intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Điện tử cơ bản (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Điện tử cơ bản được biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực điện tử cơ bản chuyên ngành nhằm bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp học sinh làm quen với các linh kiện cơ bản như điện trở, tụ điện, transistor, diode, và các mạch tích hợp. Những linh kiện này là các thành phần cơ bản trong việc thiết kế mạch và thiết bị điện tử. Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và thợ điện tử nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Điện tử cơ bản (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN NGÀNH: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: …… /2021/ QĐ-CĐHBXL, ngày……tháng…… năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong kỷ nguyên công nghệ hiện đại, điện tử đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển và ứng dụng các công nghệ tiên tiến. Môn học Điện tử cơ bản cung cấp nền tảng vững chắc về các nguyên lý và kỹ thuật cơ bản của điện tử, từ đó mở ra những cơ hội mới cho việc thiết kế, phát triển và ứng dụng các hệ thống điện tử trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Môn học này sẽ giúp bạn hiểu rõ về các linh kiện điện tử cơ bản như điện trở, tụ điện, transistor, và các mạch điện cơ bản. Bạn sẽ được trang bị kiến thức về cách hoạt động, cách phân tích và thiết kế mạch điện. Mục tiêu của môn học không chỉ là cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn là trang bị kỹ năng thực hành qua các bài tập, thí nghiệm. Bạn sẽ học cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề thực tế và phát triển khả năng tư duy phản biện trong lĩnh vực. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Sử dụng các loại đồng hồ đo Bài 2: Linh kiện thụ động Bài 3: Linh kiện bán dẫn Bài 4: ổn áp Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Ks. Nguyễn Khắc Huy 2. Ths. Ngô Thanh Bình 3. Ths. Võ Hồng Ngân 4. Ths. Võ Thị Thu Vân 5. Ths. Trần Thị Thu Hương 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .............................................................................................. 4 BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO.............................................................. 9 BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG.................................................................................. 18 BÀI 3 : LINH KIỆN BÁN DẪN ................................................................................... 29 BÀI 4: ỔN ÁP ................................................................................................................ 37 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN 2. Mã môn học: MĐ11 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Điện tử công nghiệp. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực điện tử cơ bản chuyên ngành nhằm bổ trợ các kiến thức và kỹ năng cần thiết giúp học sinh làm quen với các linh kiện cơ bản như điện trở, tụ điện, transistor, diode, và các mạch tích hợp. Những linh kiện này là các thành phần cơ bản trong việc thiết kế mạch và thiết bị điện tử . Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và thợ điện tử nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Giải thích, phân tích cấu tạo nguyên lý làm việc của các linh kiện kiện điện tử thông dụng. A2. Phân tích nguyên lý một số mạch chỉnh lưu. 4.2. Về kỹ năng: B1. Sử dụng được các lọai đồng hồ đo thông dụng như: VOM chỉ thị Kim/Số, dao động ký B2. Nhận dạng chính xác ký hiệu của từng linh kiện, đọc chính xác trị số của chúng. B3. Kiểm tra được các thông số kỹ thuật của các linh kiện cơ bản B4. Xác định chính xác sơ đồ chân linh kiện, lắp ráp, cân chỉnh một số mạch chỉnh lưu đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Cẩn thận, học tập nghiêm túc. C2. Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học. C3. Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động. C4. Có khả năng tự chủ với công việc C5. Trách nhiệm hoàn thành công việc được giao 4
  6. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Trong đó Thực Mã Số hành/ MH/ Tên môn học/mô đun tín Tổng Thực MĐ chỉ Lý Kiểm số tập/Thí thuyết tra nghiệm/Bài tập/Thảo luận I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục Quốc phòng và An MH04 2 45 21 21 3 ninh MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Các môn học, mô đun II 62 1445 443 944 58 chuyên môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 23 495 188 284 23 MH07 An toàn lao động 2 30 28 2 MH08 Kỹ thuật điện 3 60 30 27 3 MH09 Vẽ điện 2 30 15 13 2 MĐ10 Điện cơ bản 3 75 15 57 3 MĐ11 Điện tử cơ bản 5 120 40 75 5 MĐ12 Mạch điện tử cơ bản 5 120 30 85 5 MĐ13 Kỹ thuật ngôn ngữ lập trình 3 60 30 27 3 Môn học, mô đun chuyên II.2 39 950 255 660 35 môn MĐ14 Vi mạch 4 90 30 56 4 MĐ15 Thiết kế mạch bằng máy tính 4 90 30 56 4 MĐ16 Máy điện 3 60 30 27 3 5
  7. Lắp đặt hệ thống điều khiển MĐ17 4 90 30 56 4 công nghiệp MĐ18 Kỹ thuật cảm biến 3 60 15 42 3 MĐ19 Vi điều khiển 5 120 30 85 5 MĐ20 Điều khiển điện khí nén 4 90 30 56 4 MĐ21 Kỹ thuật PLC 5 120 30 85 5 Ứng dụng Arduino và vi điều MĐ22 3 60 30 27 3 khiển MĐ23 Thực tập xí nghiệp 4 170 170 Tổng cộng 75 1700 549 1078 73 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. 6
  8. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, A2, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A2, B4, C3 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1, C2, C3, C4, C5 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp điện tử công nghiệp 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 7
  9. 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Giáo trình điện tử cơ bản của tổng cục dạy nghề - Giáo trình Điện tử Cơ bản: Từ lý thuyết đến thực hành của ThS Hoàng Văn Thắng NXB Kinh tế -2018 - Giáo trình Điện tử Cơ bản và Ứng dụng trong Công nghiệp của Đinh Thị Mai-nhà xuất bản Khoa học Xã hội và Nhân văn -2020 8
  10. BÀI 1: SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐỒNG HỒ ĐO  GIỚI THIỆU BÀI 1 Trong lĩnh vực điện tử và kỹ thuật, việc đo lường chính xác các thông số điện tử là rất quan trọng. Đồng hồ đo là công cụ thiết yếu giúp chúng ta thực hiện các phép đo này. Mỗi loại đồng hồ đo có các chức năng và ứng dụng riêng, và việc hiểu biết cách sử dụng chúng là cần thiết để đảm bảo kết quả đo chính xác và hiệu quả. MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: + Hiểu được cấu tạo, chức năng cơ bản của các loại đồng hồ đo. + Biết cách sử dụng các chức năng của các loại đồng hồ đo.  Về kỹ năng: + Đo đạc được các thông số kỹ thuật của các mạch điện tử bằng các loại đồng hồ đo. + Biết sửa chữa những hư hỏng của đồng hồ.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn được tính cẩn thận, phương pháp học tư duy và nghiêm túc trong công việc PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình bài 1 trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: 9
  11.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ : Không có  NỘI DUNG BÀI 1 1. Đồng hồ VOM chỉ thị kim 1.1 Giới thiệu và cách sử dụng Đồng hồ vạn năng hiển thị kim là gì ? Một đồng hồ vạn năng hiển thị kim gồm có những bộ phận bên ngoài như sau : 1 – Kim chỉ thị 2 – Vít kiểm soát và điều chỉnh điểm 0 tĩnh 3 – Đầu đo điện áp thuần xoay chiều 4 – Đầu đo dương ( + ), hoặc P. ( Bán dẫn dương ) 5 – Đầu đo chung ( Com ), hoặc N ( Bán dẫn âm ) 6 – Vỏ trước 7 – Mặt thông tư 8 – Mặt kính 9 – Vỏ sau 10 – Nút kiểm soát và điều chỉnh 0 Ω ( 0 Ω ADJ ) 10
  12. 11 – Chuyển mạch chọn thang đo 12 – Đầu đo dòng điện xoay chiều 15A Một số ký hiệu sử dụng trên đồng hồ vạn năng hiển thị kim Khi sử dụng đồng hồ vạn năng hiển thị kim bạn cần chú ý quan tâm 1 số ít kí hiệu như : Nội trở của đồng hồ : 20 KΩ / VDC 9K Ω / VDC Kí hiệu đo cả dòng xoay chiều và một chiều Phương đặt đồng hồ : ┌ ┐ hoặc → : Phương đặt nằm ngang ┴ hoặc ↑ : Phương đặt thẳng đứng Đ : Phương đặt xiên góc ( thường là 450 ) Điện áp thử cách điện : 5 KV Bảo vệ bằng cầu chì và diode DC.V ( Direct Current Voltage ) : Thang đo điện áp một chiều . AC.V ( Alternating Current Voltage ) : Thang đo điện áp xoay chiều . DC.A ( Direct Current Ampe ) : Thang đo dòng điện một chiều . AC.A ( Alternating Current Ampe ) : Thang đo dòng điện xoay chiều Ω : Thang đo điện trở 0 Ω ADJ ( 0 Ω Adjust ) : Chỉnh không ôm ( chỉnh điểm không động ) COM ( Common ) : Đầu chung, cắm que đo màu đen + : Đầu đo dương OUTPUT cắm que đo màu đỏ trong trường hợp đo điện áp thuần xoay chiều AC15A cắm que đo màu đỏ trong trường hợp đo dòng xoay chiều lớn cỡ A Tìm hiểu về cung chia độ của đồng hồ vạn năng hiển thị kim Các cung chia độ trên mặt đồng hồ Kyoritsu KEW 1109S Trong đó : 11
  13. A – Cung chia thang đo điện trở Ω : Dùng để đọc giá trị khi sử dụng thang đo điện trở. Cung chia độ thang đo Ω có giá trị lớn nhất bên trái và nhỏ nhất bên phải ( ngược lại với toàn bộ những cung còn lại ) . B – Mặt gương : Dùng để giảm thiểu sai số khi đọc hiệu quả, khi đọc hiệu quả hướng nhìn phải vuông góc với mặt gương – tức là kim thông tư phải che khuất bóng của nó trong gương . C – Cung chia độ thang đo điện áp : Dùng để đọc giá trị khi đo điện áp một chiều và khi đo điện áp xoay chiều 50V trở lên. Cung này có 3 vạch chia độ là : 250V ; 50V ; 10V . D – Cung chia độ điện áp xoay chiều dưới 10V : Trong trường hợp đo điện áp xoay chiều thấp không đọc giá trị trong cung C được. Vì thang đo điện áp xoay chiều dùng diode bán dẫn chỉnh lưu nên có sụt áp trên diode sẽ gây ra sai số . E – Cung chia độ dòng điện xoay chiều tới 15A . F – Cung chia độ đo thông số khuếch đại dòng 1 chiều của transistor – hfe G, H – Cung chia độ kiểm tra dòng điện và điện áp của tải đầu cuối . I – Cung chia độ thang đo kiểm tra dB : Dùng để đo đầu ra tín hiệu tần số thấp hoặc âm tần so với mạch xoay chiều. Thang đo này sử dụng để độ khuếch đại và độ suy giảm bởi tỷ số giữa nguồn vào và đầu ra mạch khuếch đại và truyền đạt tín hiệu theo đơn vị chức năng đề xi ben . *Cách đọc giá trị trên các cung chia độ của đồng hồ vạn năng hiển thị kim Đồng hồ vạn năng hiển thị kim có rất nhiều thang đo, mà mặt hiển thị có kích thước giới hạn, không thể ghi tất cả các cung chia độ cho mỗi thang đo. Chính vì vậy, khi đo chúng ta phải đọc giá trị của các cung chia độ cơ bản sau đó nhân (hoặc cộng) với hệ số mở rộng thang đo theo bảng sau: 12
  14. 13
  15. Bảng giá trị trên cung chia độ với mỗi thang đo Chức năng của đồng hồ vạn năng hiển thị kim Đồng hồ vạn năng loại này thường chỉ được dùng trong việc đo các đại lượng liên quan đến điện học quan trọng như đo cường độ dòng điện, đo mức hiệu điện thế và tốc độ điện trở. Cụ thể: + Đo điện áp : AC, DC + Đo dòng điện : DC ( mA, uA ), AC ( mA, uA ), DC ( A ), AC ( A ) + Đo điện trở : Đo thông mạch, kiểm tra Diode, LED + Đo tụ điện : tụ hóa, tụ gốm, .. + Đo dB : đo tín hiệu đầu ra với tần số thấp + Li : đo dòng rò của transistor 14
  16. + Hv : đo điện áp cao áp DC ( sử dụng que đo cao áp ) + hFe : đo thông số khuếch đại transistor 1.2 Cách đo kiểm các đại lượng cơ bản 1.2.1 Đo điện áp một chiều và xoay chiều * Đối với đo điện áp một chiều Bước 1: Cắm que đo màu đen vào đầu COM, que đo màu đỏ vào đầu (+). Bước 2: Đặt chuyển mạch của đồng hồ ở thang DC.V – 0,5 đến 1000V ( ước lượng giá trị đo để chọn thang đo phù hợp) Bước 3: Đưa 2 que đồng hồ vào vị trí cần đo (Nếu kim quay ngược ta đổi que đồng hồ lại. Bước 4: Đọc kết quả đo * Đối với đo điện áp xoay chiều Bước 1: Cắm que đo màu đen vào đầu COM, que đo màu đỏ vào đầu (+). Bước 2: Đặt chuyển mạch của đồng hồ ở thang AC.V – 10 đến 1000V ( ước lượng giá trị đo để chọn thang đo phù hợp) Bước 3: Đưa 2 que đồng hồ vào vị trí cần đo Bước 4: Đọc kết quả đo 1.2.2 Đo dòng điện 1 chiều Bước 1: Cắm que đo màu đen vào đầu COM, que đo màu đỏ vào đầu (+). Bước 2: Đặt chuyển mạch của đồng hồ ở thang DC.mA – 0,5 đến 250 ( ước lượng giá trị đo để chọn thang đo phù hợp) Bước 3: Đưa 2 que đồng hồ vào vị trí cần đo. Đo nối tiếp với vật cần đo (Nếu kim quay ngược ta đổi que đồng hồ lại.) Bước 4: Đọc kết quả đo 1.2.3 Các hư hỏng thường gặp khi sử dụng và cách khắc phục 2. Đồng hồ VOM chỉ thị số 2.1 Giới thiệu và cách sử dụng Đồng hồ VOM chỉ thị số còn được gọi là đồng hồ đa năng, là thiết bị đo lường điện tử được sử dụng để đo các thông số điện như điện áp , điện trở , và dòng điện . Phiên bản chỉ thị số của đồng hồ VOM, thường được gọi là đồng hồ vạn năng kỹ thuật số , cung cấp các kết quả đo dưới dạng số trên màn hình điện tử thay vì chỉ thị kim như các phiên bản analog.  Màn hình số: Hiển thị các giá trị đo dưới dạng số, giúp đọc kết quả dễ dàng và chính xác hơn.  Các chức năng chính: o Đo điện áp: Có thể đo điện áp DC (một chiều) và AC (xoay chiều). o Đo dòng điện: Đo dòng điện DC và AC. 15
  17. o Đo điện trở: Đo giá trị điện trở của các linh kiện hoặc mạch. o Chức năng tiếp xúc: Một số đồng hồ còn tích hợp các chức năng khác như đo tần số, kiểm tra thông mạch, hoặc đo dung kháng.  Cách sử dụng đồng hồ VOM chỉ thị số: 2.2 Cách đo kiểm các đại lượng cơ bản  Đo điện áp: o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng trên đồng hồ đến chế độ đo điện áp (V). Chọn chế độ DC hoặc AC tùy thuộc vào loại điện áp bạn cần đo. o Bước 2: Kết nối dây đo (cảm biến) với hai đầu của mạch hoặc thiết bị cần đo. Dây đỏ nối với điểm có điện áp cao hơn, dây đen nối với điểm có điện áp thấp hơn hoặc đất. o Bước 3: Đọc giá trị điện áp trên màn hình số.  Đo dòng điện: o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng đến chế độ đo dòng điện (A). Chọn DC hoặc AC tùy thuộc vào loại dòng điện bạn cần đo. o Bước 2: Để đo dòng điện, bạn cần cắt mạch để dòng điện đi qua đồng hồ. Kết nối dây đo theo hướng dòng điện. o Bước 3: Đọc giá trị dòng điện trên màn hình số.  Đo điện trở: o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng đến chế độ đo điện trở (Ω). o Bước 2: Kết nối dây đo với hai đầu của điện trở hoặc mạch cần đo. Đảm bảo mạch không có nguồn điện hoạt động khi đo điện trở. o Bước 3: Đọc giá trị điện trở trên màn hình số.  Kiểm tra thông mạch: o Bước 1: Xoay núm chọn chức năng đến chế độ đo liên tục hoặc kiểm tra thông mạch (thường có biểu tượng sóng âm hoặc hình cái loa). o Bước 2: Kết nối dây đo với hai điểm cần kiểm tra. o Bước 3: Nếu mạch thông, đồng hồ sẽ phát ra âm thanh hoặc hiện chữ "OL" (Overload) trên màn hình nếu không thông mạch.  Lưu ý khi sử dụng đồng hồ VOM chỉ thị số:  Đọc hướng dẫn: Hãy luôn đọc hướng dẫn sử dụng cụ thể đi kèm với đồng hồ để nắm rõ các chức năng và quy trình đo lường. 16
  18.  Chọn đúng thang đo: Đảm bảo rằng bạn đã chọn đúng thang đo và chế độ đo để tránh lỗi hoặc hỏng thiết bị.  Kiểm tra pin: Đồng hồ VOM số thường sử dụng pin để cung cấp năng lượng cho màn hình và các mạch đo. Nếu màn hình không hiển thị hoặc kết quả đo không chính xác, có thể bạn cần thay pin.  TÓM TẮT BÀI 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: o Đồng hồ đo bằng kim o Đồng hồ đo số điện tử  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu hỏi 1. Hãy trình bày phương pháp sử dụng đồng hồ đo? Câu hỏi 2. Những biện pháp hư hỏng và cách sửa chữa các loại đồng hồ đo? 17
  19. BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG  GIỚI THIỆU BÀI 2 Linh kiện thụ động, một phần cơ bản nhưng rất quan trọng trong thiết kế mạch điện. Các linh kiện thụ động không yêu cầu nguồn năng lượng bên ngoài để hoạt động và đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh, kiểm soát và xử lý tín hiệu điện trong các mạch điện tử. MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: + Phân biệt điện trở, biến trở, tụ điện, cuộn cảm với các linh kiện khác theo các đặc tính của linh kiện. + Phân tích đúng trị số điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo qui ước quốc tế.  Về kỹ năng: + Đo kiểm tra chất lượng điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo giá trị của linh kiện. + Thay thế/thay tương đương điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo yêu cầu kỹ thuật của mạch điện công tác.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Cẩn thận, học tập nghiêm túc. + Bảo quản tốt dụng cụ và thiết bị dạy học. + Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, đảm bảo an toàn lao động.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình bài 2 trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: nhà xưởng - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có 18
  20.  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ : 2 điểm khiểm tra  NỘI DUNG BÀI 2 1. Điện trở 1.1. Cấu tạo, ký hiệu và đơn vị Mục tiêu + Biết cách phân loại được điện trở + Biệt cách đọc được điện trở + Đo được điện trở + Hiểu được nguyên lý cách mắc điện trở 1.1.1 Ký hiệu Hình 2.1:Ký hiệu điện trở a. Điện trở b. Biến trở 3 đầu dây c. Biến trở hai đầu dây 1.1.2 Phân loại. a. Điện trở than c. Điện trở phun b,l,m,p,e,đ,d) Điện trở dây quấn g,h,i,k,n) Biến trở 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2