intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ người lớn (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:271

19
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ người lớn (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Sinh lý, sinh lý bệnh hệ tuần hoàn; Triệu chứng học hệ tuần hoàn; Đại cương về các thuốc điều trị bệnh lý hệ tuần hoàn; Chăm sóc người bệnh tăng huyết áp; Chăm sóc người bệnh suy tim; Chăm sóc người bệnh thiếu máu; Chăm sóc người bệnh vết thương mạch máu; Sinh lý hệ hô hấp; Triệu chứng học hệ hô hấp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chăm sóc sức khoẻ người lớn (Ngành: Hộ sinh - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Y tế Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NGƢỜI LỚN NGÀNH: HỘ SINH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ..... năm….. của Trường Cao đẳng Y tế Sơn La) Sơn La, năm 2021 1
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Thực hiện một số điều theo Thông tƣ 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 11/3/2017 của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chƣơng trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp trình độ cao đẳng, Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La đã tổ chức biên soạn tài liệu dạy/học một số môn cơ sở và chuyên ngành theo chƣơng trình đào tạo trình độ Cao đẳng nhằm từng bƣớc xây dựng bộ tài liệu chuẩn trong công tác đào tạo. Với thời lƣợng học tập 45 giờ (27 giờ lý thuyết; 16 giờ thực hành; thí nghiệm, thảo luận, bài tập; 02 giờ kiểm tra). Môn chăm sóc sức khỏe ngƣời lớn giảng dạy cho sịnh viên với mục tiêu: - Cung cấp những kiến thức cơ bản về nguyên nhân gây bệnh, cơ chế bệnh sinh, triệu chứng điển hình, biến chứng, hƣớng xử trí, phòng bệnh của một số bệnh nội ngoại khoa thƣờng gặp ở ngƣời lớn. - Xác định các vấn đề sức khỏe của ngƣời bệnh và cách giải quyết theo trình tự: Chẩn đoán điều dƣỡng  Mục tiêu chăm sóc tƣơng ứng  Các biện pháp chăm sóc cho từng mặt bệnh. Do đối tƣợng giảng dạy là sinh viên Cao đẳng Hộ sinh nên nội dung của chƣơng trình tập trung chủ yếu vào những bệnh thƣờng gặp ở mỗi hệ cơ quan, tƣơng ứng với nội dung giảng dạy môn. Để phục vụ cho thẩm định giáo trình, nhóm biên soạn đã cập nhật kiến thức, điều chỉnh lại những nội dung sát với thực tế. Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau: Bài 1. Sinh lý, sinh lý bệnh hệ tuần hoàn. Bài 2. Triệu chứng học hệ tuần hoàn Bài 3. Đại cƣơng về các thuốc điều trị bệnh lý hệ tuần hoàn. Bài 4. Chăm sóc ngƣời bệnh tăng huyết áp. Bài 5. Chăm sóc ngƣời bệnh suy tim. Bài 6. Chăm sóc ngƣời bệnh thiếu máu. Bài 7. Chăm sóc ngƣời bệnh vết thƣơng mạch máu. Bài 8. Sinh lý hệ hô hấp. Bài 9. Triệu chứng học hệ hô hấp Bài 10. Đại cƣơng về các thuốc dùng trong điều trị bệnh lý đƣờng hô hấp. Bài 11. Chăm sóc ngƣời bệnh viêm phổi. Bài 12. Sinh lý - sinh lý bệnh hệ tiêu hoá. Bài 13. Triệu chứng học hệ tiêu hóa Bài 14. Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hoá. Bài 15. Chăm sóc ngƣời bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng. Bài 16. Chăm sóc ngƣời bệnh thủng dạ dày Bài 17. Chăm sóc ngƣời bệnh xơ gan. 3
  4. Bài 18. Chăm sóc bênh nhân viêm ruột thừa cấp. Bài 19. Sinh lý - sinh lý bệnh chức năng thận. Bài 20. Triệu chứng bệnh hệ tiết niệu Bài 21. Chăm sóc ngƣời bệnh viêm thận - bể thận cấp. Bài 22. Chăm sóc ngƣời bệnh suy thận mạn. Bài 23. Chăm sóc ngƣời bệnh mổ đƣờng tiết niệu. Bài 25. Chăm sóc ngƣời bệnh hôn mê. Bài 25. Chăm sóc ngƣời bệnh gãy xƣơng Bài 26. Chăm sóc ngƣời bệnh shook phản vệ. Bài 27. Chăm sóc ngƣời bệnh chấn thƣơng sọ não. Sinh viên muốn tìm hiểu sâu hơn các kiến thức chăm sóc sức khỏe ngƣời lớn bệnh nội khoa, ngoại khó có thể sử dụng sách giáo khoa dành cho đào tạo cử nhân điều dƣỡng, bác sĩ về lĩnh vực này nhƣ: Nội khoa cơ sở, Bài giảng bệnh học Nội khoa. Điều dƣỡng Ngoại khoa. Các kiến thức liên quan đến Nội, Ngoại chúng tôi không đề cập đến trong chƣơng trình giảng dạy. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng việc biên soạn một cuốn sách bao phủ kiến thức của nhiều chuyên khoa khác nhau nên chắc chắn không thể tránh khỏi các thiếu sót. Nhóm biên soạn mong muốn nhận đƣợc các ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc hoàn chỉnh hơn. Sơn La, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: ThS Đoàn Thị Hồng Thúy 2. Thành viên: CN Lƣu Thị Xuân ThS Phạm Hồng Thắng 4
  5. MỤC LỤC BÀI 1. SINH LÝ, SINH LÝ BỆNH HỆ TUẦN HOÀN ...............................................13 BÀI 2. TRIỆU CHỨNG HỌC HỆ TUẦN HOÀN .......................................................26 BÀI 3. ĐẠI CƢƠNG VỀ CÁC THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HỆ TUẦN HOÀN ...35 BÀI 4. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP............................................48 BÀI 5. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SUY TIM ...........................................................58 BÀI 6. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH THIẾU MÁU .....................................................67 BÀI 7. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH VẾT THƢƠNG MẠCH MÁU ..........................74 BÀI 9. TRIỆU CHỨNG HỌC HỆ HÔ HẤP ................................................................89 BÀI 10. ĐẠI CƢƠNG VỀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ ĐƢỜNG HÔ HẤP .........................................................................................................98 BÀI 11. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH VIÊM PHỔI ...................................................107 BÀI 13. TRIỆU CHỨNG HỆ TIÊU HÓA ..................................................................129 BÀI 14. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ TIÊU HÓA ..............................................136 BÀI 15. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG .......................148 BÀI 16. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH THỦNG DẠ DÀY .........................................156 BÀI 17. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH XƠ GAN ........................................................165 BÀI 18. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH VIÊM RUỘT THỪA CẤP ............................173 BÀI 19. SINH LÝ – SINH LÝ BỆNH CHỨC NĂNG THẬN ...................................186 BÀI 20. TRIỆU CHỨNG HỆ TIẾT NIỆU .................................................................195 BÀI 21. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH VIÊM THẬN - BỂ THẬN CẤP....................197 BÀI 22. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SUY THẬN MẠN .........................................212 BÀI 23. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH MỔ ĐƢỜNG TIẾT NIỆU .............................220 BÀI 24. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH HÔN MÊ ........................................................232 BÀI 25. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH GÃY XƢƠNG ...............................................242 BÀI 26. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH SỐC PHẢN VỆ .............................................252 BÀI 27. CHĂM SÓC NGƢỜI BỆNH CHẤN THƢƠNG SỌ NÃO ..........................260 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................262 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Chăm sóc sức khoẻ ngƣời lớn 2. Mã môn học: 430335 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (Lý thuyết: 27 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 16 giờ; Kiểm tra: 2 giờ) 3. Vị trí, tính chất môn học: 3.1. Vị trí: Môn học này nằm trong khối kiến thức chuyên môn ngành, nghề. 3.2. Tính chất: Môn học cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về nguyên nhân, các yếu tố gây bệnh, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, cách điều trị, chăm sóc ngƣời bệnh trong các bệnh lý nội ngoại khoa thƣờng gặp ở ngƣời lớn. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Chăm sóc sức khoẻ ngƣời lớn là môn học chuyên môn ngành nghề cung cấp cho ngƣời học các kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lớn mắc các bệnh nội ngoại khoa thƣờng gặp. Đồng thời giúp ngƣời học hình thành và rèn luyện tác phong nghiêm túc, thận trọng, chính xác, khoa học trong học tập và thực hành trên lâm sàng. 4. Mục tiêu môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Trình bày và phân tích đƣợc nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng hƣớng điều trị các bệnh nội, ngoại khoa thƣờng gặp. A2. Trình bày đƣợc những kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khoẻ ngƣời lớn mắc bệnh nội khoa, ngoại khoa. 4.2. Về kỹ năng: B1. Lập đƣợc kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh mắc bệnh nội khoa, ngọai khoa thƣờng gặp. B2. Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học vào thực hành lâm sàng. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thể hiện đƣợc năng lực tự học, tự nghiên cứu trong học tập. C2. Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân, sự chính xác trong công tác điều dƣỡng sau này. 6
  7. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chƣơng trình khung Thời gian học tập (giờ) Trong đó Thực Mã Số tín hành/thực Tên môn học Tổn MH chỉ Lý tập/thí Kiểm g số thuyết nghiệm/bài tra tập/thảo luận I Các môn học chung 22 435 157 255 23 430301 Chính trị 4 75 41 29 5 430302 Tiếng anh 6 120 42 72 6 430303 Tin học 3 75 15 58 2 430304 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục quốc phòng - an 430305 5 75 36 35 4 ninh 430306 Pháp luật 2 30 18 10 2 Các môn học chuyên II 96 2655 654 1924 77 môn II.1 Môn học cơ sở 31 585 332 230 23 430307 Sinh học 2 45 14 29 2 430308 Hóa học - Hóa sinh 3 45 42 0 3 430309 Giải phẫu - Sinh lý 3 60 29 29 2 430310 Vi sinh ký sinh trùng 3 60 29 28 3 430311 Dƣợc lý 1 15 14 0 1 430312 Y đức 2 30 29 0 1 430313 Môi trƣờng và sức khoẻ 2 30 29 0 1 430314 Tổ chức và QLYT 2 30 29 0 1 430315 Giao tiếp - GDSK 3 60 29 29 2 430316 Dinh dƣỡng tiết chế 2 30 29 0 1 430317 Điều dƣỡng cơ sở 4 90 29 58 3 430318 Xác suất thống kê 2 45 15 29 1 430319 KSNK 2 45 15 28 2 II.2 Môn học chuyên môn 61 1950 303 1598 49 Thực hành lâm sàng kỹ 430320 2 90 0 86 4 thuật điều dƣỡng 7
  8. CS sức khỏe phụ nữ và 430321 3 60 29 29 2 nam học 430322 CSBM thời kỳ mang thai 3 60 29 29 2 430323 CSBM chuyển dạ đẻ 5 105 44 58 3 430324 CSBM sau đẻ 3 45 43 0 2 430325 CSSK trẻ em 4 75 44 29 2 430326 TH lâm sàng Sản vòng 1 4 180 0 176 4 430327 TH lâm sàng Sản vòng 2 4 180 0 176 4 430328 TH lâm sàng Nhi 4 180 0 176 4 430329 TH lâm sàng CSSKSS 4 180 0 176 4 430330 Quản lý điều dƣỡng 3 60 29 29 2 430331 CSSKSS cộng đồng 3 105 13 90 2 Thực tập lâm sàng nghề 430332 6 270 0 266 4 nghiệp 430333 NCKH 2 45 15 29 1 DSKHHGĐ – Phá thai an 430334 2 45 14 29 2 toàn 430335 CSSK ngƣời lớn 3 45 28 15 2 TH lâm sàng CSSK ngƣời 430336 4 180 0 176 4 lớn 430337 Tiếng anh chuyên ngành 2 45 15 29 1 II.3 Môn học tự chọn 4 120 19 96 5 Nhóm 1 430338 CSNB Truyền nhiễm 2 30 19 10 1 430339 TH lâm sàng CSNBTN 2 90 0 86 4 Nhóm 2 430338 CS NB CK hệ nội 2 30 19 10 1 TH lâm sàng CSNBCK 430339 2 90 0 86 4 hệ nội Tổng cộng 118 3090 811 2179 100 8
  9. 5.2. Chƣơng trình chi tiết môn học Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên bài học Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập 1 Bài 1. Sinh lý, sinh lý bệnh hệ tuần hoàn. 1 1 0 2 Bài 2. Triệu chứng học hệ tuần hoàn 1 1 0 3 Bài 3. Đại cƣơng về các thuốc điều trị 1 1 0 bệnh lý hệ tuần hoàn. 4 Bài 4. Chăm sóc ngƣời bệnh tăng huyết 2 1 1 áp. 5 Bài 5. Chăm sóc ngƣời bệnh suy tim. 2 1 1 6 Bài 6. Chăm sóc ngƣời bệnh thiếu máu. 2 1 1 7 Bài 7. Chăm sóc ngƣời bệnh vết thƣơng 2 1 1 mạch máu. 8 Bài 8. Sinh lý hệ hô hấp. 1 1 0 9 Bài 9. Triệu chứng học hệ hô hấp 1 1 0 10 Bài 10. Đại cƣơng về các thuốc dùng 1 1 0 trong điều trị bệnh lý đƣờng hô hấp. 11 Bài 11. Chăm sóc ngƣời bệnh viêm phổi. 2 1 1 12 Bài 12. Sinh lý - sinh lý bệnh hệ tiêu hoá. 1 1 0 13 Bài 13. Triệu chứng học hệ tiêu hóa 1 1 0 14 Bài 14. Thuốc tác dụng trên hệ tiêu hoá. 1 1 0 15 Bài 15. Chăm sóc ngƣời bệnh viêm loét 2 1 1 dạ dày - tá tràng. 16 Bài 16. Chăm sóc ngƣời bệnh thủng dạ 2 1 1 dày 17 Bài 17. Chăm sóc ngƣời bệnh xơ gan. 2 1 1 9
  10. 18 Bài 18. Chăm sóc bênh nhân viêm ruột 2 1 1 thừa cấp. 19 Bài 19. Sinh lý - sinh lý bệnh chức năng 1 1 0 thận. 20 Bài 20. Triệu chứng bệnh hệ tiết niệu 1 1 0 21 Bài 21. Chăm sóc ngƣời bệnh viêm thận - 2 1 1 bể thận cấp. 22 Bài 22. Chăm sóc ngƣời bệnh suy thận 2 1 1 mạn. 23 Bài 23. Chăm sóc ngƣời bệnh mổ đƣờng 2 1 1 tiết niệu. 24 Bài 24. Chăm sóc ngƣời bệnh hôn mê. 2 1 1 25 Bài 25. Chăm sóc ngƣời bệnh gãy xƣơng 2 1 1 26 Bài 26. Chăm sóc ngƣời bệnh shook phản 2 1 1 vệ. Tổng 45 27 16 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Máy vi tính, máy chiếu projector, phấn, bảng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phƣơng tiện: Giáo trình, bài tập tình huống. 6.4. Các điều kiện khác: mạng Internet. 7. Nội dung và phƣơng pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, ngƣời học cần: + Nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lƣợng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phƣơng pháp: 7.2.1. Cách đánh giá 10
  11. - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành k m theo Thông tƣ số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trƣởng Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội. - Hƣớng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trƣờng Cao đẳng Y tế Sơn La nhƣ sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thƣờng xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phƣơng pháp đánh giá Phƣơng pháp Phƣơng pháp Hình thức Chuẩn đầu Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra ra đánh giá cột kiểm tra A1, A2, Sau hi học Thƣờng xuyên Viết Tự luận B1, B2, C1, 1 xong bài 5 C2 Sau khi học xong bài 16 A1, A2, kiểm tra tự Viết/ Tự luận/ Định kỳ B1, B2, C1, 2 luận, học Thuyết trình Bài tập xong bài 27 C2 kiểm tra làm bài tập) Kết thúc môn Tự luận cải A1, A2, Viết 1 Sau 45 giờ học tiến B1, B2, C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tƣơng ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 11
  12. 8. Hƣớng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tƣợng áp dụng: Môn học đƣợc áp dụng cho đối tƣợng sinh viên Cao đẳng Hộ sinh hệ chính quy học tập tại Trƣờng CĐYT Sơn La. 8.2. Phƣơng pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với ngƣời dạy - Lý thuyết: Thuyết trình, động não, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống. - Thực hành, bài tập: Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đóng vai. - Hƣớng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trƣởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với ngƣời học: Ngƣời học phải thực hiện các nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trƣớc khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ đƣợc cung cấp nguồn trƣớc khi ngƣời học vào học môn học này (trang web, thƣ viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu ngƣời học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới đƣợc tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phƣơng pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp chủ đề thảo luận trƣớc khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi ngƣời học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thƣờng xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội (2018), Thông tƣ số 54/2018/TT- BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động, Thƣơng binh và Xã hội về việc quy định khối lƣợng kiến thức tối thiểu yêu cầu về năng lực mà ngƣời học đạt đƣợc sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực sức khỏe và dịch vụ xã hội. [2]. Bộ Y Tế (2018), Chăm sóc người lớn bệnh nội khoa, Nhà xuất bản Y học. [3]. Trƣờng Đại học Điều dƣỡng Nam Định (2017), Điều dưỡng ngoại khoa, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. [4]. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 1352/QĐ-BYT ngày 24 tháng 4 năm 2012 của Bộ Y tế ban hành “Chuẩn năng lực của Điều dƣỡng Việt Nam”. [4]. Bộ Y Tế (2012), Điều dưỡng nội khoa, Nhà xuất bản Y học. 12
  13. BÀI 1. SINH LÝ, SINH LÝ BỆNH HỆ TUẦN HOÀN  GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 là bài giới thiệu tổng quan về một số triệu chứng thƣờng gặp của hệ tim mạch và cách nhận định, khai thác thông tin về các triệu chứng của hệ tim mạch để ngƣời học có đƣợc kiến thức nền tảng và vận dụng đƣợc kiến thức đã học vào trong nhận định và phân biệt đƣợc các triệu chứng học trên từng bệnh cụ thể.  MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Trình bày đƣợc bốn đặc tính sinh lý của cơ tim, chu kỳ hoạt động và điều hòa hoạt động cơ tim. - Trình bày đƣợc hai đặc tính sinh lý của động mạch, các loại huyết áp động mạch và điều hòa huyết áp động mạch; các nguyên nhân của tuần hoàn tĩnh mạch. - Trình bày đƣợc đặc điểm chức năng của vi tuần hoàn; đặc điểm tuần hoàn vành, não, phổi.  Về kỹ năng: - Vận dụng đƣợc kiến thức đã học về sinh lý, sinh lý bệnh hệ tuần hoàn vào nhận định ngƣời bệnh tim mạch. - Vận dụng đƣợc kiến thức đã học về sinh lý, sinh lý bệnh tuần hoàn hóa vào thực hiện kế hoạch chăm sóc ngƣời bệnh tim mạch.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Chủ động nghiên cứu kiến thức về sinh lý, sinh lý bệnh hệ tuần hoàn. - Chịu trách nhiệm về kết quả học tập của bản thân.  PHƢƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình (Bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học lý thuyết. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chƣơng trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: 13
  14.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phƣơng pháp kiểm tra đánh giá:  Điểm kiểm tra thường xuyên: Không có.  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Không có. 14
  15. NỘI DUNG BÀI 1 Hệ tuần hoàn gồm tim và các mạch máu, có chức năng đảm bảo cho máu liên tục lƣu thông trong hệ thống mạch của cơ thể để máu thực hiện các chức năng của máu. 1. Sinh lý tim Tim là động lực chính trong hệ tuần hoàn, có chức năng giống nhƣ một cái bơm, vừa hút vừa đẩy máu, tim có đặc tính sinh lý đặc biệt để phù hợp với chức năng của mình. 1.1. Các đặc tính sinh lý của cơ tim 1.1.1. Tính hưng phấn Là khả năng đáp ứng với kích thích của cơ tim. Nghĩa là, với những kích thích có cƣờng độ dƣới ngƣỡng thì cơ tim không co; còn với những kích thích có cƣờng độ bằng ngƣỡng hoặc trên ngƣỡng thì cơ tim đều đáp ứng bằng co cơ tối đa. 1.1.2. Tính trơ có chu kỳ Là tính không đáp ứng với kích thích có chu kỳ của tim. Nghĩa là, kích thích vào lúc cơ tim đang giãn thì tim đáp ứng bằng một co bóp phụ (gọi là ngoại tâm thu); còn kích thích vào lúc tim đang co thì tim không đáp ứng (gọi là giai đoạn trơ), mà tim hoạt động có chu kỳ nên tính trơ có chu kỳ. 1.1.3. Tính nhịp điệu Là khả năng phát ra các xung động nhịp nhàng cho tim hoạt động, đƣợc thực hiện bởi hệ thống nút. Bình thƣờng, nhịp đập của tim theo tần số phát xung của nút xoang là 75 lần/phút. 1.1.4. Tính dẫn truyền Là khả năng dẫn truyền xung động của sợi cơ tim và hệ thống nút. 1.2. Chu kỳ hoạt động của tim Hoạt động của tim gồm nhiều giai đoạn lặp đi lặp lại một cách đều dặn và nhịp nhàng theo một trình tự nhất định, tạo nên chu kỳ hoạt động của tim hay gọi là chu chuyển tim. Các giai đoạn của chu kỳ tim gồm: giai đoạn tâm nhĩ thu (tâm nhĩ co lại), giai đoạn tâm thất thu (tâm thất co lại), giai đoạn tâm trƣơng toàn bộ (toàn bộ tim giãn ra). 1.3. Lƣu lƣợng tim: Là lƣợng máu tim bơm vào động mạch trong 1 phút. Trong lúc nghỉ ngơi, lƣu lƣợng tim dao động từ 4-5 lít/phút. 1.4. Những biểu hiện bên ngoài của chu kỳ tim - Mỏm tim đập: Khi nhìn hoặc sờ vào khoang liên sƣờn V trên đƣờng giữa xƣơng đòn trái thấy cỗ đó nhô lên hạ xuống trong mỗi chu kỳ tim. - Tiếng tim: + Tiếng tim thứ nhất (T1): Nghe thấy trầm và dài, nghe rõ ở vùng mỏm tim, là tiếng mở đầu cho thời kỳ tâm thất thu. Gây ra tiếng T1 là do đóng van nhĩ thất, mở van tổ chim và dòng máu phun vào động mạch. 15
  16. + Tiếng tim thứ hai (T2): Nghe thanh và ngắn, nghe rõ ở khoang liên sƣờn II cạnh xƣơng ức (là ổ van động mạch chủ và ổ van động mạch phổi). Gây ra tiếng T2 là do đóng van tổ chim + Giữa tiếng T1 và T2 là 1 khoảng im lặng ngắn (là lúc tâm thất thu), giữa tiếng T2 của chu kỳ này và T1 của chu kỳ sau là khoảng im lặng dài (là lúc tâm thất trƣơng). + Đôi khi còn nghe thấy tiếng tim thứ 3 (T3): Nghe thấy ở ngƣời khỏe mạnh, sau tiếng T2, sinh ra là do máu dội và đập mạnh vào tâm thất trong giai đoạn tâm trƣơng, nếu hít sâu và nín thở sẽ không thấy nữa. - Điện tim: Khi tim hoạt động, mỗi sợi cơ tim xuất hiện một điện thế hoạt động, tổng điện thế hoạt động của các sợi cơ tim là điện thế hoạt động của tim. Đƣờng ghi sự biến thiên của điện thế hoạt động do tim phát ra gọi là điện tâm đồ. 1.5. Điều hòa hoạt động của tim Hoạt động của tim đƣợc điều hòa bởi cơ chế thần kinh, cơ chế thể dịch và tim còn có khả năng tự điều hòa. 1.5.1. Tự điều hòa tim theo luật Starling Luật này phát biểu: “Lực co của cơ tim tỷ lệ thuận với chiều dài của sợi cơ trƣớc khi co”. Nghĩa là khi máu tĩnh mạch về tâm thất ở thời kỳ tâm trƣơng càng nhiều thì cơ tâm thất càng bị kéo dài ra, do đó ở thì tâm thu tim sẽ co bóp mạnh lên để tống máu vào động mạch, nhƣ vậy làm tăng lƣu lƣợng tim, tránh ứ đọng máu trong tim. 1.5.2. Điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch a) Vai trò của hệ thần kinh tự chủ: Hệ thần kinh phó giao cảm làm giảm tần số tim (tim đập chậm hơn), giảm lực bóp cơ tim (tim đập yếu hơn), giảm trƣơng lực cơ tim (cơ tim mềm hơn), giảm dẫn truyền xung động trong tim, giảm tính hƣng phấn của cơ tim. Còn hệ thần kinh giao cảm thì ngƣợc lại. * Các phản xạ điều hòa hoạt động tim - Các phản xạ thƣờng xuyên: phản xạ giảm áp, phản xạ làm tăng nhịp tim, phản xạ tim-tim. - Các phản xạ bất thƣờng: Phản xạ mắt tim, phản xạ Goltz. * Ảnh hƣởng của vỏ não và 1 số trung tâm thần kinh - Hoạt động của vỏ não: Các cảm xúc mạnh nhƣ hồi hộp, sợ hãi sẽ làm nhịp tim tăng lên, cũng có khi tim đập chậm, thậm chí ngừng đập. - Ảnh hƣởng của hô hấp đến trung tâm dây X: Khi hít vào, dây thần kinh X bị ức chế, làm tim đập nhanh hơn một chút; khi thở ra, dây thần kinh X thoát ức chế, làm tim đập chậm lại một chút. - Ảnh hƣởng của nuốt đến trung tâm dây X: Khi nuốt, dây thần kinh X bị ức chế, làm tim đập nhanh hơn một chút. * Điều hòa hoạt động tim bằng cơ chế thể dịch: - Hormon T3, T4 của tuyến giáp làm tim đập nhanh. - Hormon Adrenalin của tủy thƣởng thận làm tim đập nhanh. 16
  17. - Nồng độ O2 giảm, nồng độ CO2 tăng trong máu động mạch làm tim đập nhanh; nồng độ O2 tăng, nồng độ CO2 giảm trong máu động mạch làm giảm nhịp tim tim. Nhƣng nếu CO2 tăng quá cao thì cơ tim bị ngộ độc, hoặc nếu O2 giảm quá thấp thì cơ tim thiếu dinh dƣỡng, dẫn tới đập chậm. - Nồng độ Ca++ trong máu tăng làm tăng trƣơng lực cơ tim. - Nồng độ K+ trong máu tăng làm giảm trƣơng lực cơ tim. - pH của máu giảm làm tim đập nhanh. - Nhiệt độ cơ thể tăng làm tim đập nhanh. Ngƣợc lại, nhịp tim giảm trong hạ thân nhiệt nhân tạo (ví dụ trong mổ tim phải hạ thân nhiệt để cơ thể chịu đựng đƣợc với sự thiếu O2). 2. Sinh lý tuần hoàn động mạch 2.1. Các đặc tính sinh lý của động mạch 2.1.1. Tính đàn hồi Tính đàn hồi hay tính giãn nở, nhờ tính đàn hồi mà thành động mạch giãn ra trong thời kỳ tâm thu và trở lại ban đầu trong thời kỳ tâm trƣơng, vì vậy máu chảy trong động mạch là liên tục trong khi tim bơm máu vào động mạch từng đợt. 2.1.2. Tính co thắt Tính co thắt là khả năng co lại của thành động mạch, làm cho lòng động mạch hẹp lại, giảm lƣợng máu qua động mạch. Nhờ đặc tính này mà động mạch có thể điều hòa lƣợng máu đến các cơ quan mà nó chi phối. 2.2. Huyết áp động mạch Máu chảy đƣợc trong động mạch là kết quả tƣơng tác của hai lực đối lập, đó là lực đẩy của tim và lực cản của động mạch, trong đó lực của tim đã thắng nên máu chảy trong động mạch với một tốc độ và áp suất nhất định. Áp suất đó gọi là huyết áp. 2.2.1. Các loại huyết áp động mạch: - Huyết áp tâm thu (huyết áp tối đa): Đo đƣợc ở thời kỳ tâm thu, phụ thuộc vào lực tâm thu và thể tích tâm thu của tim. Bình thƣờng có giá trị trong khoảng 90-140 mmHg. - Huyết áp tâm trƣơng (huyết áp tối thiểu): Đo đƣợc ở thời kỳ tâm trƣơng, phụ thuộc vào trƣơng lực của mạch máu. Bình thƣờng có giá trị trong khoảng 60-90 mmHg. - Huyết áp hiệu số: Huyết áp hiệu số = huyết áp tâm thu - huyết áp tâm trƣơng Hiệu số này thƣờng trong khoảng 30 - 40 mmHg, đây là điều kiện cho máu lƣu thông tốt trong động mạch. Khi huyết áp hiệu số giảm gọi là huyết áp kẹt (hay huyết áp kẹp), đây là dấu hiệu cho thấy tim còn ít hiệu lực bơm máu, làm cho tuần hoàn máu bị giảm hoặc ứ trệ. 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng lên huyết áp: Tần số tim, lực co cơ tim; độ quánh và thể tích của máu; đƣờng kính và trƣơng lực mạch máu. 17
  18. 2.2.3. Những biến đổi sinh lý của huyết áp động mạch - Tuổi: tuổi càng cao huyết áp càng cao theo mức độ xơ hóa của động mạch. - Hoạt động thể lực: Khi vận động thì huyết áp tăng. - Chế độ ăn: sau ăn mặn và ăn nhiều protein làm huyết áp tăng. - Cảm xúc: tức giận, hồi hộp làm huyết áp tăng. 2.3. Điều hòa tuần hoàn động mạch Bằng 2 cơ chế 2.3.1. Cơ chế thần kinh Do thần kinh nội tại và các phản xạ co mạch giãn mạch. 2.3.2. Cơ chế thể dịch a) Các chất gây co mạch - Adrenalin và Noradrenali: Adrenalin làm co mạch dƣới da, nhƣng làm giãn mạch vành, mạch não và mạch cơ vân nên làm tăng huyết áp dƣới da. Noradrenalin làm co mạch toàn thân nên làm tăng cả huyết áp tối đa và tối thiểu. - Hệ thống Renin- Angiotensin: Khi huyết áp giảm, thận bài tiết ra renin vào máu, để gây tăng huyết áp - Vasopressin (ADH): Khi huyết áp giảm, vùng dƣới đồi bài tiết vasopressin gây co mạch, tăng tái hấp thu nƣớc ở ống thận làm tăng huyết áp. b) Các chất gây giãn mạch Bradykinin (có nhiều trong máu và dịch thể), Histamin (có ở hầu hết các mô) và Prostaglandin làm giãn mạch và tăng tính thấm mao mạch nên làm giảm huyết áp. 2.3.3. Các yếu tố khác: - Nồng độ Ca++, K+, Mg++ tăng gây co mạch - Nồng độ O2 giảm, CO2 tăng gây giãn mạch. 3. Sinh lý tuần hoàn tĩnh mạch 3.1. Nguyên nhân của tuần hoàn tĩnh mạch - Do tim: Khi tâm nhĩ và tâm thất giãn ra đã tạo ta sức hút máu từ tĩnh mạch về tim. Mặt khác, do áp suất ở đầu tĩnh mạch lớn hơn ở cuối tĩnh mạch nên máu chảy về tim. - Do lồng ngực: Khi hít vào, áp suất trong lồng ngực giảm làm cho các tĩnh mạch lớn ở đây giãn ra, áp suất trong tĩnh mạch giảm, hút máu từ tiểu tĩnh mạch và mao mạch về tim. - Do co cơ: Do tĩnh mạch nằm xen kẽ vào các sợi cơ nên khi cơ co sẽ ép vào các mạch máu, dồn máu chảy theo chiều van trong tĩnh mạch. - Do động mạch: Động mạch và tĩnh mạch lớn đi chung trong một bao xơ nên mỗi lần động mạch đập sẽ dồn máu trong tĩnh mạch về tim. - Do trọng lực: Khi đứng máu từ đầu mặt cổ về tim dễ dàng hơn. 18
  19. 3.2. Huyết áp tĩnh mạch Máu chảy trong tĩnh mạch có một áp suất gọi là huyết áp tĩnh mạch, dao đông trong khoảng 60-90 mmHg. Huyết áp tĩnh mạch trung tâm là áp suất ở chỗ tĩnh mạch chủ đổ về tâm nhĩ phải, bằng với áp suất trong tâm nhĩ phải là 0mmHg. 3.3. Điều hòa tuần hoàn tĩnh mạch Nhiệt độ (khi lạnh tĩnh mạch co, khi nóng giãn ra); nồng độ chất khí trong máu (nồng độ O2 giảm làm co tĩnh mạch nội tạng và giãn tĩnh mạch ngoại vi, nồng độ CO2 tăng gây giãn tĩnh mạch ngoại vi); Adrenalin làm co tĩnh mạch; Histamin làm co tĩnh mạch lớn; hóa chất Pilocarpin, Nicotin, CaC2, BaCl2 làm co tĩnh mạch; các thuốc Cocain, Cafein làm giãn tĩnh mạch 4. Sinh lý vi tuần hoàn 4.1. Động học máu trong tuần hoàn mao mạch Máu chảy đƣợc trong mao mạch là do chênh lệch áp suất giữa đầu mao mạch (30-40mmHg) và cuối mao mạch (10-15mmHg). Máu chảy trong mao mạch phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của cơ thắt trƣớc mao mạch (cơ giãn máu chảy nhanh, cơ co máu chảy chậm hoặc ngừng chảy) 4.2. Lƣợng máu qua mao mạch Khi nghỉ ngơi, lƣu lƣợng tuần hoàn mao mạch khoảng 60-100 ml/giây. Máu chảy chậm nên có đủ thời gian để trao đổi chất. 4.3. Chức năng trao đổi chất ở mao mạch Tuần hoàn mao mạch có chức năng trao đổi chất giữa máu và dịch kẽ ở các mao mạch. 4.4. Điều hòa tuần hoàn mao mạch - Nồng độ O2 giảm, CO2 tăng, pH giảm, tăng các chất chuyển hóa trung gian ở dịch kẽ, nhiệt độ tại mô tăng làm giãn cơ thắt trƣớc mao mạch. Khi các yếu tố này thay đổi ngƣợc lại thì làm co cơ thắt trƣớc mao mạch. Kết quả là các mao mạch thay nhau đóng mở. - Adrenalin và Noradrenalin làm co cơ thắt trƣớc mao mạch - Acetylcholin, Histamin, Bradykinin làm giãn các mao mạch ƣu tiên 5. Tuần hoàn địa phƣơng 5.1. Tuần hoàn vành Tuần hoàn vành cung cấp các chất dinh dƣỡng cho tim hoạt động, nhƣng lại chịu ảnh hƣởng theo hoạt động của tim, vì tim co bóp tống máu vào động mạch chủ - nơi xuất phát của động mạch vành. Tuần hoàn vành rất ít hệ thống nối nên khi bị tắc làm thiếu nuôi dƣỡng cho phần mô tƣơng ứng, gây nhồi máu cơ tim. Rối loạn tuần hoàn vành sẽ dẫn tới rối loạn cung cấp máu cho toàn bộ cơ thể. - Điều hòa lƣu lƣợng mạch vành + Khi O2 trong máu giảm gây giãn mạch vành, tăng lƣu lƣợng máu đến cơ tim. + Kích thích dây thần kinh giao cảm gây giãn mạch, làm tăng lƣu lƣợng mạch vành; kích thích dây thần kinh phó giao cảm gây tác dụng ngƣợc lại. 19
  20. + Vai trò của các chất trung gian ở cơ tim nhƣ CO2, K+, Lactat, Pyruvat có tác dụng tại chỗ làm giãn mạch, tăng lƣu lƣợng mạch vành. 5.2. Tuần hoàn phổi Tuần hoàn phổi là tuần hoàn đƣa máu tĩnh mạch đến tiếp phế nang để nhận O2 và thải CO2. Tuần hoàn phổi là tuần hoàn chức năng, không phải là tuần hoàn dinh dƣỡng. - Điều hòa lƣu lƣợng máu phổi: Khi phân áp O2 ở phế nang rất thấp, trong thì hít vào, mạch máu ở phổi giãn ra, làm máu đến phổi nhiều hơn, thuận lợi cho việc trao đổi khí. Ở thì thở ra thì ngƣợc lại. - Vai trò của hệ thần kinh tự chủ: Kích thích các sợi của dây X đến phổi gây giãn mạch, kích thích các sợi giao cảm gây co mạch. 5.3. Tuần hoàn não Não đƣợc nuôi dƣỡng bởi 2 động mạch cảnh trong (phải và trái) và 2 động mạch đốt sống (phải và trái), có nhiều vòng nối nên tránh đƣợc thiếu máu não khi bị tắc. Lƣu lƣợng máu não rất ổn định khoảng 700-750 ml/phút. Áp suất máu não khoảng 83- 85mmHg, có thay đổi theo tƣ thế và thấp nhất khi đứng, nên những ngƣời huyết áp thấp, ngƣời cao tuổi không đƣợc thay đổi tƣ thế nằm-đứng đột ngột. - Điều hòa lƣu lƣợng máu não: + Khi nồng độ CO2 trong não tăng lên, nồng độ O2 giảm hoặc các chất làm tăng độ acid của mô não (nhƣ Acid Lactic, Acid Pyruvic) thì các mạch máu sẽ giãn ra, làm tăng lƣu lƣợng máu não. + Sự tự điều hòa lƣu lƣợng máu não: Nếu tim đƣa máu lên não nhiều thì mạch máu não co và ngƣợc lại. Tuy nhiên, khi mạch xơ cứng thì không tự điều hòa đƣợc, lƣu lƣợng máu não sẽ rối loạn. + Vai trò của hệ thần kinh tự chủ: Ít quan trọng vì gây hiệu quả không đáng kể. 6. Sinh lý bệnh hệ tuần hoàn Rối loạn chức phận tuần hoàn là tình trạng bệnh lý trong đó hệ tuần hoàn giảm hoặc không còn chức năng cung cấp máu theo nhu cầu của cơ thể, gây rối loạn trao đổi chất giữa tế bào và máu, gọi là suy tuần hoàn. Suy tuần hoàn gồm suy tim và suy mạch (chúng là nguyên nhân và hậu quả của nhau). 6.1. Suy tim 6.1.1. Cơ chế chung suy tim Do thiếu O2 và một số nguyên nhân khác đƣa đến Ca++ không vào đƣợc tế bào cơ tim để đủ nồng độ khởi động hệ enzyme ATPase, do vậy thiếu năng lƣợng cho tim hoạt động. 6.1.2. Phân loại suy tim a) Theo mức độ - Độ I: Tim vẫn đáp ứng đƣợc nhu cầu cầp máu, trừ yêu cầu tối đa. - Độ II: Tim không đáp ứng đƣợc nhu cầu cấp máu khi hoạt động. - Độ III: Tim không đáp ứng đƣợc nhu cầu cấp máu cả khi lao động nhẹ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2