Giáo trình Công nghệ sửa chữa (Ngành: Ngành: Sửa chữa thiết bị may - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Giáo trình Công nghệ sửa chữa (Ngành: Ngành: Sửa chữa thiết bị may - Trình độ Trung cấp) được biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực công nghệ sửa chữa: trình bày được những kiến thức cơ bản về 5 hệ thống sửa chữa, Nêu được các phương pháp tổ chức sửa chữa thiết bị. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Công nghệ sửa chữa (Ngành: Ngành: Sửa chữa thiết bị may - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA NGÀNH: SỬA CHỮA THIẾT BỊ MAY TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Nghề sửa chữa thiết bị may hiện đang là một trong những nghề được các doanh nghiệp ngành may vô cùng quan tâm. Bởi lẽ, ngành may hoạt động theo dây chuyền, chỉ cần 1 máy bị hỏng thì sẽ ảnh hưởng cả một dây chuyền tiếp theo. Chính vì thế để có thể đảm bảo hiệu suất công việc thì các doanh nghiệp phải có một lực lượng những người thợ túc trực để sửa chữa kịp thời những sự cố phát sinh. Và bậc đào tạo nghề Trung cấp sửa chữa thiết bị may hiện đang thu hút nhiều bạn trẻ theo học bởi nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực đã qua đào tạo nghể của các Doanh nghiệp và công ty ngày càng cao. Nghề sửa chữa thiết bị may là nghề kỹ thuật sửa chữa của người thợ, sau khi học xong người học sẽ sửa chữa và hiệu chỉnh được các loại máy may công nghiệp 1 kim, 2 kim và các loại máy vắt sổ, máy thùa khuy, máy kan sai, các loại máy điện tử, lập trình… và được nhà trường giới thiệu vào các công ty may. Các công việc của nghề chủ yếu là bảo trì sửa chữa các loại máy may công nghiệp trong công ty ngoài ra còn mở cửa hàng kinh doanh thiết bị vật tư phụ tùng ngành may, các nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị may, các hãng sản xuất thiết bị của nước ngoài. Môi trường làm việc và điều kiện làm việc thuận lợi, đảm bảo an toàn, sức khỏe. Đây là một nghề không quá nặng nhọc nhưng lại chịu áp lực về thời gian, đòi hỏi cần phải nhạy bén, linh hoạt, chất lượng, hiệu quả công việc trong bối cảnh khoa học công nghệ luôn luôn thay đổi và phát triển không ngừng.. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Công nghệ sửa chữa dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: Tổ chức sửa chữa và Sử dụng thiết bị Chương 2: Quá trình công nghệ tháo lắp máy Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
- Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS.Đinh Thị Thanh Lương 2. KS. Nguyễn Thị Linh Phương 3. KS. Trần Thị Trang Thanh 4. ThS. Nguyễn Duy Tân 5. KS. Tạ Minh Tám 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 2 MỤC LỤC ........................................................................................................................ 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC SỬA CHỮA VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ ..........................10 CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ THÁO LẮP MÁY .................................... 19 4
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA 2. Mã môn học: MĐ 17 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành sửa chữa thiết bị may. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực công nghệ sửa chữa: Trình bày được những kiến thức cơ bản về 5 hệ thống sửa chữa, Nêu được các phương pháp tổ chức sửa chữa thiết bị. . 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1.Trình bày được những kiến thức cơ bản về 5 hệ thống sửa chữa. A2. Nêu được các phương pháp tổ chức sửa chữa thiết bị. 4.2. Về kỹ năng: B1. Trình bày được phương pháp tháo vít cấy và bu lông bị gãy, phương pháp lắp ren, các yếu tố quyết định đến việc lựa chọn một hệ thống sửa chữa. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thiết lập được qui trình công nghệ lắp một số chi tiết được học. C2 .Hình thành tư duy khoa học, phát triển năng lực làmviệc theo nhóm. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Thời gian đào tạo (giờ) MH/MĐ Tên môn học, mô đun Tổng Trong đó 5
- số Lý Thực Kiểm thuyết hành tra I Các môn học chung 210 106 87 17 MH 01 Chính trị 30 22 6 2 MH 02 Pháp luật 15 10 4 1 MH 03 Giáo dục thể chất 30 3 24 3 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 45 28 13 4 MH 05 Tin học 30 13 15 2 MH 06 Ngoại ngữ 60 30 25 5 Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt II 1500 411 1033 56 buộc II. 1 Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở 700 255 416 29 MH 07 Vẽ kỹ thuật cơ khí 45 35 7 3 MH 08 Cơ kỹ thuật 30 28 0 2 MH 09 Vật liệu cơ khí 30 28 0 2 MH 10 Dung sai, lắp ghép - Kỹ thuật đo 40 30 7 3 An toàn lao động và môi trường công MH 11 15 14 0 1 nghiệp MĐ 12 Nguội cơ bản 135 35 96 4 MĐ 13 Tiện cơ bản 100 15 82 3 MĐ 14 Hàn hồ quang điện 100 15 82 3 MĐ 15 Kỹ thuật may cơ bản 100 25 71 4 MĐ 16 Điện cơ bản 105 30 71 4 II.2 Các môn học, mô đun chuyên môn nghề 800 156 617 27 6
- MH 17 Công nghệ sửa chữa 30 28 0 2 MĐ 18 Bảo dưỡng, sửa chữa máy may 1 kim 180 53 120 7 MĐ 19 Bảo dưỡng, sửa chữa máy may 2 kim 140 25 110 5 MĐ 20 Bảo dưỡng, sửa chữa máy đính cúc phẳng 150 25 120 5 Bảo dưỡng, sửa chữa máy thùa khuyết MĐ 21 140 25 110 5 bằng MĐ 22 Thực tập tốt nghiệp 160 0 157 3 Tổng cộng 1710 517 1120 73 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng học theo tiêu chuẩn. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 7
- - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B1, C2 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1, C2 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8
- 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp sửa chữa thiết bị may 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: "Sửa Chữa Máy May Công Nghiệp" - Tác giả: Đỗ Thị Hồng, xuất bản năm 2019. "Hướng Dẫn Kỹ Thuật Sửa Chữa Máy May" - Tác giả: Nguyễn Văn Tùng, xuất bản năm 2018. "Cẩm Nang Sửa Chữa Máy May" - Tác giả: Trần Thị Lan, xuất bản năm 2017. "Kỹ Thuật Và Công Nghệ Sửa Chữa Máy May" - Tác giả: Phạm Minh Tuấn, xuất bản năm 2016. 9
- CHƯƠNG 1: TỔ CHỨC SỬA CHỮA VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương "Tổ Chức Sửa Chữa và Sử Dụng Thiết Bị May" tập trung vào việc quản lý và duy trì các thiết bị may để đảm bảo hiệu quả hoạt động và chất lượng sản phẩm. Nội dung của chương bao gồm việc lập kế hoạch bảo trì và sửa chữa thiết bị may, kỹ thuật và quy trình sửa chữa, cũng như các hoạt động bảo dưỡng định kỳ. Chương cũng đề cập đến cách sử dụng thiết bị may đúng cách để tối ưu hóa quy trình sản xuất, giảm thiểu hư hỏng và nâng cao tuổi thọ của thiết bị. Bên cạnh đó, các quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị và việc đào tạo nhân viên là rất quan trọng để ngăn ngừa tai nạn và đảm bảo công việc được thực hiện hiệu quả. Việc quản lý kho phụ tùng và dụng cụ cũng là một phần quan trọng, giúp đảm bảo sẵn sàng các bộ phận thay thế khi cần thiết. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: Quản Lý Sửa Chữa: Hiểu biết về quy trình tổ chức và quản lý sửa chữa thiết bị may, bao gồm lập kế hoạch bảo trì, theo dõi tiến độ sửa chữa, và quản lý kho phụ tùng. Kỹ Thuật Sửa Chữa: Nắm vững các kỹ thuật sửa chữa và bảo trì thiết bị may, nhận biết các sự cố thường gặp và phương pháp khắc phục. Sử Dụng Thiết Bị: Am hiểu về cách sử dụng các loại thiết bị may một cách hiệu quả, bao gồm các hướng dẫn vận hành và bảo trì cơ bản. Về kỹ năng: Kỹ Năng Sửa Chữa: Kỹ năng thực hành trong việc sửa chữa và bảo trì thiết bị may, bao gồm sử dụng công cụ và thiết bị hỗ trợ, thay thế các bộ phận hỏng hóc. Kỹ Năng Vận Hành: Kỹ năng vận hành thiết bị may đúng cách, bao gồm việc thiết lập, điều chỉnh và kiểm tra thiết bị để đảm bảo hoạt động hiệu quả. Kỹ Năng An Toàn: Kỹ năng nhận diện và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị, nhằm giảm thiểu rủi ro và tai nạn. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự Chủ Trong Quản Lý: Năng lực tự chủ trong việc quản lý và tổ chức công việc sửa chữa và bảo trì thiết bị, bao gồm lập kế hoạch, theo dõi tiến độ và xử lý sự cố. Trách Nhiệm trong Công Việc: Chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo thiết bị được bảo trì và sửa chữa đúng cách, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và an toàn. Tự Đánh Giá và Cải Tiến: Năng lực tự đánh giá hiệu quả công việc và thực hiện cải tiến để nâng cao chất lượng và hiệu quả sửa chữa, sử dụng thiết bị. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 10
- - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ: 0 điểm kiểm tra 11
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1. Các Hệ Thống Sửa Chữa Thiết Bị 1.1. Hệ Thống Sửa Chữa Theo Nhu Cầu Mô Tả: Đây là hệ thống sửa chữa dựa trên việc phát hiện và phản ứng với các sự cố hoặc yêu cầu sửa chữa ngay khi chúng xảy ra. Sửa chữa được thực hiện khi thiết bị gặp vấn đề hoặc hỏng hóc, không theo lịch trình cố định. Ưu Điểm: Linh hoạt và phản ứng nhanh chóng với các sự cố thực tế. Nhược Điểm: Có thể dẫn đến gián đoạn trong sản xuất và thời gian ngừng hoạt động không lường trước được. 1.2. Hệ Thống Sửa Chữa Thay Thế Cụm Mô Tả: Trong hệ thống này, khi một bộ phận hoặc cụm thiết bị gặp sự cố, toàn bộ cụm sẽ được thay thế bằng một cụm mới hoặc đã sửa chữa sẵn. Sửa chữa hoặc bảo trì được thực hiện trên cụm thiết bị thay thế sau khi nó đã được gỡ bỏ. Ưu Điểm: Giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động vì thay thế cụm nhanh chóng. Nhược Điểm: Chi phí thay thế có thể cao hơn và yêu cầu lưu trữ cụm thiết bị thay thế. 1.3. Hệ Thống Sửa Chữa Theo Tiêu Chuẩn Mô Tả: Hệ thống sửa chữa này dựa trên các tiêu chuẩn và quy trình cụ thể đã được thiết lập trước đó. Sửa chữa và bảo trì được thực hiện dựa trên các quy định, hướng dẫn và tiêu chuẩn kỹ thuật cụ thể để đảm bảo thiết bị hoạt động theo các yêu cầu chất lượng và hiệu suất. Ưu Điểm: Đảm bảo chất lượng sửa chữa đồng nhất và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật. Nhược Điểm: Có thể thiếu linh hoạt trong việc xử lý các tình huống bất thường hoặc ngoài quy chuẩn. 1.4. Hệ Thống Sửa Chữa Xem Xét Liên Hoàn Mô Tả: Hệ thống này liên quan đến việc xem xét và kiểm tra các phần liên quan của thiết bị để đảm bảo rằng tất cả các phần hoạt động cùng nhau một cách hiệu quả. Sửa chữa và bảo trì không chỉ tập trung vào phần bị hỏng mà còn xem xét các phần liên quan có thể ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể. Ưu Điểm: Cải thiện hiệu suất tổng thể của thiết bị và giảm khả năng gặp phải sự cố liên quan đến các phần khác. Nhược Điểm: Có thể tốn nhiều thời gian và công sức hơn vì cần kiểm tra và xem xét nhiều phần liên quan. 2. Hệ Thống Sửa Chữa Theo Kế Hoạch Dự Phòng 2.1. Định Nghĩa 12
- Mô Tả: Hệ thống sửa chữa theo kế hoạch dự phòng là phương pháp quản lý bảo trì và sửa chữa thiết bị dựa trên lịch trình và kế hoạch cụ thể. Mục tiêu là để dự đoán và ngăn ngừa sự cố trước khi chúng xảy ra bằng cách thực hiện các hoạt động bảo trì và sửa chữa định kỳ. Điều này giúp giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động không lường trước được và kéo dài tuổi thọ thiết bị. 2.2. Xem Xét Giữa Hai Lần Sửa Chữa Mô Tả: Đây là việc đánh giá và theo dõi tình trạng thiết bị giữa các lần sửa chữa định kỳ. Xem xét này giúp phát hiện sớm các dấu hiệu của hỏng hóc hoặc sự xuống cấp, từ đó có thể điều chỉnh kế hoạch bảo trì hoặc sửa chữa phù hợp để tránh sự cố lớn hơn. Ưu Điểm: Giúp phát hiện và xử lý các vấn đề tiềm ẩn trước khi chúng trở thành sự cố nghiêm trọng. 2.3. Bảo Dưỡng Mô Tả: Bảo dưỡng là hoạt động kiểm tra, làm sạch, bôi trơn và điều chỉnh thiết bị theo định kỳ để duy trì hiệu suất hoạt động tối ưu và ngăn ngừa sự cố. Bảo dưỡng thường được thực hiện theo lịch trình và không yêu cầu ngừng hoạt động của thiết bị trong thời gian dài. Ưu Điểm: Giảm thiểu sự cố và kéo dài tuổi thọ thiết bị, đồng thời cải thiện hiệu suất hoạt động. 2.4. Sửa Chữa Nhỏ Mô Tả: Sửa chữa nhỏ bao gồm các hoạt động sửa chữa ít phức tạp và không yêu cầu thay thế nhiều bộ phận. Các sửa chữa này thường được thực hiện nhanh chóng và không làm ngừng hoạt động của thiết bị lâu dài. Ưu Điểm: Giảm thời gian ngừng hoạt động và chi phí sửa chữa, đồng thời duy trì hoạt động liên tục của thiết bị. 2.5. Sửa Chữa Trung Bình Mô Tả: Sửa chữa trung bình là các hoạt động sửa chữa có mức độ phức tạp trung bình, thường yêu cầu thay thế một số bộ phận và có thể làm gián đoạn hoạt động của thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn. Ưu Điểm: Cải thiện đáng kể hiệu suất thiết bị và giải quyết các vấn đề không thể xử lý bằng sửa chữa nhỏ. 2.6. Sửa Chữa Lớn Mô Tả: Sửa chữa lớn bao gồm các hoạt động sửa chữa phức tạp và yêu cầu thay thế nhiều bộ phận hoặc toàn bộ cụm thiết bị. Các sửa chữa này thường làm ngừng hoạt động của thiết bị trong một khoảng thời gian dài và yêu cầu sự can thiệp của kỹ thuật viên có kinh nghiệm. Ưu Điểm: Giải quyết các vấn đề nghiêm trọng và phục hồi thiết bị về tình trạng hoạt động tối ưu, mặc dù yêu cầu thời gian và chi phí cao hơn. 13
- 3. Các Tiêu Chuẩn Sửa Chữa 3.1. Chu Kì Sửa Chữa Mô Tả: Chu kì sửa chữa là khoảng thời gian xác định giữa các lần sửa chữa hoặc bảo trì thiết bị theo lịch trình. Chu kì này được thiết lập dựa trên các yếu tố như tần suất sử dụng thiết bị, điều kiện vận hành, và dữ liệu từ các lần sửa chữa trước. Mục Tiêu: Đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định và ngăn ngừa sự cố thông qua việc thực hiện bảo trì và sửa chữa định kỳ. 3.2. Giai Đoạn Giữa Hai Lần Sửa Chữa Mô Tả: Đây là khoảng thời gian giữa hai lần sửa chữa hoặc bảo dưỡng của thiết bị. Giai đoạn này thường được theo dõi và điều chỉnh dựa trên hiệu suất hoạt động thực tế của thiết bị và bất kỳ dấu hiệu bất thường nào. Mục Tiêu: Giảm thiểu sự cố xảy ra giữa hai lần sửa chữa bằng cách xác định thời gian tối ưu cho việc kiểm tra và bảo trì. 3.3. Khối Lượng Lao Động Cho Công Việc Sửa Chữa Mô Tả: Khối lượng lao động cho công việc sửa chữa là tổng số giờ lao động và số lượng nhân sự cần thiết để hoàn thành một công việc sửa chữa. Điều này bao gồm thời gian thực hiện sửa chữa, chuẩn bị công cụ, và kiểm tra sau khi sửa chữa. Mục Tiêu: Tối ưu hóa nguồn lực nhân sự và đảm bảo hiệu quả công việc sửa chữa, đồng thời giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động của thiết bị. 3.4. Thời Gian Sửa Chữa Thiết Bị Mô Tả: Thời gian sửa chữa thiết bị là khoảng thời gian thực tế cần để hoàn thành một công việc sửa chữa từ khi bắt đầu đến khi thiết bị được đưa vào hoạt động trở lại. Thời gian này bao gồm cả việc chuẩn bị, thực hiện sửa chữa, và kiểm tra sau khi hoàn tất. Mục Tiêu: Giảm thiểu thời gian ngừng hoạt động của thiết bị, đảm bảo rằng quá trình sửa chữa diễn ra nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng. 4. Tổ Chức Thực Hiện Các Công Việc Sửa Chữa 4.1. Các Phương Pháp Tổ Chức Sửa Chữa Thiết Bị Mô Tả: Các phương pháp tổ chức sửa chữa thiết bị bao gồm cách thức sắp xếp, phân công, và quản lý các hoạt động sửa chữa để đảm bảo hiệu quả và chất lượng công việc. Phương pháp này có thể bao gồm sửa chữa theo nhóm, sửa chữa theo quy trình tuần tự, hoặc sửa chữa theo mô-đun. Mục Tiêu: Tối ưu hóa quy trình sửa chữa, giảm thiểu thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo rằng tất cả các hạng mục sửa chữa đều được thực hiện đúng quy trình và tiêu chuẩn. 4.2. Tiếp Nhận Máy Vào Sửa Chữa 14
- Mô Tả: Đây là giai đoạn đầu tiên trong quá trình sửa chữa, bao gồm việc kiểm tra, đánh giá ban đầu và lập kế hoạch sửa chữa cho thiết bị. Việc tiếp nhận máy bao gồm việc ghi nhận tình trạng ban đầu của thiết bị, xác định các hư hỏng và lên kế hoạch sửa chữa cụ thể. Mục Tiêu: Đảm bảo rằng tất cả các vấn đề của thiết bị đều được ghi nhận đầy đủ và việc sửa chữa được lập kế hoạch một cách hiệu quả. 4.3. Lập Bản Kê Khuyết Tật Mô Tả: Bản kê khuyết tật là tài liệu liệt kê chi tiết các lỗi, hỏng hóc và vấn đề cần sửa chữa của thiết bị. Bản kê này được lập dựa trên quá trình kiểm tra và đánh giá ban đầu, và sẽ được sử dụng làm cơ sở để thực hiện các công việc sửa chữa. Mục Tiêu: Đảm bảo rằng tất cả các vấn đề của thiết bị đều được xác định và lên kế hoạch sửa chữa chính xác, tránh bỏ sót hoặc nhầm lẫn. 4.4. Cơ Khí Hóa Công Việc Sửa Chữa Mô Tả: Cơ khí hóa công việc sửa chữa bao gồm việc áp dụng các công cụ, máy móc và công nghệ tiên tiến vào quá trình sửa chữa để tăng năng suất và độ chính xác. Ví dụ, sử dụng máy móc tự động hoặc bán tự động để thực hiện các công việc phức tạp hoặc tốn thời gian. Mục Tiêu: Nâng cao hiệu quả và chất lượng của quá trình sửa chữa, giảm thiểu sự phụ thuộc vào lao động thủ công và giảm thiểu sai sót. 4.5. Nghiệm Thu Thiết Bị Sau Khi Sửa Chữa Mô Tả: Đây là giai đoạn cuối cùng của quá trình sửa chữa, bao gồm việc kiểm tra và đánh giá lại thiết bị sau khi hoàn thành sửa chữa. Nghiệm thu bao gồm việc kiểm tra hoạt động của thiết bị, so sánh với các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật, và xác nhận rằng tất cả các công việc sửa chữa đã được thực hiện đúng cách. Mục Tiêu: Đảm bảo rằng thiết bị đã được sửa chữa hoàn chỉnh, hoạt động tốt và sẵn sàng đưa vào sử dụng. Việc nghiệm thu cũng giúp phát hiện và xử lý kịp thời bất kỳ vấn đề nào còn tồn tại. 5. Tổ chức sử dụng thiết bị 5.1. Tầm quan trọng của việc bảo quản thiết bị Đảm bảo tuổi thọ của thiết bị: Bảo quản tốt giúp kéo dài tuổi thọ và duy trì hiệu suất hoạt động của thiết bị. Giảm chi phí sửa chữa: Việc bảo quản đúng cách giúp ngăn ngừa hỏng hóc, từ đó giảm chi phí bảo trì và sửa chữa. An toàn trong vận hành: Thiết bị được bảo quản tốt ít có nguy cơ gây ra tai nạn trong quá trình sử dụng. 15
- Duy trì hiệu suất làm việc: Bảo quản thiết bị tốt giúp đảm bảo thiết bị hoạt động với hiệu suất tối ưu, giảm thời gian ngừng hoạt động và tăng hiệu quả sản xuất. 5.2. Những quy tắc cơ bản về bảo quản thiết bị Làm sạch thiết bị sau khi sử dụng: Loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ và các chất bám khác để tránh sự ăn mòn và hư hỏng. Kiểm tra định kỳ: Thực hiện các kiểm tra định kỳ để phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn. Lưu trữ thiết bị đúng cách: Đặt thiết bị ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và ẩm ướt. Tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất: Sử dụng và bảo quản thiết bị theo các hướng dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo an toàn và hiệu quả. 5.3. Bôi trơn thiết bị Tầm quan trọng của bôi trơn: Bôi trơn giúp giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động, ngăn ngừa mài mòn và tăng cường hiệu suất hoạt động của thiết bị. Chọn đúng loại dầu bôi trơn: Sử dụng loại dầu bôi trơn phù hợp với từng loại thiết bị và điều kiện làm việc. Thực hiện bôi trơn định kỳ: Lập kế hoạch bôi trơn định kỳ dựa trên tần suất sử dụng và khuyến cáo của nhà sản xuất. Kiểm tra lượng dầu bôi trơn: Đảm bảo rằng lượng dầu bôi trơn luôn đủ để duy trì hiệu quả bôi trơn nhưng không quá nhiều gây lãng phí hoặc ảnh hưởng đến hoạt động của thiết bị. 6. Bảo Quản Thiết Bị 6.1. Bảo Quản Thiết Bị Mô Tả: Bảo quản thiết bị là quá trình giữ gìn và duy trì tình trạng tốt của thiết bị trong thời gian dài, đặc biệt là khi thiết bị không được sử dụng thường xuyên. Quá trình này bao gồm việc làm sạch, kiểm tra, và thực hiện các biện pháp bảo vệ để ngăn ngừa sự hao mòn, hư hỏng, và ăn mòn. Mục Tiêu: Đảm bảo thiết bị luôn sẵn sàng hoạt động với hiệu suất cao nhất khi cần sử dụng, đồng thời kéo dài tuổi thọ và giảm thiểu chi phí sửa chữa. 6.2. Bao Phủ Thiết Bị Mô Tả: Bao phủ thiết bị là việc sử dụng các loại bọc, tấm che, hoặc vật liệu bảo vệ khác để che chắn thiết bị khỏi các yếu tố bên ngoài như bụi, ẩm, ánh nắng mặt trời, và hóa chất. Đây là biện pháp đơn giản nhưng hiệu quả để ngăn ngừa tác động xấu từ môi trường. Mục Tiêu: Bảo vệ thiết bị khỏi các yếu tố gây hại từ môi trường xung quanh, giúp giảm thiểu nguy cơ hư hỏng và duy trì tình trạng hoạt động tốt của thiết bị. 6.3. Chuẩn Bị Sơn Chống Ăn Mòn 16
- Mô Tả: Sơn chống ăn mòn là lớp phủ đặc biệt được áp dụng lên bề mặt kim loại của thiết bị để ngăn chặn quá trình oxy hóa và ăn mòn. Việc chuẩn bị bao gồm việc làm sạch bề mặt thiết bị, lựa chọn loại sơn phù hợp, và áp dụng sơn theo các bước kỹ thuật để đảm bảo lớp phủ bền và hiệu quả. Mục Tiêu: Bảo vệ các bề mặt kim loại của thiết bị khỏi bị ăn mòn, đặc biệt là trong các môi trường có độ ẩm cao, hóa chất, hoặc tiếp xúc với các yếu tố gây ăn mòn khác. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Các hệ thống sửa chữa thiết bị 1.1. Hệ thống sửa chữa theo nhu cầu 1.2. Hệ thống sửa chữa thay thế cụm 1.3. Hệ thống sửa chữa theo tiêu chuẩn 1.4. Hệ thống sửa chữa xem xét liên hoàn 2. Hệ thống sửa chữa theo kế hoạch dự phòng 2.1. Định nghĩa 2.2. Xem xét giữa hai lần sửa chữa 2.3. Bảo dưỡng 2.4. Sửa chữa nhỏ 2.5. Sửa chữa trung bình 2.6. Sửa chữa lớn 3. Các tiêu chuẩn sửa chữa 3.1. Chu kì sửa chữa 3.2. Giai đoạn giữa hai lần sửa chữa 3.3. Khối lượng lao động cho công việc sửa chữa 3.4. Thời gian sửa chữa thiết bị 4. Tổ chức thực hiện các công việc sửa chữa. 4.1. Các phương pháp tổ chức sửa chữa thiết bị 4.2. Tiếp nhận máy vào sửa chữa 4.3. Lập bản kê khuyết tật 4.4. Cơ khí hóa công việc sửa chữa 4.5. Nghiệm thu thiết bị sau khi sửa chữa 17
- 5. Tổ chức sử dụng thiết bị 5.1. Tầm quan trọng của việc bảo quản thiết bị 5.2. Những qui tắc cơ bản về bảo quản thiết bị 5.3. Bơi trơn thiết bị 6. Bảo quản thiết bị 6.1. Bảo quản thiết bị 6.2. Bao phủ thiết bị 6.3. Chuẩn bị sơn chống ăn mòn CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 1) Phân biệt giữa các phương pháp tổ chức sửa chữa thiết bị may trong quá trình bảo trì và sửa chữa. Ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp là gì? 2) Trong quá trình tiếp nhận máy vào sửa chữa, những bước kiểm tra và đánh giá ban đầu nào là cần thiết để đảm bảo hiệu quả của công việc sửa chữa? 3) Bản kê khuyết tật được lập ra với mục đích gì trong quá trình sửa chữa thiết bị may, và những thông tin quan trọng nào cần phải được ghi nhận trong bản kê này? 4) Cơ khí hóa công việc sửa chữa có vai trò như thế nào trong việc nâng cao hiệu quả và độ chính xác của quá trình sửa chữa thiết bị may? Hãy nêu ví dụ về một công cụ hoặc công nghệ cơ khí hóa thường được sử dụng. 5) Quy trình nghiệm thu thiết bị sau khi sửa chữa bao gồm những bước nào, và vì sao việc nghiệm thu này lại quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng của thiết bị sau sửa chữa? 18
- CHƯƠNG 2: QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ THÁO LẮP MÁY GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương "Quá Trình Công Nghệ Tháo Lắp Máy May" giới thiệu các kiến thức và kỹ năng cơ bản liên quan đến việc tháo rời và lắp đặt các bộ phận của máy may. Chương này tập trung vào quy trình công nghệ và các bước thực hiện để đảm bảo việc tháo lắp được thực hiện đúng cách, an toàn và hiệu quả. Nó bao gồm hướng dẫn chi tiết về cách nhận biết các bộ phận của máy may, cách sử dụng dụng cụ và thiết bị phù hợp, cũng như các phương pháp để tránh hư hỏng hoặc làm tổn thương các bộ phận trong quá trình tháo lắp. Ngoài ra, chương này cũng đề cập đến các nguyên tắc cơ bản về bảo trì máy móc, giúp kéo dài tuổi thọ và duy trì hiệu suất hoạt động của máy may sau khi đã được tháo lắp. MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: Về kiến thức: Hiểu Biết Về Cấu Tạo Máy May: Nắm vững cấu trúc và chức năng của các bộ phận chính của máy may, từ đó có thể nhận diện và tháo lắp đúng các chi tiết. Quy Trình Tháo Lắp: Hiểu rõ quy trình công nghệ tháo rời và lắp đặt các bộ phận máy may, bao gồm các bước chuẩn bị, thao tác, và kiểm tra sau khi hoàn thành. Nguyên Tắc An Toàn: Nắm được các quy tắc an toàn lao động trong quá trình tháo lắp máy móc, nhằm tránh các tai nạn và hư hỏng không đáng có. Về kỹ năng: Kỹ Năng Tháo Lắp Chính Xác: Thực hiện các thao tác tháo lắp máy may một cách chính xác, nhanh chóng và an toàn, sử dụng các dụng cụ phù hợp. Sử Dụng Dụng Cụ và Thiết Bị: Sử dụng thành thạo các dụng cụ cần thiết trong quá trình tháo lắp, như tua vít, cờ lê, và các thiết bị hỗ trợ khác. Chẩn Đoán Và Khắc Phục Sự Cố: Kỹ năng nhận biết các dấu hiệu hỏng hóc trong quá trình tháo lắp và đưa ra giải pháp sửa chữa kịp thời. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự Quản Lý Công Việc: Khả năng lên kế hoạch và tổ chức thực hiện công việc tháo lắp máy móc một cách hiệu quả, không cần sự giám sát chặt chẽ. Chịu Trách Nhiệm Về Chất Lượng Công Việc: Chịu trách nhiệm về kết quả công việc tháo lắp, đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường sau khi hoàn tất. Tự Đánh Giá Và Cải Thiện: Năng lực tự đánh giá hiệu quả của quy trình tháo lắp đã thực hiện, từ đó rút kinh nghiệm và cải thiện kỹ năng. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Công nghệ sửa chữa máy công cụ
68 p | 1277 | 450
-
Công nghệ sửa chữa đầu máy diezel - PGS.TS Đỗ Đức Tuấn
494 p | 284 | 106
-
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA MÁY - Bài 3 CHUẨN BỊ SỬA CHỮA MÁY
40 p | 293 | 100
-
Giáo trình công nghệ sửa chữa máy - cơ cấu điều chỉnh vồ cấp
33 p | 339 | 88
-
Giáo trình: Công nghệ sửa chữa vỏ tàu thủy part 3
9 p | 178 | 50
-
Giáo trình: Công nghệ sửa chữa vỏ tàu thủy part 2
9 p | 170 | 49
-
Giáo trình: Công nghệ sửa chữa vỏ tàu thủy part 4
9 p | 172 | 42
-
Giáo trình: Công nghệ sửa chữa máy công cụ - Lê Văn Hiếu
69 p | 151 | 40
-
Giáo trình: Công nghệ sửa chữa vỏ tàu thủy part 6
9 p | 129 | 31
-
Giáo trình Bảo dưỡng - sửa chữa động cơ đốt trong (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
71 p | 27 | 11
-
Giáo trình Kiểm tra sửa chữa pan ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
72 p | 25 | 11
-
Giáo trình Bảo dưỡng - sửa chữa động cơ đốt trong (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
73 p | 41 | 10
-
Giáo trình Công nghệ sửa chữa (Nghề: Sửa chữa động cơ tàu thuỷ - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
43 p | 20 | 6
-
Giáo trình Công nghệ sửa chữa ô tô - Trường ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
63 p | 18 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Ngành: Công nghệ ô tô - Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
77 p | 11 | 2
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Ngành: Công nghệ ô tô - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
77 p | 4 | 1
-
Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Ngành: Công nghệ ô tô - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
35 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn