Giáo trình Bệnh lý răng hàm mặt (Ngành: Kỹ thuật phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
lượt xem 2
download
Giáo trình "Bệnh lý răng hàm mặt" là môn chuyên ngành, thuộc môn đào tạo bắt buộc học sau các môn cơ sở ngành. Môn học này cung cấp cho người học biết về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh các bệnh lý răng miệng hay gặp, ảnh hưởng bệnh răng miệng đến chức năng ăn nhai và thẩm mỹ từ đó ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Bệnh lý răng hàm mặt (Ngành: Kỹ thuật phục hình răng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: BỆNH LÝ RĂNG HÀM MẶT NGÀNH: KỸ THUẬT PHỤC HÌNH RĂNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 549 /QĐ – CĐYT ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Hiệu Trường Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá Thanh Hoá, tháng 8 năm 2021 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo Nghiêm cấm mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh 2
- LỜI GIỚI THIỆU Trƣờng Cao đẳng Y tế Thanh Hoá có bề dày lịch sử đào tạo các thế hệ cán bộ Y - Dƣợc, xây dựng và phát triển hơn 60 năm. Hiện nay, Nhà trƣờng đã và đang đổi mới về nội dung, phƣơng pháp và lƣợng giá học tập của học sinh, sinh viên nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo. Để có tài liệu giảng dạy thống nhất cho giảng viên và tài liệu học tập cho ngƣời học, Đảng uỷ - Ban Giám hiệu Nhà trƣờng chủ trƣơng biên soạn tập bài giảng của các chuyên ngành mà Nhà trƣờng đã đƣợc cấp phép đào tạo. Tập bài giảng Bệnh lý răng hàm mặt đƣợc các giảng viên Bộ môn Chuyên khoa biên soạn dùng cho hệ cao đăng kỹ thuật phục hình răng dựa trên chƣơng trình đào tạo của Trƣờng ban hành năm 2021, Thông tƣ 03/2017/BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động thƣơng binh xã hội. Vì vậy môn học Bệnh lý răng hàm mặt gíup cho ngƣời học nắm đƣợc những kiến thức về triệu chứng, nguyên nhân và hƣớng xử trí một số bệnh lý vùng hàm mặt và có thể áp dụng đƣợc thực hành và sau này khi hành nghề. Tuy nhiên trong qua trình biên soạn tập bài giảng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể biên soạn xin ghi nhận các ý kiến đóng góp xây dựng của các nhà quản lý, đồng nghiệp, độc giả và học sinh, những ngƣời sử dụng cuốn sách này để nghiên cứu bổ sung cho tập bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Thanh Hóa, tháng 8 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. ThS. Bs. Mai Văn Bảy – Chủ biên 2. Ths.Bs. Hoàng Thị Thuỳ 3. Ths. Bs. Nguyễn Minh Huyền 4. BS. Nguyễn Thị Hà Linh 5. BS. Nguyễn Thị Hằng 6. CNĐD. Nguyễn Ngọc Thúy Hồng 7. CNĐD. Bùi Huyền Trang 3
- Mục lục BÀI 1: BỆNH SÂU RĂNG .................................................................................. 6 BÀI 2: BỆNH VIÊM TUỶ RĂNG .................................................................. 11 BÀI 3: BỆNH VIÊM QUANH CUỐNG RĂNG ............................................ 19 BÀI 4: BỆNH VIÊM QUANH RĂNG ............................................................. 23 BÀI 5: MỌC RĂNG VÀ TAI BIẾN DO MỌC RĂNG .................................. 27 BÀI 6: RỐI LOẠN TRONG SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA RĂNG ................................................................................................................. 39 BÀI 7: CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH NHỔ RĂNG ............................ 56 BÀI 8: CẤP CỨU, GIẢM ĐAU, CẦM MÁU RĂNG MIỆNG...................... 62 BÀI 9: VIÊM MÔ TẾ BÀO VÙNG HÀM MẶT ............................................ 69 BÀI 10: CHẤN THƢƠNG VÙNG HÀM MẶT .............................................. 73 BÀI 11: CÁC KHỐI U LÀNH TÍNH VÙNG HÀM MẶT............................. 79 BÀI 12: UNG THƢ VÙNG HÀM MẶT .......................................................... 86 BÀI 13: DỊ TẬT BẨM SINH VÙNG HÀM MẶT .......................................... 92 4
- Tên môn học: BỆNH LÝ RĂNG HÀM MẶT Mã số của môn học: MH 30 Thời gian của môn học: 30 tiết (Lý thuyết: 28 tiết. Lâm sàng:0. Kiểm tra: 02 tiết) VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC Vị trí: Là môn chuyên ngành, thuộc môn đào tạo bắt buộc học sau các môn cơ sở ngành. Tính chất: Môn học này cung cấp cho ngƣời học biếtvề nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh các bệnh lý răng miệng hay gặp, ảnh hƣởng bệnh răng miệng đến chức năng ăn nhai và thẩm mỹ từ đó ảnh hƣởng đến sức khỏe toàn thân. MỤC TIÊU MÔN HỌC Kiến thức - Trình bày đƣợc nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và hƣớng điều trị bệnh lý răng miệng thƣờng gặp. - Trình bày đƣợc nguyên nhân, triệu chứng lâm sàng và hƣớng điều trị bệnh lý hàm mặt thƣờng gặp. - Trình bày cách nhận biết các khối u và các dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt Kỹ năng - Biết ứng dụng môn học bệnh lý răng miệng vào từng kỹ thuật nha khoa. - Năng Lực tự chủ và trách nhiệm - Thực hiện các quy định về y đức,quy chế chuyên môn và chấp hành quy định của pháp luật - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong việc học tập 5
- BÀI 1: BỆNH SÂU RĂNG (2 tiết) GIỚI THIỆU: Bệnh sâu răng là một bệnh xã hội, tỷ lệ bệnh càng ngày càng tăng. Bệnh nếu đƣợc điều trị sớm sẽ giữ đƣợc răng cho bệnh nhân và tiết kiệm chi phí MỤC TIÊU Trình bày đƣợc nguyên nhân gây sâu răng và giải thích sự hình thành tiến triển của sâu răng. Nêu đƣợc triệu chứng của sâu răng. Nêu cách điều trị bệnh sâu răng Nêu biến chứng và cách dự phòng sâu răng NỘI DUNG Đại cƣơng Sâu răng là một bệnh tổn thƣơng tổ chức cứng của răng là bệnh mạn tính mãn tính, có tính chất xã hội. Tỷ lệ ngƣời mắc bệnh sâu răng tỷ lệ thuận với sự phát triển của xã hội, nơi có nền kinh tế phát triển càng cao thì càng nhiều ngƣời mắc bệnh sâu răng. Bệnh sâu răng làm giảm ngày công lao động. Kinh phí dùng cho việc khám chữa bệnh sâu răng rất lớn. Sâu răng là bệnh có thể phòng ngừa đƣợc Nguyên nhân: Sâu răng do 4 yếu tố Chất lƣợng tổ chức cứng răng kém chất lƣợng tổ chức cứng của răng ở mỗi ngƣời khác nhau. Cùng một môi trƣờng, điều kiện sinh hoạt ăn uống nhƣ nhau nhƣng bị sâu răng khác nhau. 6
- Thức ăn: Chế độ ăn nhiều đƣờng là chế độ thức ăn để sinh sâu răng. Thức ăn: kẹo, bánh bám dính làm sâu răng để phát triển. Vi khuẩn: Tập trung hoạt động dƣới chất bám dính tạo thành mảng bám vi khuẩn phá hoại răng. Vi khuẩn hoạt động dƣới chất bám dính phân huỷ đƣờng lên men tạo thành Acid. Acid phá huỷ men răng, ghà răng làm thành lỗ sâu. Do môi trƣờng miệng Triệu chứng (lâm sàng ngƣời ta chia sâu răng làm 3 loại) Sâu men răng (S1) Thấy một đốm trắng ngà hoặc hơi vàng trên răng. Dùng thám trăm thấy gợn mắc. Bệnh nhân chƣa thấy ê buốt . Sâu ngà nông (S2) +Vi khuẩn phá huỷ lớp men vào lớp ngà nhƣng đang rất nông. Lỗ sâu đã dắt thức ăn. Bệnh nhân có cảm giác ê buốt khi có kích thích: nhƣ ăn chua, ngọt hoặc uống nƣớc lạnh, thức ăn lọt vào lỗ sâu hay chọc tâm vào có cảm giác ê buốt. Hết kích thích thì hết ê buốt. Độ sâu lỗ sâu
- amalgam hoặc composite. + Trƣờng hợp sâu ngàn sâu giai đoạn hoạt động thỡ hàn theo dừi trong thời gian 2 - 3 tuần, nếu ngƣời bệnh không có biểu hiện bệnh lý tuỷ thỡ hàn vĩnh viễn. Biến chứng của sâu răng: Biến chứng gần Gây viêm tuỷ, viêm quanh cuống răng Gây viêm lợi, áp xe lợi. Biến chứng xa Nhiễm trùng huyết Viêm xoang hàm Viêm mống mắt Viêm màng trong tim (osler) 27 % Viêm khớp, Thận…. Các biện pháp phòng bệnh sâu răng Chế độ ăn thích hợp Hạn chế dùng đƣờng trong mọi khẩu phần ăn Nếu ăn có đầy đủ các chất, giàu vitamin, đủ các chất vô cơ để đáp ứng việc cấu tạo chất lƣợng của răng và men răng. Không nên ăn vặt, trẻ em không cho ăn kẹo, bánh ngọt hoặc ngậm kẹo vào buổi tối trƣớc khi đi ngủ. Bữa com nên có thêm rau, dƣa loại rau có nhiều sơ làm sạch răng . Sau bữa nên có hoa quả tráng miệng cũng giúp cho sạch răng miệng. 6.2 .Vệ sinh răng miệng Mục đích: Làm sạch mảng bám răng, làm sạch khe lợi xoa nắn lợi nhẹ nhàng. Chải răng đúng phƣơng pháp: + Chải sau bữa ăn, trƣớc khi đi ngủ và sau khi ngủ dậy. + Chải đủ 3 mặt của răng, chải lần lƣợt từ phải sang trái, cả 2 hàm không bỏ sót nhóm răng nào, thời gian từ 3 - 5 phút. 8
- + Chải răng với kem chải răng có Fluor là tốt nhất, ngoài ra có thể chải với nƣớc muối hoặc nƣớc sạch. Ngoài chải răng có thể súc miệng sau bữa ăn, dùng tăm khểu nhẹ những mãnh thức ăn còn sót trong kẽ lợi. 6.3. Tăng Fluor vào men răng Lứa tuổi từ từ 7 - 15 tuổi xúc miệng với dung dịch NaFluo 0,2 % một lần/1 tuần. Dùng kem chải răng có Fluor . 6.4 . Khám răng định kỳ 6 tháng khám một lần để phát hiện những răng chớm bị sâu để điều trị kịp thời. GHI NHỚ: Sâu răng là tổn thƣơng mất tổ chức cứng của răng Sâu răng đƣợc chia làm ba thể lâm sàng chính là: sâu men, sâu ngà nông, sâu ngà sâu LƢỢNG GIÁ Câu 1: Sâu răng làm một bệnh Ở tổ chức cứng của răng Đặc trƣng bởi sự tái khoáng Có thể hoàn nguyên. Ỏ tuỷ răng Câu 2: Sâu răng là bệnh có xu hƣớng răng cùng với sự phát triển của nền kinh tế Đúng Sai Câu 3: GIC là một loại xi măng nha khoa đƣợc sử dụng để hàn trám sâu răng Đúng Sai Câu 4: Phân biệt giai đoạn sâu răng dựa vào triệu chứng ê buốt kéo dài của bệnh nhân và độ sâu của lỗ sâu 9
- Đúng Sai Câu 5: Sâu răng nếu không đƣợc điều trị sẽ dẫn đến bệnh lý ở tuỷ răng Đúng Sai 10
- BÀI 2: BỆNH VIÊM TUỶ RĂNG (2 tiết) GIỚI THIỆU: Bệnh lý tuỷ răng thƣờng do biến chứng của sâu răng là chủ yếu nhƣng vẫn còn do một số nguyên nhân khác. Bệnh lý tuỷ răng gây khó chịu và làm giảm năng suất ăn uống cũng nhƣ công việc của ngƣời bệnh MỤC TIÊU Trình bày đặc điểm giải phẫu và chức năng của tủy răng. Nêu đƣợc nguyên nhân gây bệnh viêm tủy răng. Liệt kê đƣợc các triệu chứng, chẩn đoán bệnh viêm tủy răng. Trình bày hƣớng điều trị bệnh viêm tủy răng . NỘI DUNG 1. Đại cƣơng Bệnh viêm tủy răng là bệnh hay gặp trong chuyên khoa răng hàm mặt sau bênh sâu răng và viêm quanh răngB ệnh do nhiều nguyên nhân nhƣng hay gặp nhất là thuờnng do biến chứng của sâu răng việc chẩn đoán và điều trị kịp thời nhằm mục đích bảo tồn răng đảm bảo cho chức năng ăn nhai và thẩm mỹ. 2. Một số đặc điểm giải phẫu và chức năng của tủy răng Đặc điểm về giải phẫu Tuỷ răng là một mô liên kết đặc biệt bao gồm mạch máu, thần kinh, bạch mạch và tổ chức đệm nằm trong một cái hốc ở giữa răng gọi là tuỷ răng. Hình thể của tuỷ răng tƣơng ứng với hinh thể ngoài của răng, nó gồm có tuỷ buồng và tuỷ chân, tuỷ buồng thông với tuỷ chân và thông với tổ chức liên kết quanh cuống bởi lỗ rất nhỏ ở cuống răng (lỗ Apex). Mạch máu vào bƣồng tủy có kích thƣớc nhỏ đi qua lỗ hẹp cuống răng (Apex). Cho nên khi bị kích thích dẫn đến tình trạng rối loạn lƣu thông máu làm cho dinh dƣỡng tủy bị ảnh hƣởng. Dây thần kinh V2, V3 làm nhiệm vụ cảm giác cho răng hàm trên và dƣới dễ bị ép trong buồng kín khi nó bị viêm thƣờng gây đau nhiều. Mặt khác dây V dễ tạo ra phản xạ nên đau răng thƣờng đau ra nửa bên mặt Đôi khi làm bệnh 11
- nhân không biết chính xác ở hàm trên hay hàm dƣới Hình thể buồng tủy và ống tủy còn phụ thuộc vào hình thể răng và chân răng.Tủy buồng của các răng nhiều chân có trần và sàn tủy mỗi sừng tủy tƣơng ƣớng với mỗi núm ở mặt nhai. Thông thƣờng mỗi chân răng thƣờng có một ống tủy chính, có khi 2 ống tủy chính ngoài ra còn có nhiều ống tủy phụ chạy ngang 2.2 Chức năng của tủy răng Mô tủy có 4 chức năng đối với quá trình phát triển sinh lý của răng Chức năng tạo ngà thứ phát: Sau khi tạo ngà cho răng ( Trong thòi kỳ bào thai) nó vẫn tồn tại và năm bao quanh toàn bộ tủy răng. Các tế bào ngà tiếp tục sinh ngà( ngà thứ phát )trong suốt cuộc đời của răng hay ngà phản ứng khi răng bị tổn thƣơng mô cứng nhƣ sâu răng, mòn răng. Chức năng dinh dƣỡng: Đảm bảo sự trao đổi chuyền hóa trong các tổ chức răng nhờ lƣới mạch máu rất giàu trong tủy Chức năng thần kinh dẫn truyền cảm giác và thần kinh vận mạch Chức năng bảo vệ: Thực hiện qua 2 quá trình ; tạo ngà thứ phát, phục hồi mô cứng, ngan cản sự thâm nhập vi khuẩn vào mô tủy – Đáp ứng miễn dịch Nguyên nhân * Ngƣời ta chia thành 3 nhóm nguyên nhân chính Nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn toàn thân: Nhiều tác giả đề cặp đến trong bệnh cúm thƣơng hàn, trực khuẩn E. Coli ở tủy răng sau bị viêm ruột thừa, trực khuẩn Hansen ở tủy răng trong bệnh hủi nhƣng ít gặp. Nhiễm khuẩn tại chỗ tác nhân hay gặp nhất gây viêm tuỷ răng, đƣờng thâm nhập vào tuỷ răng chủ yếu qua sâu răng vi khuẩn ở lỗ sâu răng theo ống tomes vào tủy răng, ngoài ra cũng do răng bị rạn, mẻ, tiêu lõm hình chêm hoặc chỗ mòn mặt nhai của răng vi khuẩn đi qua lỗ hở tủy xâm nhập gây nên viêm tủy ; cũng có thể viêm tuỷ ngƣợc dòng do viêm quanh răng do vi khuẩn đi theo hệ thống dây chằng quanh răng. 12
- Yếu tố vật lý: Thay đổi áp suất: Gặp ở những ngƣời đi máy bay, thợ lặn xuất hiện cơn đau của tủy răng, việc thay đổi độ cao đột ngột, tăng tốc độ nhanh khi đi máy bay, công nhân lăn sâu làm thay đổi áp suất cũng có thể là nguyên nhân gây viêm tủy răng. Giải thích hiện tƣơng này ngƣời ta cho rằng có thể dƣới một lỗ sâu đã hàn nhƣng không kín nên không khí còn sót có thể ép vào tủy hoặc mọt răng đã điều trị tủy nhƣng ông tủy hàn không kín có thể bị ép vaofb vùng cuống răng gây đau. Những sang chấn mạnh đột ngột gây sứt mẻ răng hay những sang chấn nhẹ liên tục nhƣ sai khớp cắn,cắn chỉ, hàn cao. cũng có thể gây tổn thƣơng tơi tủy răng. Trong lúc khoan mài tốc độ cao không có nƣớc làm mát khoan mài liên tục đều cs thể làm tủy bị viêm Yếu tố nhiệt: Nhiệt độ tăng hay giảm đều có thể gây viêm tủy răng , BrannStrom, Langeland đã nghiên cứu và thấy nhiệt độ trên 56 độ đã làm viêm tủy Yếu tố điện: Ngƣỡng kích thích điện cao khi thƣ thủy cũng có thể viêm tủy Yếu tố hoá học: Nhiễm độc chì, thuỷ ngân có thể gây hoại tử tuỷ răng Sử dụng chất sát khuẩn mạnh để sát khuẩn lỗ sâu nhƣ nitrat bạc, phê nol, clorofoc…; các chất hàn răng: xi măng (dung dịch thừa), amalgam (thừa thủy ngân). Triệu chứng Viêm tuỷ có hồi phục (T1). *Cơ năng 13
- Đau tự nhiên thoáng qua từ 3 - 5 phút, đau tăng khi có kích thích nhƣ nóng, lạnh, chua, ngọt. Hết kich thich vẫn cứ đau kéo dài một vài phút. *Thực thể: thƣờng do sâu răng, các nguyên nhân khác ít gặp + khám thấy có lỗ sâu có nhiều nga mủn đáy lỗ sâu màu ánh hồng có thể thấy điểm hở tủy có thể thấy tổn thƣơng tổ chức cứng của răng nhƣ vờ nứt, tiêu lõm cổ răng + gõ ngang và dọc thƣờng đau nhẹ +Thử nghiệm tuỷ dƣơng tính. * Chẩn đoán Xác định dựa vào triệu chứng cơ năng và thực thể Phân biệt + Sâu ngà sâu + Viêm tủy không hồi phục Viêm tuỷ không hồi phục (T2). Triệu chứng *Cơ năng Đau tự nhiên thành từng cơn dữ dội, mỗi cơn đau kéo dài từ 30 phút đến hàng giờ và hết đau đột ngột, đau tăng khi có kích thích nhất là lạnh, khi vận động mạnh và thƣờng đau nhiều về đêm, đau khu trú tại chỗ hoặc có thể lan nửa mặt hoặc nửa đầu ngoài cơn đau ngƣời bệnh bình thƣờng. * Thực thể: Tùy theo nguyên nhân có thể thấy những tổn thƣơng khác nhau. Nếu là sâu răng: + Khám thấy lỗ sâu có thể thấy điểm hở tuỷ khi chạm phải ngƣời bệnh rất đau có thể thấy tổn thƣơng nứt,vỡ răng viêm tủy + Răng không lung lay màu sắc không thay đổi + Gõ ngang đau hơn gõ dọc + Lợi xung quanh bình thƣờng + Thử nghiệm tủy dƣơng 14
- Chẩn đoán Chẩn đoán xác định: Dựa vào triệu chứng cơ năng và thực thể Chẩn đoán phân biệt Viêm tủy răng có hồi phục thời gian đau ngắn hơn, cƣờng độ đau ít hơn Viêm quanh cuống cấp đau liên tục, cảm giác răng trồi cao, lung lay thử tủy âm tính, lợi sƣng nề đỏ. Đau dây thần kinh V; Hay gặp ở phụ nữ trung niên, cơn đau dữ dội, thời gian cơn đau ngắn, đau lan tỏa ra nửa mặt mặt đỏ chảy nƣớc mắt, tê bì vùng da mặt do dây V chi phối Tuỷ hoại tử (T3). Triệu chứng Cơ năng: Triệu chứng nghèo nàn, bệnh nhân không đau nhức răng Thực thể Răng đổi màu xám đụchoặc màu nâu Tùy theo nguyên nhân có thể thấy các tổn thƣơng khác nhau lỗ sâu hoặc rạn mẻ răng do chấn thƣơng .... Lợi xung quanh răng bình thƣờng Gõ dọc và ngang răng đều không đau. Thử nghiệm tuỷ răng âm tính. Chẩn đoán Chẩn đoán xác định dựa vào triệu chứng cơ năng và thực thể Chẩn đoán phân biệt + Viêm quanh cuống răng mạn tính: Đau nhẹ không đau, răng đổi màu lợi tƣơng ứng vùng răng có lỗ rò. + Sâu răng giai đọan ngừng tiến triển: Lỗ sâu to răng không đau thử nghiệm tủy răng dƣơng tính Tiến triển và biến chứng. Viêm tuỷ răng nếu không đƣợc điều trị sẽ dẫn đến viêm quanh cuống răng. 15
- Viêm quanh cuống răng không điều trị sẽ dẫn đến áp xe lợi hay ở mô lỏng lẻo. Viêm quanh cuống răng có thể gây viêm nhiễm lân cận: áp xe vùng quanh răng, viêm hạch, viêm mô tế bào hoặc viêm xƣơng tuỷ hàm, có khi gây viêm nhiễm các cơ quan ở xa nhƣ: tim, khớp, thận. .Hƣớng điều trị . Viêm tủy có hồi phục. 2 Phƣơng pháp (che tủy trực tiếp và che tủy gián tiếp) Che tủy trực tiếp: Dùng Hydroxitscanxi hay Eugenat đặt bên trên vùng tủy bị hở do sâu răng Che tủy gián tiếp: sau khi lấy ngà mủn còn sót lại ngà bệnh lý không cần lấy hết vì nguy cơ sẽ tổn thƣơng tủy, rửa sách bằng nƣớc muối 0,9% hoặc nƣớc oxy già 5- 10V sau đó đặt Hydroxitscanxi hay Eugenat sau khi đã đƣợc sát khuẩn Theo dõi từ 3- 6 tháng không thấy biểu hiện triệu chứng lâm sàng,thử nghiêm tủy dƣơng tính tiến hành hàn kết thức bằng các vật liêu nha khoa Viêm tủy không hồi phục Xử trí cơn đau tủy cấp tính ( tại các tuyến y tế cơ sở ) Cho bệnh nhân ngậm nƣớc mát ( quá nóng hay quá lạnh sẽ làm cơn đau tăng lên) Thăm khám nhẹ nhàng tìm lỗ sâu dùng bông vê nhỏ tẩm thuốc tê Xylocain 5% đặt vào lỗ sâu có thể gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ vùng răng đau. Cho bệnh nhân uống thuốc giảm đau hay an thần Chuyển bệnh nhân đến tuyến chuyên khoa. Điều trị tại tuyến chuyên khoa + Mở đƣờng vào buồng tuỷ + Lấy tuỷ buồng và tuỷ chân. + Tạo hình ống tủy và buồng tủy 16
- + Bơm rửa buồng và ống tuỷ bằng oxy già 5 -10đv V hoặc một số thuốc sát khuẩn khác. + Hàn kín hệ thống ống tuỷ + Sau đó hàn kết thúc phục hồi hình thể thân răng Điều trị tủy hoại tử + Mở đƣờng vào buồng tủy + Lấy tuỷ nhiều lần. +Tạo hình ống tủy + Bơm rửa buồng và ống tuỷ. + Đặt bấc sát khuẩn buồng và ống tuỷ cho đến khi bấc sạch và không có mùi hôi thi tiến hành hàn ống tuỷ rồi hàn vĩnh viễn. Phòng bệnh Tuyên truyền giáo dục cho ngƣời bệnh vệ sinh răng miệng đúng phƣơng pháp. Khám răng định kỳ. Điều trị sớm các răng bị sâu. GHI NHỚ: Đau cơn là triệu chứng chính của viêm tuỷ răng Nguyên nhân chính gây nên viêm tuỷ răng là vi khuẩn LƢỢNG GIÁ: Câu 1: Triệu chứng lâm sàng của viêm tủy răng không hồi phục là đau buốt răng tự nhiên từng cơn dữ dội Đúng . Sai. Câu 2: Triệu chứng lâm sàng của viêm tủy răng có hồi phục là đau buốt răng thoáng qua thời gian 3-5 phút đau tăng khi có kích thích. Đúng. Sai. Câu 3: Nguyên nhân hay gặp nhất gây viêm tủy răng là vi khuẩn. 17
- Đúng Sai Câu 4: Tuỷ hoại tử hầu nhƣ không có triệu chứng lâm sàng Đúng Sai Câu 5: Viêm tuỷ không hồi phục nếu không đƣợc điều trị sẽ dẫn đến viêm quanh cuống răng Đúng Sai 18
- BÀI 3: BỆNH VIÊM QUANH CUỐNG RĂNG (2 tiết) GIỚI THIỆU: Bệnh lý viêm tuỷ răng nếu không đƣợc điều trị sẽ dẫn đến viêm quanh cuống răng nhƣng còn rất nhiều nguyên nhân nữa dẫn đến bệnh này MỤC TIÊU Trình bày đƣợc các nguyên nhân viêm quanh cuống răng. Nêu đƣợc triệu chứng lâm sàng viêm quanh cuống răng. Nêu cách điều trị và cách phòng bệnh viêm quanh cuống răng. NỘI DUNG Đại cƣơng Viêm quanh cuống là bệnh hay gặp thƣờng thứ phát sau viêm tủy răng Cuống răng là tận cùng của chân răng, ở chính giữa đỉnh của cuống răng, có lỗ cuống răng. Bệnh của vùng cuống răng là các tổn thƣơng vùng cuống răng thƣờng xuất hiện do các tác nhân kích thích từ tuỷ răng. Nguyên nhân Do vi khuẩn: thƣờng gặp nhất là do vi khuẩn trong tuỷ hoại tử tới vùng cuống ngoài ra vi khuẩn cũng theo đƣờng dây chằng quanh răng trong viêm quanh răng tới vùng cuống. Do sang chấn: + Sang chấn nhẹ liên tục nhƣ hàn răng bị kênh cao, cắn chỉ… thƣờng gây viêm quanh cuống răng mạn tính; + Sang chấn mạnh sẽ gây viêm quanh cuống tính. Do điều trị: + Khi điều trị tuỷ đƣa dụng cụ xuống quá cuống răng; + Sử dụng thuốc sát khuẩn có tính sát khuẩn quá mạnh nhƣ CMC hoặc CPC. Triệu chứng Viêm quanh cuống cấp tính. 19
- Toàn thân: sốt, mệt mỏi và phản ứng hạch lân cận. Cơ năng: đau nhức răng tự nhiên dữ dội, đau liên tục, đau tăng khi chạm vào răng đối diện; cảm giác răng lung lay, trồi cao. Thực thể: + Quan sát mặt có thể thấy sƣng nề vùng má tƣơng ứng với răng bệnh, màu sắc da thay đổi, sờ thấy có sự thay đổi về mật độ và giới hạn của vùng bị tổn thƣơng. + Khám thấy răng lung lay + Gõ dọc răng bệnh nhân rất đau + Lợi và mô lỏng lẽo tƣơng ứng nề đỏ; có thể thấy răng bên cạnh cũng bị lung lay nhẹ. Xquang: vùng sáng ở cuống răng, có khi lan cả sang răng bên cạnh, ranh giới không ràng, vùng dây chằng quanh răng giãn rộng. Viêm quanh cuống mạn tinh. Cơ năng: có thể đau âm ỉ liên tục tại chỗ răng tổn thƣơng nhƣng thƣờng là không có triệu chứng gì. Thực thể: răng đổi màu xám đục, đa số các trƣờng hợp có thể thấy lỗ rò ở lợi tƣơng ứng vùng cuống răng, gõ dọc thân răng không đau hoặc đau ít, thử nghiệm tuỷ âm tính. Xquang có hình ảnh u hạt hoặc nang chân răng. Tiến triển và biến chứng. Viêm quanh cuống răng không điều trị có thể gây áp xe lợi hay ở mô lỏng lẻo. Viêm quanh cuống răng có thể gây viêm nhiễm lân cận: áp xe vùng quanh răng, viêm hạch, viêm mô tế bào hoặc viêm xƣơng tuỷ hàm, có khi gây viêm nhiễm các cơ quan ở xa nhƣ: tim, khớp, thận. Hƣớng điều trị Viêm quanh cuống răng. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 1
6 p | 491 | 150
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 3
10 p | 395 | 120
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 6
12 p | 360 | 117
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 7
12 p | 352 | 114
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 4
6 p | 325 | 114
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 9
4 p | 339 | 111
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 2
6 p | 290 | 108
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 8
8 p | 353 | 97
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 13
6 p | 262 | 86
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 11
5 p | 276 | 84
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 12
5 p | 216 | 80
-
Giáo trình -Răng hàm mặt-chương 10
5 p | 275 | 79
-
Giáo trình Bệnh học chuyên khoa - Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình
209 p | 52 | 9
-
Giáo trình Bệnh học nội khoa (Ngành: Y sỹ đa khoa - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
258 p | 20 | 9
-
Giáo trình Bệnh học chuyên khoa: Phần 1
226 p | 26 | 4
-
Giáo trình Bệnh học chuyên khoa - Trường Trung cấp Quốc tế Mekong
155 p | 4 | 2
-
Giáo trình Bệnh chuyên khoa hệ ngoại (Ngành: Y sỹ- Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hoá
213 p | 4 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn