xét. 3. Kết luận: ­ GV rút ra kết luận .  Điện trở  của dây dẫn tỉ  lệ  thuận  HĐ 3: Vận dụng ­ HS thực hiện. với chiều dài của dây. +Gợi   ý   C2:   Trong   hai  III. Vận dụng:  trường hợp mắc bóng đèn  ­ Chú ý . C2:Điện   trở   của   dây   dẫn   phụ  bằng   dây   dẫn   ngắn   &  thuộc vào chiều dài. bằng   dây   dẫn   dài,   thì  trong   trường   hợp   nào  đoạn   mạch   có   điện   trở  ­HS chú ý , thực hiện theo  lớn   hơn   &   do   đó   dòng  yêu cầu . điện   chạy   qua   sẽ   có  cường độ  nhỏ hơn?  +Gợi  ý C3: áp dụng  ĐL  Ôm   tính   điện   trở   cuộn  U 6, 0 C3: R=  =  =20 (   ) dây. sau đó vậndụng kết  I 0,3 luận   để   tính   chiều   dài  dây. ­ chú ý ,thực hiện . Với l =4m  R=2(   ) Nhận   xét   và   Rut   ra   kết  luận. Với R=20 (   )   l = 40m ­ HS chú ý . 3.Củng cố:                + Ghi nhớ               + Đọc phần có thể em chưa biết.   4.Dặn dò:                + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi           + Làm bài tập trong  SBT                + Chuẩn bị bài tiếp theo .     ……………………………………….. Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : 16
  17. Tiết 8          Bài 8             SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ                                                 VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN                    I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được sự  phụ  thuộc của R vào tiết diện dây dẫn , nắm được công thức   giữa tiết diện và điện trở . 2. Kỹ Năng : Suy luận & tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tự giác, tích cực . II. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện S 1 và S2 (tương  ứng có đường kính tiết diện là d1và d2.) +1 nguồn điện 6V +1 công tắc ; 1 vôn kế GHĐ 10V & ĐCNN 0,1V +1 ampe kế GHĐ 1,5A & ĐCNN 0,1A +7 đoạn dây nối ; 2 chốt kẹp dây dẫn. III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ:  +Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn?   2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG *  HĐ  1:  Y/c  HS nhớ  * Hoạt động nhóm thảo luận  lại kiến thức  ở  bài 7.  xem cần phải sử dụng các dây  I.   Dự   đoán   sự   phụ   thuộc   của  Tương tự  như  đã làm  dẫn koại nào để  tìm hiểu sự  điện trở vào tiết diện dây dẫn. ở bài 7. để  xét sự phụ  phụ   thuộc   của   điện   trở   dây  thuộc   của   điện   trở  dẫn vào tiết diện của chúng? 1.Sơ đồ H8.1 SGK  dây dẫn vào tiết diện  * Các nhóm thảo luân để  nêu  R ra  dự  đoán về   sự  phụ  thuộc  C1: R2= thì   phải   sử   dụng   các  2 dây dẫn loại nào? của dây dẫn vào tiết diện của  R chúng       R3= 3 +   Đề   nghị   HS   tìm  *Thảo   luận   nhóm   nêu   dự  hiểu   các   mạch   điện  đoán về sự phụ thuộc của dây  trong hình 8.1 SGK &  dẫn vào tiết diện của chúng trả lời C1 ­ Tìm hiểu xem các điện trở ở  H8.1 SGK có đặc điểm gì &  +Giới   thiệu   các   điện  được   mắc   như   thế   nào   với  trở  R1,  R2, R3 trong các  nhau. Thực hiện C1 mạch điện H8.2 & trả  * Thực hiện C2 2 Sơ đồ H8.2 SGK lời C2 (Tiết diện tăng  C2: gấp 2 thì điện trở  của  ­ Tiết diện tăng 2 lần thì điện trở  dây giảm hai lần R2= 17
  18. R R .Tiết diện tăng gấp  giảm 2 lần R2= 2 2 3 thì điện trở  của dây  ­ Tiết diện tăng 3 lần thì diện trở  R R giảm 3 lần R3= .Từ  giảm 3 lần R3= . 3 3 đó suy ra đối với các  dây dẫn có cùng chiều  dài & làm từ cùng một  chát liệu. Thì nếu tiết  diện của dây lớn gấp  bao nhiêu lần thì điện  trở   của   nó   nhỏ   hơn  bấy   nhiêu   lần.   Hoặc  điện   trở   của   các   dây  dẫn có cùng chiều dài  &   làm   từ   cùng   một  vật   liệu   thì   tỷ   lệ  nghịch   với   tiết   diện  của nó. *   HĐ   2:  Hướng   dẫn  * Hoạt động nhóm mắc mạch  II. Thí nghiệm kiểm tra. HS   tiến   hành   thí  điện   theo   sơ   đồ   H   8.3   SGK  1 Mắc mạch điện H8.3 SGK nghiệm   kiểm   tra   dự  thiến   hành   TN   ghi   kết   quả  đoán  vào bảng 1  Bảng kết quả SGK +Hướng dẫn, kiểm tra  +Tiến hành tương tự  với dây  &   giúp   đỡ   các   nhóm  dẫn có tiết diện S2 3. Nhận xét: 2 tiến hành TN bao gồm   S2 d2 việc mắc mạch điện,  +Tính   tỷ   số   2 và   so  S1 d1 đọc & ghi kết quả đo  R1 S2 d2 2 S2 R1 sánh với tỷ  số   từ  kết quả  S1    =  R2 d1 2 S1 R2 bảng. Đối chiếu với dự  đoán  của nhóm đã nêu & rút ra kết  +Y/c   mỗi   nhóm   đối  luận. chiếu   kết   quả   thu  được với dự đoán Hoạt động cá nhân trả  lời  4.Kết luận : C3, C4 Điện trở  của dây tỉ  lệ  nghịch với  tiết diện của dây. +Gọi   HS   nêu   KL   về  sự   phụ   thuộc   của   R  III.Vận dụng . vào S C3: Hoạt động 3: Vận  S R R 2 1 dụng  Tacó  S1 = R2 � R2 = 6 = 3 � R1 = 3R2 . 2 1 1 +Y/c   HS     vận   dụng  18
  19. kiến thức vừa học trả  S1 1,1 lời C3,C4 C4: R2=R1 S 2 +Gọi HS trả lời, nhận  xét & thống nhất toàn  lớp các câu trả lời  3.Củng cố:    + Nội dung ghi nhớ SGK + Đọc phần có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn ra bài tập về nhà:      + Học bài theo SGK kết hợp vở ghi + Làm bài tập C5,C6 SGK, làm các bài tập  trong SBT + Chuẩn bị trước bài tiếp theo . Lớp dạy :9A Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Lớp dạy :9B Tiết :        Ngày dạy :                                  Sĩ Số : Tiết 9      Bài 9     SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO                                                  VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN                                       I.Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu đợc sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn , nắm   đ ược công thức  giữa vật liệu và điện trở . 19
  20. 2. Kỹ Năng : Suy luận & tiến hành đợc TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu   làm dây dẫn. 3. Thái độ : Nghiêm túc,tự giác, tích cực .  I. Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm + 1cuộn dây bằng nicrom, trong đó dây dẫn có S = 0,1mm2 và có chiều dài l= 2m được ghi rõ +1 cuộn dây nikêlim với dây dẫn có cùng tiết diện S =0,1 mm2  dài l =2m +1 cuộn dây nicrom với dây dẫn cùng có tiết diện S = 0,1 mm2 & có chiều dài l= 2m +1 nguồn điện 4,5 V +1 công tắc ; 7 đoạn dây nối ; 2 chốt kẹp nối dây dẫn +1 ampe kế GHĐ 1,5 A, ĐCNN 0,1A + 1vôn kế GHĐ 10 V ĐCNN 0,1V  III. Tiến trình giờ giảng:    1.Kiểm tra bài cũ:           + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?          +Các dây dẫn có cùng chiều dài & làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào tiết diện của dây  như thế nào?   2.Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG HĐ1:   Hướng   dẫn   HS   tìm  hiểu sự phụ thuộc của điện  *Cá nhân quan sát & trả lời I. Sự  phụ  thuộc của  điện  trở   vào   vật   liệu   làm   dây   C1 trở   vào   vật   liệu   làm   dây  dẫn. *Nhóm lập bảng ghi kết quả  dẫn. +Cho Hs quan sát các đoạn  đo ( 3 lần đo). Xác định điện  dây có cùng chiều dài, cùng  trở   của   3   dây   dẫn   có   cùng  C1 : Các dây dẫn giống nhau  tiết   diện   nhưng   làm   bằng  chiều   dài,   cùng   tiết   diện  về   chiều   dài,tiết   diện,khác  các vật liệu khác nhau & đề  nhưng   được   làm   từ   các   vật  nhau   về   vật   liệu   làm   dây  nghị  một hoặc hai   HS trả  liệu khác nhau. dẫn. lời C1 1.thí nghiệm. +Y/   c   các   nhóm   vẽ   sơ   đồ *Từng nhóm nêu nhận xét   &  mạch   điện,   lập   bảng   ghi  rút ra kết luận. *Nhận xét :Điện trở  của các  kết quả đo & tiến hành TN dây dẫn là khác nhau. +Gọi   đại   diện   nhóm   nêu  2. kết luận: nhận xét & KL  Điện   trở   của   dây   dẫn   phụ  thuộc   vào   vật   liệu   làm   dây  * HĐ2:  Hướng dẫn HS tìm  *Hoạt động cá nhân đọc SGK  dẫn. hiểu về điện trở suất. tìm   hiểu   về   đại   lượng   đặc  Y/c HS trả lời các câu hỏi  trưng cho sự  phụ  thuộc   của   II.   điện   trở   suất   –   Công  ­ Sự phụ thuộc của điện trở  điện trở  vào vật liệu làm dây  thức điện trở  vào   vật   liệu   làm   dây   dẫn  dẫn. 1.Điện trở suất : (sgk) được   đặc   trưng   bằng   đại  lượng nào? 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2