intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Cắt gọt kim loại (MĐ: Phay, bào cơ bản) - CĐ Cơ Điện Hà Nội

Chia sẻ: Bachtuoc999 Bachtuoc999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:104

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Cắt gọt kim loại (MĐ: Phay, bào cơ bản) với mục tiêu nhằm giúp các bạn trình bày được các các thông số hình học của dao bào mặt phẳng. Trình bày được các các thông số hình học của dao phay mặt phẳng. Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay mặt phẳng. Mài được dao bào mặt phẳng đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Cắt gọt kim loại (MĐ: Phay, bào cơ bản) - CĐ Cơ Điện Hà Nội

  1. Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội – Khoa Cơ khí BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI GIÁO TRÌNH CẮT GỌT KIM LOẠI MÔ ĐUN: 25. PHAY, BÀO CƠ BẢN NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ:CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số:   /QĐ­CĐCĐ­ĐT   ngày …tháng 05 năm 2017 của   Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội) Hà Nội, năm 2017 Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 1
  2. Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội – Khoa Cơ khí TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  được  phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử  dụng với mục  đích kinh  doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 2
  3. Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội – Khoa Cơ khí LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số  lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật   trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ  trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo Việt đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên cơ  sở  phân tích nghề, phần kỹ  thuật nghề  được kết cấu theo các môđun. Để  tạo   điều kiện thuận lợi cho các cơ  sở  dạy nghề  trong quá trình thực hiện, việc biên  soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện  nay. Mô đun 25: Phay, bào cơ  bản  là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo  hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên  soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ gia công cơ khí trong và ngoài nước,   kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.  Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,  rất mong nhận được sự  đóng góp ý kiến của độc giả  để  giáo trình được hoàn  thiện hơn.                          Xin chân thành cảm ơn!                                                                            Hà nội, ngày    tháng 5 năm 2017 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Nguyễn Văn Huấn 2. Đặng Đình Hiếu Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 3
  4. Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội – Khoa Cơ khí MỤC LỤC Đề mục Trang Tuyên bố bản quyền 1 Lời giới thiệu 2 Mục lục  3     I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun     II. Mục tiêu của mô đun     III. Nội dung mô đun 4 Bài 1: Vận hành và bảo dưỡng máy phay, bào vạn năng 5 Bài 2: Dao bào phẳng – mài dao bào. 23 Bài 3: Các loại dao phay mặt phẳng 28 Bài 4: Phay bào mặt phẳng ngang 33 Bài 5: Phay, bào mặt phẳng song song, vuông góc 39 Bài 6: Phay ,bào mặt phẳng nghiêng 47 Bài 7: Phay, bào mặt phẳng bậc 53 Bài 8: Phay rãnh vuông 62 Bài 9: Phay rãnh then 69 Bài 10: Phay, bào rãnh chữ T 76 Bài 11: Phay, bào rãnh, chốt đuôi én 84 Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 4
  5. Trường Cao đẳng Cơ điện Hà Nội – Khoa Cơ khí IV. Tài liệu tham khảo 85 MÔ ĐUN 25: PHAY BÀO CƠ BẢN I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN ­ Vị  trí:  Là mô đun tiên quyết về  phay bào để  có thể  học tiếp các mô đun sau.   Học sinh đã học xong các mô đun MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH13. ­ Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề  thuộc các môn học, mô đun đào tạo   nghề.   II.MỤC TIÊU ­ Trình bày được các các thông số hình học của dao bào mặt phẳng. ­ Trình bày được các các thông số hình học của dao phay mặt phẳng. ­ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay  mặt phẳng. ­ Mài được dao bào mặt phẳng đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ,  đúng yêu cầu kỹ  thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho   người và máy. ­ Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy bào, phay. ­ Trình bày được các phương pháp phay, bào mặt phẳng ngang, mặt  phẳng song   song, vuông góc và mặt phẳng nghiêng. ­ Trình bày được yêu cầu kỹ  thuật khi phay, bào mặt phẳng ngang, song song,   vuông góc, nghiêng. ­ Vận hành được máy phay,máy bào để  gia công mặt phẳng ngang, song song,  vuông góc, nghiêng đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp  4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và  máy. ­ Giải thích được các dạng sai  hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. ­ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng   tạo trong học tập. II.NỘI DUNG MÔ DUN Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 5
  6.                                  BÀI 1: VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY, MÁY BÀO VẠN NĂNG Giới thiệu:  Máy phay, máy bào là loại máy công cụ  dùng để  cắt gọt vật liệu  kim loại hoặc phi kim loại với các hình dáng chi tiết như  mặt phẳng, các loại   rãnh bậc, các mặt định hình,  đặc biệt trong nghành khuôn mẫu máy phay đóng  vai trò rất quan trọng gia công các biên dạng phức tạp. Máy  phay gồm có nhiều  loại như    máy phay đứng, máy phay ngang, máy phay chuyên dùng, máy phay   điều khiển số( Máy phay CN, máy phay CNC) Mục tiêu của bài:  + Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay , máy bào; các bộ phận  máy và các phụ tùng kèm theo máy + Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay, máy bào vạn  năng. + Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy phay, máy bào vạn năng. + Vận hành được máy phay, máy bào đúng quy trình, quy phạm đảm bảo  an toàn  cho người và máy. + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ  động và tích   cực  trong học tập. Nội dung: 1. Thao tác vặn hành máy bào ngang B665 1.1. Đặc điểm và công dụng của máy Bào. 1.1.1. Đặc điểm: ­  Chuyển động chính của máy bào là chuyển động tịnh tiến của đầu bào( hay   còn gọi là chuyển động khứ  hồi). Trong đó có một hành trình làm việc và một   hành trình chạy không. ­ Từ động cơ qua bộ truyền đai tới hộp tốc độ, tới cơ cấu Culít truyền tới đầu  trượt tạo ra chuyển động chính trong quá trình cắt gọt. ­  Chuyển động chạy dao ngang:  Là chuyển động của bàn máy mang phôi. ­  Chuyển động chạy dao thẳng đứng:  Là  chuyển động của bàn dao đứng mang   dao. 1.1.2. Công dụng: Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 6
  7. ­ Máy bào dùng để gia công các loại mặt phẳng: Mặt phẳng đơn, mặt phẳng song   song­ vuông góc, mặt phẳng nghiêng, mặt bậc. ­ Gia công các loại rãnh: rãnh vuông, rãnh mang cá, rãnh chữ T và một số mặt  định   hình đơn giản. ­ Trên máy bào có thể  gia công được những chi tiết rất nhỏ  và cả  những chi tiết  rất lớn như  phôi rèn, phôi đúc...Thường để  gia công thô cho bước gia công tiếp   theo. 1.2. Cấu tạo và chức năng của một số bộ phận chính 1)  Đế máy. ­ Được đúc bằng gang có kết cấu chắc chắn để gá lắp toàn bộ thân máy và các  cơ  cấu chuyển động khác, đế  máy được bắt chặt xuống nền xưởng để  bảo   đảm cứng vững khi gia công. 2)  Thân máy ­ Thân máy có dạng hình hộp rỗng bên trong chứa các cơ  cấu biến đối chuyển  động quay tròn thành chuyển động tịnh tiến và chứa hộp tốc độ làm thay đổi tốc   độ chuyển động của đầu trượt. 3)  Đầu trượt ­ Đầu trượt được lắp và chuyển động bằng rãnh mang cá trên thân máy. Đầu  trượt mang dao tạo nên chuyển động chính của máy. 4)  Đầu gá dao ­ Đựơc lắp ghép với đầu trượt bằng 2 bulông đồng thời đầu gá dao có thể xoay  nghiêng sang phải hoặc sang trái   600 . Đầu gá dao dùng để gá dao khi gia công. 5)  Bàn máy. ­ Dùng để gá lắp chi tiết gia công hoặc đồ gá. Bàn máy được lắp ghép và  chuyển động trên xà ngang của máy thông qua sống trượt vuông. Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 7
  8. Sơ đồ cấu tạo 1. Đế máy 6. Trục chính 11. Trục đầu vuông 2. Xà ngang 7. Tay gạt số 12. Vô lăng chạy dao đứng 3. Vô lăng chạy dao ngang 8. Đầu trượt 13. Đầu gá dao 4. Thân máy 9. Tay hãm 14. Bàn máy 5. Cơ cấu chạy dao tự động 10. Tay quay 15. Giá đỡ bàn máy 1.3. Các cơ cấu điều khiển máy ­ Tay gạt Avà B là hai tay gạt điều chỉnh tốc độ của máy. ­ Trục trung gian (trục đầu vuông hộp số) có tác dụng quay cho đầu trượt về điểm  đầu và điểm cuối của hành trình. ­ Trục đầu vuông trên đầu trượt: Tác dụng điều chỉnh điểm xuất phát của đầu  trượt. ­ Trục đầu vuông trên xà ngang: Có tác dụng nâng hạ bàn máy. ­ Tay hãm trên đầu trượt: Có tác dụng cố định đầu trượt với thanh Culít. 1.4  Thao tác và vận hành máy Bào ngang B665 1.4.1. Điều chỉnh tốc độ ­ Máy bào ngang B665 có 6 tốc độ được điều chỉnh bằng 2 tay gạt A và B. Tay   gạt A có 2 vị trí ghi bằng số La Mã (AI, AII), tay gạt B có 3 vị trí được ghi bằng  các con số  (B1, B2, B3). Muốn thay đổi tốc độ  ta kéo tay gạt A và B về  phía  người thợ  hoặc đẩy vào phía thân máy. Tốc độ  nhỏ  nhất là 12,5 hành trình   kép /phút và tốc độ  lớn nhất là 73 hành trình kép /phút.  Tốc độ  được lấy theo  bảng chỉ dẫn trên thân máy. A I II B 1 2 3 1 2 3 Tốc  12,5 17,9 25 36,5 52,5 73 độ Hành trình kép/phút Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 8
  9. 1.4.2. Điều chỉnh khoảng chạy của đầu trượt. (điều chỉnh chiều dài hành   trình) ­ Căn cứ vào chiều dài của chi tiết gia công để điều chỉnh khoảng chạy cho phù  hợp. Hành trình ngắn nhất Lmin = 95mm và lớn nhất Lmax = 650mm. Trong đó:  l1: khoảng chạy tới (20 30mm)  l2: khoảng chạy quá (15 20mm)  l3: chiều dài chi tiết gia công * Cách điều chỉnh   ­ Dùng tay quay lắp vào đầu vuông  trục hộp tốc độ  (hộp số) quay đầu  trượt về  cuối hành trình. Nới lỏng  đai  ốc hãm  ở  đầu trục chính (6) và  quay   trục   chính   thuận   chiều   kim  đồng hồ  khoảng chạy dài ra, quay  ngược chiều kim đồng hồ khoảng chạy ngắn lại. 1.4.3 .Điều chỉnh điểm xuất phát (Điều chỉnh điểm khởi hành) ­ Thực chất là xác định vị trí tương đối giữa dao và chi tiết gia công. * Cách điều chỉnh ­ Quay trục  ở hộp tốc độ để đưa đầu Bào về cuối hành trình, nới lỏng tay hãm   (9) trên đầu trượt (8) một góc từ  90     1200. Dùng tay quay (10) lắp vào đầu  vuông (11) trên đầu trượt, quay  tay quay thuận chiều kim đồng hồ đầu trượt lùi  về phía sau, nếu quay ngược lại đầu trượt sẽ tiến lên phía trước (khoảng chạy  không bị thay đổi). 1.4.4.  Điều chỉnh  và điều khiển chuyển động chay dao ngang. *  Điều khiển bằng tay: Khi quay một vòng tay quay vô lăng (3) bàn máy dịch  chuyển được 12 mm, khi quay một vạch du xích bàn máy dịch chuyển 0,1mm. * Điều khiển tự động: Được thực hiện thông qua cơ cấu chạy dao tự động (5),  khoảng nhỏ nhất chốt gạt bánh cóc là 1 răng, lớn nhất là 10 răng. Cóc gạt được  1 răng bàn máy dịch chuyển được 0,33mm 1.4.5.  Điều chỉnh chạy dao dọc. Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 9
  10. ­  Để thực hiện chay dao thẳng đứng ta phải quay lăng (12) trên đầu gá dao. Khi   quay một vòng đầu dao tịnh tiến được 5mm, một vạch du xích đầu gá dao tịnh   tiến được 0,1mm. 1.4.6. Nâng hạ bàn máy ­ Dùng Clê nới lỏng đai  ốc hãm giá đỡ  (15), sau đó dùng tay quay lắp vào đầu   vuông trên xà ngang nâng hạ bàn máy, điều chỉnh xong vặn chặn ốc lại. 1.4.7.  Tra đầu mỡ vào máy ­ Thường xuyên tra dầu vào băng trượt theo sự chỉ dẫn ghi trên thân máy, tra dầu  vào hốc tròn của con trượt trong thanh Culít lắc.    * Bài tập ứng dụng Tập thao tác máy Bào ngang B665 2. Thao tác vặn hành máy phay đứng F250 900 2.1. Khái quát về máy phay đứng F250x900. ­ Máy phay đứng có trục chính thẳng đứng để lắp các loại dao phay mặt đầu, dao   phay ngón, dao phay định hình... ­ Máy phay F250x900 có kích thước bàn máy chiều rộng là 250mm, chiều dài là  900mm, có chế độ cắt tự động theo hướng dọc, ngang và hướng thẳng đứng . ­ Máy đáp  ứng được các yêu cầu trong công nghệ  phay để  gia công vật liệu kim  loại và phi kim loại  * Các thông số kỹ thuật cơ bản: Thông số Đơn vị Trị số Khoảng dịch chuyển thẳng đứng của đầu máy mm 350 Khoảng dịch chuyển của bàn máy theo chiều dọc mm 500 Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 10
  11. Khoảng dịch chuyển của bàn máy theo chiều ngangmm 200 Khoảng cách từ tâm trục chính đến thân máy mm 275 80, 140, 200, 470, Các tốc độ của trục chính vg/ph 840, 1200 Các tốc độ bước tiến của bàn dao dọc ngang mm/ph 48, 72, 110, 160 và bàn dao ngang Các tốc độ bước tiến của đầu máy mm/ph 24, 36, 55, 80 Lỗ côn của trục chính Morse N4 Hành trình của trục chính mm 70 Khả năng doa:   Đường kính  mm 70                           Chiều sâu                       mm 120 Khả năng phay với dao phay trụ lớn nhất mm 32 Động cơ chính: Công suất Kw 1,1 kw                          Tốc độ vg/ph 1450 Động cơ chạy bàn dao: Công suất  Kw 0,75                                       Tốc độ       vg/ph 1450 Động cơ bơm nước:  Công suất Kw 0,125                                  Tốc độ vg/ph 1450 Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 11
  12. Khối lượng Kg 720 Kích thước bao gói mm 1250 x 1040x1900 2.2 Cấu tạo và chức năng của một số bộ phận chính  Sơ đồ cấu tạo 1. Công tắc điện trục chính 15. Vô lăng điều chỉnh bước tiến bàn máy  dọc 2. Động cơ trục chính 16. Tay khoá mang bàn máy dọc 3. Hộp đầu máy 17. Tay gạt chọn bước tiến 4. Thân máy 18. Vô lăng điều chỉnh bước tiến bàn máy  ngang 5. Bu lông kẹp đầu máy 19. Tay gạt ly hợp 6. Tay khoá mang hộp đầu máy 20.  Trục   đầu   vuông   lắp   tay   quay   điều  7.  Vô   lăng   vi   chỉnh   trục   chính   lên  chỉnh  xuống        hộp đầu máy lên xuống 8. Vô lăng điều nhanh chỉnh trục  21. Tay gạt chọn phương chuyển động     chính lên xuống 22. Công tắc bơm nước 9. Trục chính 23. Thùng chứa dung dịch trơn nguội 10 ­11. Tay gạt số 24. Vòi tưới nước 12. Chụp bao che 25. Đèn chiếu sáng 13. Bàn máy dọc 26. Công tắc động cơ bước tiến Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 12
  13. 14. Bàn máy ngang 27. Vít hãm đối trọng 2.2.1.Đầu máy  ­ Đầu máy có dạng hình hộp rỗng phía trên có lắp động cơ  điện để  truyền  chuyển động cho các nhóm cặp bánh răng trong đầu máy tạo ra 6 cấp tốc độ  khác nhau trên trục chính. Đầu máy chuyển động lên xuống được thông qua  sống trượt trên thân máy. Đầu máy được kẹp chặt bằng 3 bulông ­ đai  ốc với  mang trượt của thân máy,  khi nới lỏng đai  ốc, đầu máy có thể  xoay sang phải  hoặc sang trái một góc ≤ 90 0 so với phương thẳng đứng. 2.2.2. Thân máy ­ Có dạng hình hộp rỗng được đúc bằng gang để đỡ  đầu máy, bên trong có lắp   đối trọng để cân bằng với đầu máy. 2.2.3. Bệ máy ­ Bệ máy để đỡ toàn bộ bàn máy dọc và ngang. 2.2.4. Đế máy ­ Đế  máy có độ  cứng vững cao dùng để  lắp toàn bộ  thân và bệ  máy. Bên trong  có lắp động cơ bước tiến và các cơ cấu chuyển động khác. 2.2.5. Bàn máy ­ Dùng để gá lắp chi tiết gia công hoặc đồ gá, bàn máy có hai tay quay vô lăng ở  hai đầu. Trên bàn máy dọc có gắn thước khắc vạch để  xác định khoảng dịch   chuyển của bàn máy. 2.3 Công dụng của máy phay đứng Gia công được các mặt phẳng, mặt vuông góc, rãnh mang cá, rãnh chữ T, rãnh   then… ngoài  ra còn dùng để khoan. 2.4 Thao tác và vận hành máy phay đứng F250   900 2.4.1. Điều chỉnh tốc độ Máy phay F250   900 có 6 tốc độ phân cấp. Tốc độ nhỏ nhất 80 v/p' và tốc   độ lớn nhất là 1200 v/p'. Tốc độ của máy được điều chỉnh bằng 2 tay gạt (10 và  11) trên đầu máy và trục chính (9) có thể quay được 2 chiều thông qua công tắc  (1) . L1 L2 L3 H1 H2 H3 Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 13
  14. 80 140 200 470 840 1200 2.4.2. Điều chỉnh bước tiến * Điều chỉnh bằng tay + Chuyển động của bàn tay theo trục X (phương dọc)  Được thực hiện bằng cách quay tay vô lăng (15) ở  hai đầu bàn máy, mỗi vòng   tay quay bàn máy dịch chuyển được 4 mm, mỗi vạch du xích bàn máy dịch   chuyển 0,05mm  + Chuyển động của bàn máy theo trục Y (phương ngang)  Được thực hiện bằng quay tay vô lăng(18) ở phía  trước bệ máy,  mỗi vòng  tay  quay bàn  máy dịch chuyển theo trục Y được 4mm, mỗi vạch du xích bàn máy  dịch chuyển  được 0,05 mm + Chuyển động của đầu máy theo trục Z (phương thẳng đứng)   Đầu máy mang trục chính chuyển động lên xuống được nhờ  cơ  cấu   truyền  động trục vít­ đai ốc và các cặp  bánh răng côn.     Để   dịch chuyển đầu máy ta phải lắp tay quay vào đầu vuông của trục (20)   phía trước bệ  máy, mỗi vòng tay quay đầu máy dịch chuyển được 3mm mỗi   vạch du xích đầu máy dịch chuyển 0.05mm. Ngoài ra còn dịch chuyển trục chính  lên, xuống bằng vô lăng vi chỉnh (7) hoặc vô lăng (8), hai vô lăng này thường  dùng để khoan hoặc doa. * Điều chỉnh chạy tự động   Các trị số bước tiến của bàn máy theo hướng X,Y và của đầu máy theo hướng  trục Z được ghi trên bảng phía trước bệ  máy. Điều chỉnh cho tay gạt (17) chỉ  vào ô có trị số bước tiến được chọn, trong đó trị số bước tiến theo trục X và Y   được chọn chung, phía bên phải của bệ  máy có tay gạt chọn phương chuyển   động (21) Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 14
  15. ­ Bật công tắc điện của động cơ bước tiến (26), đóng tay gạt ly hợp (19) thì bàn  máy dịch chuyển theo phương đã chọn. Công tắc có thể  đảo chiều để  bàn máy  dịch chuyển ngược lại. (mm/min) X,Y=110    Z = 73        (mm/min) (mm/min) X,Y=160   Z = 106      (mm/min) (mm/min) X,Y = 118  Z = 32        (mm/min) (mm/min) X,Y= 72     Z = 48        (mm/min)         Bài tập ứng dụng Tập thao tác máy phay F250   900  Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 15
  16. 3. Thao tác vặn hành máy phay nằm vạn năng UF222 3.1.Cấu tạo và chức năng của một số bộ phận chính Sơ đồ cấu tạo 1. Đế máy 11. Giá đỡ đầu trục 2. Bệ công xôn 12. Xà ngang (Thân ngang) 3. Tay quay điều chỉnh bước tiến 13. Vòi tưới nước 4. Tay quay các chuyển động 14. Đèn chiếu sáng      của bàn máy 15. Thân máy 5. Công tắc tắt , mở trục chính 16. Nút điều chỉnh tốc độ trục chính 6. Tay gạt đóng mở máy 17. Công tắc đổi chiều trục chính Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 16
  17. 7. Tay gạt đóng, mở ly hợp 18. Đèn tín hiệu 8. Hộp cữ điều chỉnh chuyển động  19. Vít hãm bàn lên, xuống bàn máy dọc 20.  Hộp   cữ   điều   chỉnh   chuyển  động  9. Bàn máy dọc       bàn máy ngang 10. Vô lăng bàn máy dọc 21. Vít hãm bàn ngang 3.1.1. Đế máy ­ Đế máy là một phần bệ máy, toàn bộ các bộ phận của máy đều được lắp đặt   trên đế. Đế máy được chế  tạo bằng gang có hình khối rỗng và chịu được rung  động lớn và được bắt chặt xuống nền xưởng bằng các bu lông nền, phần rỗng   của đế máy dùng để chứa dung dịch trơn nguội. 3.1.2. Thân máy ­ Thân máy là một chi tiết hình khối hộp lớn bằng gang thân được đúc rỗng có   đủ  độ  cứng vững để  lắp đặt các cơ  cấu chuyển động và các động cơ   ở  bên  trong. Mặt trước thân máy có đường trượt thẳng đứng để bệ công xôn trượt lên  xuống. 3.1.3. Thân ngang và giá đỡ phụ ­ Thân ngang được lắp trên thân máy dùng để  lắp giá đỡ  phụ  đỡ  trục dao, thân  ngang và giá đỡ phụ cũng trượt trong rãnh mang cá trên thân máy.  3.1.4. Bàn máy ­ Dùng để gá lắp đồ gá hoặc chi tiết gia công trên mặt bàn máy có rãnh chữ T để  luồn bu lông chữ  T khi kẹp chặt đồ gá. 3.1.5. Bệ công xôn ­ Bệ  công xôn có dạng hình hộp rỗng được lắp phía trước thân máy, bên trong  được lắp động cơ và các cơ cấu thay đổi bước tiến của bàn máy. 3.2. Đặc điểm và công dụng của máy phay. Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 17
  18. 3.2.1. Đặc điểm chuyển động của máy. ­ Chuyển động quay tròn của trục chính mang dao (chuyển động chính) ­ Chuyển động tịnh tiến của bàn máy mang phôi (chuyển động phụ) Bàn máy chuyển động theo 3 phương: Phương dọc (X) Phương ngang (Y) Phương thẳng đứng (Z) ­ Kết hợp hai chuyển động trên tạo ra chuyển động cắt của máy 3.2.2. Công dụng: ­ Dùng để  gia công các loại mặt phẳng: mặt phẳng đơn, mặt phẳng song song   vuông góc, mặt phẳng nghiêng, mặt bậc.. ­ Dùng để  phay các loại rãnh: rãnh vuông, rãnh then, rãnh đuôi én, rãnh chữ  T,  rãnh chữ V, rãnh răng dao.. ­ Dùng để  phay các loại bánh răng: bánh răng trụ  răng thẳng, bánh răng xoắn,  bánh răng côn... 3.3 Thao tác máy ở trạng thái không làm việc 3.3.1 Điều khiển bằng tay Bàn máy chuyển động theo hệ trục vuông góc X, Y, Z  cả 3 chuyển động này  được điều khiển bằng 1 tay quay (4)  ở  phía trước của bộ  công xôn. Để  thực  hiện mỗi chuyển động cần thiết phải phối hợp giữa cam xoay và tay gạt, bàn  máy có thể điều khiển bằng tay hoặc tự động. a) Chuyển động của bàn máy theo trục (X). Ta phải xoay cam về vị trí có chữ  LONGITUDINAL và đưa tay gạt về vị trí  có chữ  Marche. Khi quay một vòng của tay quay (4) bàn máy dịch chuyển theo  trục (X) được 7mm. Một vạch du xích (vành trong) bàn máy dịch chuyển 0,1mm.  Muốn dịch chuyển bàn máy theo trục X bằng vô lăng (10) ta chỉ cần đưa tay gạt  về vị trí ARRET vô lăng quay 1 vòng bàn máy dịch chuyển 1mm, mỗi vạch du  xích bàn máy dịch chuyển 0,02mm Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 18
  19. b) Chuyển động của bàn máy theo trục (Y). ­ Ta phải xoay cam về vị trí có chữ  TRANSVERSAL và tay gạt đưa về vị trí  ARRET.  Khi quay một vòng tay quay (4) bàn máy dịch chuyển theo trục (Y)   được 7mm mỗi vạch du xích (vành trong) bàn máy dịch chuyển được 0,1mm. c)  Chuyển động của bàn máy theo trục (Z) Ta  phải  xoay  cam   về   vị   trí  có  chữ  VERTICAL  và  tay  gạt  đưa  về   vị   trí  ARRET. Khi quay 1 vòng của tay quay (4) bàn máy dịch chuyển theo trục (Z)   được   2,5mm,   mỗi   vạch   du   xích   (vành   ngoài)   bàn   máy   dịch   chuyển   được  0,05mm. d) Điều chỉnh khoảng cách của xà ngang ­ Dùng Clê 30 nới lỏng hai đai ốc trên thân máy sau đó dùng tay quay (4) lắp  vào lỗ  có rãnh chữ  thập để  quay cho xà ngang đi ra hoặc đi vào phía thân máy  phụ thuộc vào độ dài của trục gá dao. Điều chỉnh xong xiết các đai ốc lại. 3.3.2 Điều khiển chạy tự động. ­ Điều chỉnh trị  số  bước tiến: Các trị  số  bước tiến được ghi  ở  trên đĩa phía   trước bệ công xôn. Giá trị dịch chuyển nhỏ nhất của bàn máy theo 2 trục X và Y  (vành trong) là 9,8mm/phút và lớn nhất là 500mm/phút. Giá trị  dịch chuyển nhỏ  nhất theo trục Z (vành ngoài) là 3,5mm và lớn nhất là 180mm/phút. ­Muốn cho bàn máy chạy tự  động ta phải gạt tay gạt đóng mở  máy (6) sang  phải hoặc sang trái và kết hợp với cam xoay với tay gạt. Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 19
  20. 3.4 Thao tác máy ở trạng thái làm việc      b1. Kiểm tra an toàn trước khi mở máy ­ Kiểm tra dầu bôi trơn ở hộp tốc độ, hộp bước tiến và trên băng máy ­ Kiểm tra tay hãm chuyển động của bàn máy có ở đúng vị trí không ­ Kiểm tra tay gạt, cam xoay có đúng vị trí theo hướng chuyển động đã chọn   không ­ Kiểm tra trị số tốc độ và bước tiến.     b2. Thao tác đóng mở ­ Đóng cầu dao tổng và công tắc chính. ­ Điều chỉnh chuyển động chính: Bật công tắc (5), gạt tay gạt (6) về nấc thứ  nhất trục chính hoạt động, gạt nấc thứ  hai chạy dao tự  động, gạt nấc thứ  ba   chạy dao nhanh  Tay gạt có thể gạt về 2 phía tuỳ theo chọn hướng chuyển động của bàn máy.  3.5 Tra dầu và bôi trơn vào băng trượt ­ Đối với hộp tốc độ  và hộp bước tiến được bơm dầu tự  động, căn cứ  vào  mắt báo dầu. ­ Đối với băng trượt theo trục X và Z thì tra dầu theo định kỳ  còn băng trượt   theo trục Y phải bôi trực tiếp vào băng máy. 3.6. Các phụ tùng kèm theo máy phay Các phụ tùng kèm theo máy phay đóng vai trò rất quan trọng nó quyết định tính  công nghệ để gia công các chi tiết với độ phức tạp khác nhau. Dưới đây là một  số phụ tùng đi kèm theo máy phay. 3.6.1.Bu lông­ Bích kẹp –Tấm kê: Dùng để kẹp trực tiếp các chi tiết lớn, hoặc các chi tiết có hình dạng phức tạp   trên bàn máy( hình 7­hình 8).  Bu lông­ Bích kẹp –Tấm kê thường đi theo bộ với  các kích cơ khác nhau( hình 9). Giáo trình Mô  đun :  Phay, bào cơ bản  Page 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0