Giáo trình Điều khiển lập trình PLC (dùng cho hệ trung cấp nghề Điện công nghiệp): Phần 2
lượt xem 65
download
Phần 2 giáo trình trình bày về PLC của SIEMENS. Nội dung phần này gồm 2 bài học: Bài 1 - Thiết bị điều khiển lập trình S7 200, S7 300; bài 2 - Các lệnh lập trình S7 200. Giáo trình dành cho sinh viên hệ trung cấp nghề Điện công nghiệp. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho những ai quan tâm đến điều khiển lập trình PLC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Điều khiển lập trình PLC (dùng cho hệ trung cấp nghề Điện công nghiệp): Phần 2
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC PHẦN 2: PLC CỦA SIEMENS Bài 1: Thiết bị điều khiển lập trình S7 200, S7 300 1.1. Cấu trúc PLC 1.1.1. Đơn vị xử lý trung tâm (CPU Central Procesing Unit): Thường trong mỗi PLC có một đơn vị xử lý trung tâm, ngoài ra còn có một số loại lớn có tới hai đơn vị xử lý trung tâm dùng để thực hiện những chức năng điều khiển phức tạp và quan trọng gọi là hot standby hay redundant. * Đơn vị xử lý "một -bit": Thích hợp cho những ứng dụng nhỏ, chỉ đơn thuần là logic ON/OFF, thời gian xử lý dài, nhưng kết cấu đơn giản nên giá thành hạ vẫn được thị trường chấp nhận. * Đơn vị xử lý "từ - ngữ": Trường Cao đẳng nghề Nam Định 21
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC • Xử lý nhanh các thông tin số, văn bản, phép tính, đo lường, đánh giá, kiểm tra. • Cấu trúc phần cứng phức tạp hơn nhiều. • Giá thành cao. - Nguyên lý hoạt động: + Thông tin lưu trữ trong bộ nhớ chương trình gọi tuần tự (do đã được điều khiển và kiểm soát bởi bộ đếm chương trình do đơn vị xử lý trung tâm khống chế). + Bộ xử lý liên kết các tín hiệu (dữ liệu) đơn lẻ (theo một quy định nào đó - do thuật toán điều khiển) rút ra kết quả là các lệnh cho đầu ra. + Sự thao tác tuần tự của chương trình đi qua một chu trình đầy đủ rồi sau đó lại bắt đầu lại từ đầu thời gian đó gọi là "thời gian quét". + Đo thời gian mà bộ xử lý xử lý 1 Kbyte chương trình để làm chỉ tiêu đánh giá giữa các PLC! Như vậy bộ vi xử lý quyết định khả năng và chức năng của PLC. Bộ xử lý một - bit Bộ xử lý từ - ngữ Xử lý trực tiếp các tín hiệu đầu vào Các tín hiệu vào/ra chỉ có thể được (địa chỉ đơn). địa chỉ hoá thông qua từ ngữ. Cung cấp lệnh nhỏ hơn, thông Cung cấp tập lệnh lớn hơn, đòi hỏi thường chỉ là một quyết định có/ phải có những kiến thức về vi tính. không. Ngôn ngữ đầu vào đơn giản, không Ngôn ngữ đầu vào phức tạp dùng cho cần kiến thức tính toán việc cung cấp lệnh lớn. Khả năng hạn chế trong việc xử lý dữ Thu thập và xử lý dữ liệu số. liệu số (không có chức năng toán học và logic). Chương trình thực hiện liên tiếp, Các quá trình thời gian tới hạn được không bị gián đoạn, thời gian của chuđịa chỉ hoá qua các lệnh gián đoạn trình tương đối dài. hoặc chuyển đổi điều khiển khẩn cấp. Chỉ phối được với máy tính đơn giản. Phối ghép với máy tính hoặc hệ thống các máy tính. Khả năng xử lý các tín hiệu tương tự Xử lý tín hiệu tương tự ở cả đầu vào bị hạn chế. và đầu ra. 1.1.2. Bộ nhớ: Bao gồm cả RAM, ROM, EEPROM. PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp : Trường Cao đẳng nghề Nam Định 22
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I/O. Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời, đếm, ghi các Relay. Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả mọi vị trí trong bộ nhớ đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ trong bộ nhớ . Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên trong bộ vi xử lý. Bộ vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi xử lý lệnh tiếp theo . Với một địa chỉ mới , nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ xuất hiện ở đầu ra, quá trình này được gọi là quá trình đọc . Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoạc đĩa mềm, được sử dụng trong máy lập trình . Đĩa cứng hoăùc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để lưu những chương trình lớn trong một thời gian dài . * Kích thước bộ nhớ : - Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 ữ1000 dòng lệnh tùy vào công nghệ chế tạo . - Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K ữ 16K, có khả năng chứa từ 2000 - 16000 dòng lệnh. Ngoài ra còn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM , EPROM. 1.1.3. Khối vào/ra: Hoạt động xử lý tín hiệu bên trong PLC: 5VDC, 15VDC (điện áp cho họ TTL & CMOS). Trong khi đó tín hiệu điều khiển bên ngoài có thể lớn hơn. khoảng 24VDC đến 240VDC hay 110VAC đến 220VAC với dòng lớn. Khối giao tiếp vào ra có vai trò giao tiếp giữa mạch vi điện tử của PLC với mạch công suất bên ngoài. Thực hiện chuyển mức điện áp tín hiệu và cách ly bằng mạch cách ly quang (Opto-isolator) trên các khối vào ra. Cho phép tín hiệu nhỏ đi qua và ghim các tín hiệu có mức cao xuống mức tín hiệu chuẩn. Tác dụng chống nhiễu tốt khi chuyển công tắc bảo vệ quá áp từ nguồn cung cấp điện lên đến điện áp 1500V. • Ngõ vào: nhận trực tiếp tín hiệu từ cảm biến. • Ngõ ra: là các transistor, rơle hay triac vật lý. 1.1.4.Thiết bị lập trình: Có 2 loại thiết bị có thể lập trình được đó là - Các thiết bị chuyên dụng đối với từng nhóm PLC của hãng tương ứng. - Máy tính có cài đặt phần mềm là công cụ lý tưởng nhất. Trường Cao đẳng nghề Nam Định 23
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC 1.2. Địa chỉ các đầu vào đầu ra: Số byte XXX.X I: Đầu v o (Ngõ v o) Số bít Q: Đầu ra ( Ngõ ra) Địa chỉ đầu vào Địa chỉ đầu ra Phần chữ chỉ vị trí và kích thước ô nhớ: Trường Cao đẳng nghề Nam Định 24
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Để truy cập một bit trong một vùng bộ nhớ, ta phải định rõ địa chỉ, cái mà bao gồm việc nhận biết vùng bộ nhớ, địa chỉ byte và số bit. Hình vẽ biểu diễn một ví dụ về việc truy cập một bit (điều này có thể được gọi là địa chỉ “byte.bit”). Trong ví dụ này, vùng bộ nhớ và địa chỉ byte (I = đầu vào, và 3 = byte 3) là tiếp theo bởi một dấu chấm (“.”) để phân biệt địa chỉ bit (bit 4). Truy cập một bit của dữ liệu trong bộ nhớ CPU (Địa chỉ byte.bit) Ta có thể truy cập trong các vùng bộ nhớ CPU bất kỳ (V, I, Q, M, S, L và SM) như các byte, từ, từ kép bằng việc sử dụng định dạng địa chỉ byte. Để truy cập một byte, từ hoặc từ kép của dữ liệu trong bộ nhớ CPU, bạn phải xác định địa chỉ trong một cách tương tự để xác đinh địa chỉ cho một bit. Vấn đề này bao gồm một vùng nhân biết, xác định cỡ dữ liệu và địa chỉ byte bắt đầu của giá trị byte, từ hoặc từ kép, như minh họa trong. Dữ liệu trong các vùng bộ nhớ CPU khác (như là T, C, HC và các thanh tổng) là được truy cập bởi việc sử dụng một định dạng địa chỉ bao gồm một vùng nhận biết và một số thiết bị. Trường Cao đẳng nghề Nam Định 25
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC So sánh byte, từ và từ kép truy cập tới địa chỉ tương tự. Phần số chỉ địa chỉ của byte hoặc bít: Bảng minh họa phạm vi của giá trị số nguyên có thể được miêu tả bởi các cỡ khác nhau của dữ liệu. Các giá trị số thực là được truy cập trong các độ dài từ kép. Bảng: Xác định cỡ dữ liệu và các phạm vi số nguyên được kết hợp. Cỡ dữ liệu Phạm vi số nguyên không dấu Phạm vi số nguyên có dấu Cơ số 10 Cơ số 16 Cơ số 10 Cơ số 16 B (Byte) 0 đến 255 0 đến FF –128 đến 127 80 đến 7F Giá trị 8 bit W (Từ) 0 đến 65 535 0 đến FFFF –32,768 đến 8000 đến 7FFF Giá trị 16 bit 32,767 D (Từ kép- 0 đến 0 đến FFFF FFFF - 2,147,483,648 8000 0000 Dword) 4,294,967,295 đến đến Giá trị 32 bit 2,147,483,647 7FFF FFFF Cấu trúc bộ nhớ S7-200: Phân chia bộ nhớ. Bộ nhớ của S7-200 được chia thành 4 vùng có một tụ điện làm nhiệm vụ duy trì dữ liệu trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn. Bộ nhớ Trường Cao đẳng nghề Nam Định 26
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC S7-200 có tính năng động cao, có thể đọc ghi được trong toàn vùng, ngoại trừ các bit nhớ đặc biệt SM (Special memory) chỉ có thể truy nhập để đọc. Hình vẽ 6.4 mô tả bộ nhớ trong và ngoài của PLC, bao gồm: - Vùng chương trình: miền bộ nhớ được sử dụng để lưu trữ các lệnh chương trình. - Vùng tham số: miền lưu trữ các tham số như từ khóa, địa chỉ trạm,. . cũng giống như vùng chương trình. - Vùng dữ liệu: được sử dụng để cất các dữ liệu của chương trình bao gồm các kết quả các phép tính, bộ đệm truyền thông. . . - Vùng đối tượng: Timer, counter, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào/ra tương tự được đặt trong vùng nhớ cuối cùng. Vùng nhớ dữ liệu và vùng nhớ đối tượng có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện một chương trình. Vùng dữ liệu. Vùng dữ liệu là một miền nhớ động. Nó có thể được truy cập theo từng bit, từng byte, từng từ đơn, hoặc theo từng từ kép và được sử dụng làm miền lưu trữ dữ liệu cho các thuật toán, hàm truyền thông, lập bảng, hàm dịch chuyển, xoay vòng thanh ghi, con trỏ địa chỉ,. . . Ghi các dữ liệu kiểu bảng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu này thường chỉ được sử dụng theo những mục đích nhất định. Vùng dữ liệu lại được chia thành những miền nhớ nhỏ với các công dụng khác nhau. Chúng được ký hiệu bằng các chữ cái đầu của tên tiếng Anh, đặc trưng cho công dụng riêng của chúng như sau: Trường Cao đẳng nghề Nam Định 27
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC - V: Variable memory - I: Input image register - O: Output image register - M: Internal memory bits - SM: Special memory bits c. Vùng đối tượng. Vùng đối tượng được sử dụng để lưu trữ dữ liệu cho các đối tượng lập trình như các giá trị tức thời, giá trị đặt trước của bộ đếm Counter, bộ định thời Timer. Dữ liệu kiểu đối tượng bao gồm các Timer, Counter, các bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào/ra tương tự và các thanh ghi Accumulator(AC). Kiểu dữ liệu đối tượng bị hạn chế rất nhiều vì các dữ liệu kiểu đối tượng chỉ được ghi theo mục đích cần sử dụng đối tượng đó. Bảng 2.7: Đặc điểm và giới hạn vùng nhớ của CPU S7 22x. Trường Cao đẳng nghề Nam Định 28
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC 1.3. Kết nối dây giữa PLC và thiết bị ngoại vi 1.3.1. Giới thiệu CPU 222: Các đèn trạng thái: • Đèn RUN-màu xanh: Chỉ định PLC ở chế độ làm việc và thực hiện chương trình đã được nạp vào bộ nhớ chương trình. • Đèn STOP-màu vàng: Chỉ định PLC ở chế độ STOP, dừng chương trình đang thực hiện lại (các đầu ra đều ở chế độ off). • Đèn SF-màu đỏ, đèn báo hiệu hệ thống bị hỏng có nghĩa là lỗi phần cứng hoặc hệ điều hành. ở đây cần phân biệt rõ lỗi hệ thống với lỗi chương trình người dùng, khi lỗi chương trình người dùng thì CPU không thể nhận biết được vì trước khi download xuống CPU, phần mềm lập trình đã làm nhiệm vụ kiểm tra trước khi dịch sang mã máy. • Đèn Ix.x-màu xanh: Chỉ định trạng thái On/Off của đầu vào số. Trường Cao đẳng nghề Nam Định 29
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC • Đèn Qx.x-màu xanh: Chỉ định trạng thái On/Off của đầu ra số. • Port truyền thông S7-200 sử dụng Port truyền thông nối tiếp: RS 485 protocol, 9 chân sử dụng cho việc phối ghép với PC, PG, TD200, TD200C, OP, mạng biến tần, mạng công nghiệp. Tốc độ truyền - nhận dữ liệu theo kiểu PPI ở tốc độ chuẩn là 9600 baud. Tốc độ truyền - nhận dữ liệu theo kiểu Freeport là 300 - 38400 baud. Công tắc chọn chế độ: • Công tắc chọn chế độ RUN: Cho phép PLC thực hiện chương trình, khi chương trình gặp lỗi hoặc gặp lệnh STOP thì PLC sẽ tự động chuyển sang chế độ STOP mặc dù công tắc vẫn ở chế độ RUN (nên quan sát đèn trạng thái). • Công tắc chọn chế độ STOP: Khi chuyển sang chế độ STOP, dừng cưỡng bức chương trình đang chạy, các tín hiệu ra lúc này đều về off. • Công tắc chọn chế độ TERM: cho phép người vận hành chọn một trong hai chế độ RUN/STOP từ xa, ngoài ra ở chế độ này được dùng để download chương trình người dùng. Vít chỉnh định tương tự: Mỗi CPU có từ 1 đến 2 vít chỉnh định tương tự, có thể xoay được một góc 2700, dùng để thay đổi giá trị của biến sử dụng trong chương trình. Pin và nguồn nuôi bộ nhớ: Sử dụng tụ vạn năng và pin. Khi năng lượng của tụ bị cạn kiệt PLC sẽ tự động chuyển sang sử dụng năng lượng từ pin. Giao tiếp với thiết bị ngoại vi: - Thiết bị lập trình loại PGxx (bàn lập trình cầm tay) được trang bị sẵn phần mềm lập trình, chỉ lập trình được với ngôn ngữ STL. - Máy tính PC: Hệ điều hành Win 98/2000/NT4.x/XP/. . . Trên đó có cài Trường Cao đẳng nghề Nam Định 30
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC đặt phần mềm Step7 Micro/Win 32 hoặc Step7 Micro/Dos. Hiện nay hầu hết sử dụng Step7 Mcro/Win 32 version 3.0, 3.2, 4.0, 5.0.. . cho phép người lập trình có thể xem được giá trị, trạng thái cũng như đồ thị của các biến. Nhưng chỉ sử dụng được trên máy tính có cài đặt hệ điều hành Window 2000/ WinNT và PLC loại version mới nhất hiện nay. Sau đây là cách cài đặt và giao tiếp giữa PC-PLC: 1.3.2. Kết nối thiết bị ngoại vi Đầu vào PLC : - Đầu vào là đầu đưa tín hiệu vào PLC - Phân loại đầu vào : Đầu vào Logic, Đầu vào Analog - Số lượng đầu vào phụ thuộc loại PLC - Cấu trúc đầu vào số như hình vẽ : Tranzitor quang R1 Mạch CT vi xử R2 D lý 24V Diot phát quang Trường Cao đẳng nghề Nam Định 31 Hình Kiểu đầu v o một chiều
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC - Đặc điểm đầu vào : + Đầu vào được đánh số + Đầu vào được tín hiệu hoá + Đầu vào được ghép quang, Cách ly vi sử lý trong PLC với thế giới bên ngoài về điện + Đầu vào được chế tạo chuẩn hoá (Dòng đầu vào 5mA - Logic). Ghép nối cảm biến : I0.0 PLC I0.1 I0.2 Cảm biến NPN +24 COM - 0 +24 Hình Sơ đồ nối PLC với cảm biến có đầu ra ghép Transitor - NPN Đầu ra PLC Là đầu đưa tín hiệu ra của PLC. - Đầu ra được đánh số - Đầu ra được tín hiệu hoá - Đầu ra được ghép Rơle hoặc ghép quang có tác dụng cách ly CPU trong PLC với thế giới bên ngoài về điện. - Đầu ra được chuẩn hoá tương thích với các thiết bị điều khiển khác - Phân loại đầu ra: + Đầu ra ghép Rơle, + Đầu ra ghép Transitor có Colector hở + Đầu ra ghép Triac * Loại ngõ ra dùng zơle Trường Cao đẳng nghề Nam Định 32
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC - Đặc điểm: + Đóng cắt cho cả nguồn một chiều và nguồn xoay chiều. + Chịu được tần số đóng cắt thấp. + Tuổi thọ thấp, phụ thuộc vào dòng tải đi qua zơle và tần số đóng tiếp điểm. + Imax= 2A. Đèn LED Q0.0 Mạch vi 24V xử lý Cuộn hút COM Kiểu đầu ra dùng rơle. * Loại ngõ ra dùng Transistor Bộ thu phát quang Đèn (opto – coupler) Q0.0 + Mạch vi 24V xử lý - COM - Đặc điểm: Kiểu đầu ra dùng Tranzitor. + Đóng cắt cho nguồn một chiều + Chịu được tần số đóng cắt cao + Tuổi thọ cao. + Imax= 50 mA Loại ngõ ra dùng Triac: Trường Cao đẳng nghề Nam Định 33
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Bộ thu phát quang (opto – coupler) Q0.0 + Mạch vi 24V xử lý - COM Kiểu đầu ra dùng Triac - Đặc điểm: + Đóng cắt cho nguồn một chiều và xoay chiều + Chịu được tần số đóng cắt cao + Tuổi thọ cao. + Imax= 50 - 100 mA * Bảo vệ đầu ra: - Bảo vệ bằng Diode khi tải dầu ra là cuộn dây dùng nguồn một chiều 1000 Trong PLC + - COM - Bảo vệ đầu ra bằng mạch R C khi cuộn dây tải dùng nguồn 1 chiều : R= Vdc/ IL ( R tối thiểu bằng 10 Om) C = IL x K ( Với K = 0.5 đến 1uF / A) Trường Cao đẳng nghề Nam Định 34
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Il Trong PLC + R C dc - - Bảo vệ bằng mạch RC khi đầu ra dùng với nguồn xoay chiều : Giá trị điện trở R và tụ C được tính theo công thức : R> 0.5 x Vrmc ( tối thiểu = 10 khi đầu ra dùng nguồn xoay chiều. Và . Vrmc là điện áp xoay chiều. ) C = 0.002 đến 0.005uF cho mỗi 10VA của tải cuộn cảm. Tác dụng của mạch RC dùng để khép mạch dòng điện khi mở tiếp điểm. Dòng (khép mạch) = 2 x 3.14 x f x C x V~ phải nằm trong giới hạn cho phép. Bạn cũng có thể sử dụng áp biến trở MOV - Metal Oxide Varistor dùng để hạn chế xung điện áp. Phải chon loại MOV có điện áp làm việc lớn hơn 20% điên áp nguồn VAC~ Trong PLC R AC MOV C COM Hình 2- 6 Mạch bảo vệ đầu ra dùng RC khi đầu ra dùng nguồn xoay chiều Ví dụ : Cuộn cảm đầu ra sử dụng là 17VA, điện áp là 115VAC, Dòng cho phép chạy qua tiếp điểm và cuộn cảm là I = 183VA/115V = 1.59A chon dòng tính toán Itt = 2A. Giá trị điện trở R = 0.5 x 115 =57.5 ---> chọn là 68 Giá trị tụ điên C = (17VA/10) x 0.005 = 0.0085uF, chọn là 0.01uF Dòng khép mạch = 2 x 3.14 x 60 x 10-6 x 115 = 0.43mA rms. Ví dụ kết nối đầu vào / ra của PLC từ 1 sơ đồ điều khiển Trường Cao đẳng nghề Nam Định 35
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC BÀI 2: CÁC LỆNH LẬP TRÌNH S7 200 2.1. PHẦM MỀM STEP 7 - MICRO/WIN 32 2.1.1. Những yêu cầu đối với máy tính PC - Phần cứng PC: sử dụng các máy tính có cấu hình từ Pentum 3 trở lên - Phần mềm: Trên đó có cài đặt phần mềm Step7 Micro/Win 32 hoặc Step7 Micro/Dos. Hiện nay hầu hết sử dụng Step7 Mcro/Win 32 version 3.0, 3.2, 4.0, 5.0, 6.0 cho phép người lập trình có thể xem được giá trị, trạng thái cũng như đồ thị của các biến. Nhưng chỉ sử dụng được trên máy tính có cài đặt hệ điều hành Window 98/ME/2000/NT/XP/Vistra và PLC loại version mới nhất hiện nay 2.1.2. Cài đặt phần mềm: Trường Cao đẳng nghề Nam Định 36
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Sau khi thực hiện xong, trên màn hình sẽ xuất hiện: - Nháy đúp chuột vào biểu tượng Setup Trường Cao đẳng nghề Nam Định 37
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC - Chọn OK / Next / YES / Next / Next / Next - Chọn cách truyền thông chọn Properties - Chọn như hình vẽ: 2 - Cuối cùng được kết quả như cách 1 hoặc xuất hiện biểu tượng trên màn hình Trường Cao đẳng nghề Nam Định 38
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Destop: 2.1.3. Sử dụng phần mềm: Giao diện phần mềm: Để một hệ thống PLC có thể thực hiện được một quá trình điều khiển nào đó thì bản thân nó phải biết được nó cần phải làm gì và làm như thế nào. Việc truyền thông tin về hệ thống ví dụ như quy trình hoạt động cũng như các yêu cầu kèm theo cho PLC người ta gọi là lập trình. Và để có thể lập trình được cho PLC thì cần phải có sự giao tiếp giữa người và PLC. Việc giao tiếp này phải thông qua một phần mềm gọi là phần mềm lập trình. Mỗi một loại PLC hoặc một họ PLC khác nhau cũng có những phần mềm lập trình khác nhau. Đối với PLC S7-200, SIEMEN đã xây dựng một phần mềm để có thể lập trình cho họ PLC loại này. Phần mềm này có tên là STEP7- MicroWIN32. Đây là một phần mềm chạy trên nền Windows 32bit, trải qua nhiều phiên bản khác nhau. Tài liệu này tập trung nói về STEP7- MicroWIN32 version 3.2. Ngoài việc phục vụ lập trình cho PLC S7-200, phần mềm này còn có rất nhiều các tính năng khác như các công cụ gỡ rối, kiểm tra lỗi, hỗ trợ nhiều cách lập trình với các ngôn ngữ khác nhau… Phần mềm này cũng đã được xây dựng một phần trợ giúp (Help) có thể nói là rất đầy đủ, chi tiết và tiện dụng. Người dùng có thể tra cứu các vấn đề về PLC S7-200 một cách rất nhanh chóng, rõ ràng và dễ hiểu. Cụng cụ Nút thay Mở, tạo mới, Down Nỳt kiểm tra kết nối đổi trạng lưu một CT load/Up trạng thỏi của thái làm Cỏc khối chức Vựng soạn thảo chương trỡnh Trường Cao đẳng nghề Nam Định 39
- Gi¸o tr×nh : Điều khiển lập trình PLC Để có thể thực hiện phần mềm lập trình STEP7- MicroWIN32 ta có 2 cách: Cách 1: Vào Start - Simatic - STEP7- MicroWIN32 V3.2.0 - STEP7- MicroWIN32. Cách 2: Chạy thông qua biểu tượng trên Desktop. Một số thành phần quan trọng: - Program Block: Khi click chuột vào nút này ta sẽ trở về được vùng soạn thảo chương trình. Ở vùng này ta có thể thêm bớt các đầu vào/ra, các biến, các lệnh, hàm để thực hiện chương trình điều khiển. - Communications :là cách kiểm tra sự kết nối với PLC S7-200 Ở đây ta có thể thay đổi cách mà máy tính truyền thông với PLC S7-200 (PPI, MPI, tốc độ truyền.. .) hoặc kiểm tra có hay không sự truyền thông giữa máy tính và PLC S7-200 (kiểm tra sự có mặt của PLC hay không). - Symbol Table: Click chuột vào đây, ta sẽ được một bảng mà ở đó ta có thể định nghĩa các tên biến và đặt địa chỉ tương ứng cho các biến đó để có thể dễ nhớ và dễ kiểm tra. Các biến này có thể là các đầu vào/ra, các biến trung gian. . . - Khối hàm, lệnh: Cây lệnh Tập lệnh Bit Tập lệnh can thiệp vào thời gian hệ thống Tập lệnh truyền thông Tập lệnh so sánh Tập lệnh biến đổi Tập các bộ đếm Tập lệnh toán học Trường Cao đẳng nghề Nam Định 40
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ: Phần 2
33 p | 276 | 69
-
Giáo trình Điều khiển lập trình PLC: Phần 1 - CĐ Giao thông Vận tải
52 p | 50 | 16
-
Giáo trình Điều khiển lập trình PLC (Dùng cho hệ cao đẳng, trung cấp)
125 p | 46 | 12
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ - CĐ Nghề Đắk Lắk
137 p | 47 | 11
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
59 p | 12 | 8
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng hệ liên thông) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
59 p | 12 | 6
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
59 p | 9 | 6
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2017)
38 p | 10 | 6
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng nghề) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
80 p | 22 | 6
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
59 p | 12 | 5
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
127 p | 13 | 4
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2020)
44 p | 17 | 4
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2020)
45 p | 15 | 4
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
79 p | 19 | 4
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện tử công nghiệp) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương
70 p | 48 | 4
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cở nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp Tháp Mười
74 p | 6 | 4
-
Giáo trình Điều khiển lập trình cỡ nhỏ (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2017)
38 p | 9 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn