Giáo trình Định mức (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 2
download
Giáo trình Định mức bao gồm các bài sau: Bài 1: Tổng quan về định mức nguyên liệu; Bài 2: Danh mục vật tư cho định mức nguyên liệu; Bài 3: Tính định mức nguyên liệu theo phương pháp tổng hợp; Bài 4: Tính định mức nguyên liệu theo phương pháp từng loại vật liệu; Bài 5: Phương pháp tính định mức phụ liệu; Bài 6: Quy trình định mức – bài tập. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Định mức (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐỊNH MỨC NGÀNH: MAY THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG ((Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Môn học Định Mức Nguyên Phụ Liệu là một phần quan trọng trong lĩnh vực quản lý sản xuất và chuỗi cung ứng, đặc biệt trong ngành may mặc, sản xuất, và chế tạo. Môn học này tập trung vào việc xác định số lượng nguyên liệu và phụ liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, nhằm đảm bảo tính chính xác, hiệu quả, và tiết kiệm chi phí Môn học Định Mức Nguyên Phụ Liệu không chỉ giúp sinh viên và chuyên gia hiểu rõ hơn về cách tính toán và quản lý nguyên liệu mà còn trang bị cho họ các công cụ và kỹ thuật cần thiết để tối ưu hóa quy trình sản xuất. Kiến thức từ môn học này có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực như sản xuất, chế tạo, và may mặc, giúp cải thiện hiệu quả, giảm chi phí, và nâng cao chất lượng sản phẩm. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình ĐỊNH MỨC dành riêng cho người học trình độ trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Bài 1: Tổng quan về định mức nguyên liệu Bài 2: Danh mục vật tư cho định mức nguyên liệu Bài 3: Tính định mức nguyên liệu theo phương pháp tổng hợp Bài 4: Tính định mức nguyên liệu theo phương pháp từng loại vật liệu Bài 5: Phương pháp tính định mức phụ liệu Bài 6: Quy trình định mức – bài tập Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
- Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Dương Cao Thanh 2. KS. Trần Thị Trang Thanh 3. KS. Nghiêm Thị Nhung 4. KS. Nguyễn Thị Hạt 5. KS. Trương Thị Nhật Lệ 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................ 2 MỤC LỤC ........................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .................................................................................................. 5 BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU ................................................ 11 BÀI 2. DANH MỤC VẬT TƯ CHO ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU ............................... 17 BÀI 3: TÍNH ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP ...... 22 BÀI 4: TÍNH ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP TỪNG LOẠI VẬT LIỆU .................................................................................................................................. 28 BÀI 5: PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐỊNH MỨC PHỤ LIỆU ................................................ 37 BÀI 6: QUY TRÌNH TÍNH ĐỊNH MỨC-BÀI TẬP ........................................................ 43 4
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: ĐỊNH MỨC 2. Mã môn học: MĐ33 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. - 3.2. Tính chất: Mô đun Định m là mô đun bắt buộc mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành May thời trang. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực May thời trang: Chương trình Mô đun Cắt – may thời trang áo khoác ngoài sử dụng để giảng dạy trình độ Cao đẳng nghề may thời trang. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1 Xác định các danh mục vật tư cho sản phẩm cụ thể. Tính lượng tiêu hao nguyên phụ liệu cho sản phẩm 4.2. Về kỹ năng: B1. Liệt kê các phương pháp tính định mức trong ngành may 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính cẩn thận, sáng tạo, chính xác và tác phong công nghiệp 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập (giờ) Mã Trong đó Số MH, Tên môn học, mô đun tín Thực Thi, Tổng chỉ Lý hành/ Kiểm MĐ cộng thuyết thực tập/ tra/ Báo thí cáo nghiệm/ 5
- bài tập/ thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun đào II 89 2265 581 1609 75 tạo nghề bắt buộc Các môn học, mô đun kỹ II.1 13 210 143 54 13 thuật cơ sở MH07 Vẽ kỹ thuật ngành may 1 30 12 17 1 MH08 Vật liệu may 3 45 32 10 3 MH09 Nhân trắc học 2 30 25 3 2 MH10 Cơ sở thiết kế trang phục 1 15 12 2 1 MH11 An toàn lao động 2 30 24 4 2 MH12 Thiết bị may 2 30 18 10 2 MH13 Mỹ thuật trang phục 2 30 20 8 2 Các môn học, mô đun II.2 76 2055 438 1555 62 chuyên môn nghề MĐ14 Quản lý chất lượng sản phẩm 2 30 28 0 2 MĐ15 Thiết kế trang phục 1 3 60 30 27 3 MĐ16 May áo sơ mi nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ17 May quần âu nam, nữ 6 150 30 114 6 MĐ18 Thiết kế trang phục 2 2 45 15 28 2 6
- MĐ19 May áo Jacket 6 150 30 114 6 MĐ20 Thiết kế trang phục 3 2 45 15 28 2 MĐ21 May áo Vest 5 120 30 85 5 MĐ22 Thiết kế mẫu công nghiệp 2 45 15 28 2 MĐ23 Chuyên đề - Balo, túi xách 1 20 5 14 1 Thiết kế, nhảy size và giác sơ MĐ24 4 90 30 56 4 đồ trên máy tính MĐ25 Thực tập tốt nghiệp 14 650 650 Chuyên đề - Kiến tập doanh MĐ26 1 20 5 14 1 nghiệp MĐ27 Lập tài liệu kỹ thuật 2 45 15 28 2 MĐ28 Thiết kế trang phục 4 2 45 15 28 2 MĐ29 May đầm, váy 5 120 30 85 5 MĐ30 Cải tiến sản xuất 2 45 15 28 2 MĐ31 May áo dài 4 90 30 56 4 MĐ32 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 27 3 MĐ33 Định mức 2 45 15 28 2 MĐ34 Quản lí đơn hàng 2 30 25 3 2 Tổng cộng 110 2700 753 1849 98 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng máy tính. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng máy vi tính, bảng, phấn, tô vít. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: 7
- - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ A1 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ B1 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo Kết thúc môn Tự luận và Viết A1,B1,C1 1 Sau… giờ học trắc nghiệm 8
- 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học − 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Chương trình Mô đun Cắt – may thời trang áo khoác ngoài sử dụng để giảng dạy trình độ Cao đẳng nghề may thời trang. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. 9
- - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 10
- BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Định mức nguyên liệu là một khái niệm cốt lõi trong quản lý sản xuất và chuỗi cung ứng, đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo hiệu quả và tối ưu hóa quy trình sản xuất. Định mức nguyên liệu đề cập đến số lượng và loại nguyên liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, được xác định dựa trên các tiêu chuẩn và yêu cầu kỹ thuật. ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: − Trình bày được khái niệm định mức nguyên liệu − Xác định mục đích tính định mức nguyên liệu − Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến tính định mức nguyên liệu − Trình bày các phương pháp tính định mức ➢ Về kỹ năng: ….. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: ……. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 11
- - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: không có 12
- ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1. Khái Niệm Về Định Mức Nguyên Liệu Định mức nguyên liệu là một chỉ tiêu quan trọng trong quản lý sản xuất, xác định lượng nguyên liệu cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một công việc cụ thể. Nó được thiết lập dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu sản xuất, bao gồm số lượng, chất lượng và loại nguyên liệu cần thiết. Định mức nguyên liệu giúp đảm bảo rằng quá trình sản xuất diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, đồng thời tránh lãng phí và giảm thiểu chi phí. 2. Mục Đích Của Việc Tính Định Mức Nguyên Liệu Việc tính toán định mức nguyên liệu có nhiều mục đích quan trọng, bao gồm: 2.1. Tối Ưu Hóa Chi Phí: Định mức nguyên liệu giúp quản lý chi phí nguyên liệu hiệu quả bằng cách xác định số lượng chính xác cần thiết, từ đó giảm thiểu lãng phí và tiết kiệm chi phí sản xuất. 2.2. Đảm Bảo Chất Lượng Sản Phẩm: Định mức nguyên liệu giúp đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng đạt được chất lượng yêu cầu, bằng cách cung cấp lượng nguyên liệu đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật. 2.3. Cải Thiện Quản Lý Kho: Xác định định mức nguyên liệu giúp quản lý kho hiệu quả hơn, đảm bảo rằng nguyên liệu được dự trữ và sử dụng đúng cách, giảm thiểu tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa. 2.4. Dự Đoán Nhu Cầu Nguyên Liệu: Việc tính định mức nguyên liệu giúp dự đoán nhu cầu nguyên liệu trong tương lai, hỗ trợ lập kế hoạch sản xuất và lập ngân sách. 2.5. Tăng Cường Hiệu Quả Sản Xuất: Định mức nguyên liệu giúp cải thiện hiệu suất sản xuất bằng cách tối ưu hóa quy trình và giảm thiểu thời gian gián đoạn do thiếu nguyên liệu. 13
- 3. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Định Mức Nguyên Liệu Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến định mức nguyên liệu, bao gồm: 3.1. Đặc Điểm Sản Phẩm: Loại sản phẩm, cấu trúc và thiết kế sản phẩm có thể yêu cầu các loại nguyên liệu và số lượng khác nhau. 3.2. Quy Trình Sản Xuất: Các bước trong quy trình sản xuất, bao gồm các giai đoạn chế biến và lắp ráp, ảnh hưởng đến nhu cầu nguyên liệu. 3.3. Chất Lượng Nguyên Liệu: Đặc tính và chất lượng của nguyên liệu đầu vào có thể ảnh hưởng đến định mức nguyên liệu, đặc biệt nếu nguyên liệu có tỷ lệ hao hụt hoặc biến đổi chất lượng. 3.4. Tiêu Chuẩn Kỹ Thuật: Các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu chất lượng cho sản phẩm cuối cùng có thể yêu cầu lượng nguyên liệu khác nhau. 3.5. Điều Kiện Kinh Tế và Thị Trường: Biến động giá nguyên liệu, sự thay đổi trong nguồn cung và nhu cầu thị trường có thể ảnh hưởng đến định mức nguyên liệu. 3.6. Yếu Tố Môi Trường: Các yếu tố môi trường, như điều kiện lưu trữ và bảo quản nguyên liệu, có thể ảnh hưởng đến định mức nguyên liệu. 4. Giới Thiệu Các Phương Pháp Tính Định Mức Nguyên Liệu Có nhiều phương pháp khác nhau để tính định mức nguyên liệu, bao gồm: 4.1. Phương Pháp Phân Tích Quy Trình: 14
- - Xem xét từng bước trong quy trình sản xuất để xác định lượng nguyên liệu cần thiết cho mỗi giai đoạn. - Phân tích chi tiết từng công đoạn và nguyên liệu sử dụng để đưa ra định mức chính xác. 4.2. Phương Pháp Dựa Trên Tiêu Chuẩn: - Sử dụng các tiêu chuẩn sản xuất và chất lượng hiện có để tính toán định mức nguyên liệu. - Dựa vào các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của sản phẩm để xác định số lượng nguyên liệu cần thiết. 4.3. Phương Pháp Dựa Trên Kinh Nghiệm: - Tính toán định mức nguyên liệu dựa trên kinh nghiệm từ các sản phẩm trước đây hoặc các dự án tương tự. - Sử dụng dữ liệu lịch sử và các báo cáo trước đây để xác định nhu cầu nguyên liệu. 4.4. Phương Pháp Mô Hình Hóa: - Sử dụng các mô hình toán học hoặc phần mềm mô phỏng để dự đoán nhu cầu nguyên liệu dựa trên các yếu tố đầu vào và quy trình sản xuất. - Các mô hình này có thể bao gồm các yếu tố như tỷ lệ hao hụt, sự biến đổi trong chất lượng nguyên liệu, và các điều kiện sản xuất. 4.5. Phương Pháp Tổng Hợp: - Tổng hợp các yếu tố liên quan từ các giai đoạn khác nhau trong quy trình sản xuất để xác định định mức nguyên liệu. - Xem xét toàn bộ quy trình từ đầu vào đến đầu ra để đưa ra một cái nhìn toàn diện về nhu cầu nguyên liệu. Việc lựa chọn phương pháp tính định mức nguyên liệu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại sản phẩm, quy trình sản xuất, và yêu cầu chất lượng. Sử dụng phương pháp phù hợp giúp cải thiện hiệu quả sản xuất và giảm thiểu chi phí nguyên liệu. 15
- ❖ TÓM TẮT BÀI 1 Trong Bài này, một số nội dung chính được giới thiệu: Khái niệm về định mức nguyên liệu Mục đích của việc tính định mức nguyên liệu. Các yếu tố ảnh hưởng đến định mức nguyên liệu. Giới thiệu các phương pháp tính định mức nguyên liệu. ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1 Câu 1. Làm thế nào để xác định định mức nguyên liệu cho một sản phẩm mới? Câu 2. Các mục tiêu chính của việc tính định mức nguyên liệu trong sản xuất là gì? Câu 3. Việc tính định mức nguyên liệu có thể giúp giảm thiểu chi phí sản xuất như thế nào? Câu 4. So với các phương pháp khác, phương pháp dựa trên phân tích quy trình có những ưu điểm và nhược điểm gì trong việc tính định mức nguyên liệu? 16
- BÀI 2. DANH MỤC VẬT TƯ CHO ĐỊNH MỨC NGUYÊN LIỆU ❖ GIỚI THIỆU BÀI 2 Danh mục vật tư cho định mức nguyên liệu là một công cụ quan trọng trong quản lý sản xuất và cung ứng, nhằm đảm bảo rằng mọi quy trình sản xuất diễn ra một cách hiệu quả và tối ưu. Đây là danh sách chi tiết các loại vật tư, nguyên liệu và phụ kiện cần thiết để sản xuất một sản phẩm cụ thể hoặc thực hiện một công việc nhất định ❖ MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: − Trình bày được khái niệm định mức nguyên liệu − Xác định mục đích tính định mức nguyên liệu − Liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến tính định mức nguyên liệu − Trình bày các phương pháp tính định mức ➢ Về kỹ năng: Phân tích được nguyên phụ liệu cần thiết cho sản phẩm ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành tính tự chủ, cẩn thận trong công việc, tác phong công nghiệp ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập BÀI 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (BÀI 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống BÀI 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. 17
- - Các điều kiện khác: Không có ❖ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) ✓ Kiểm tra định kỳ: Không có 18
- ❖ NỘI DUNG BÀI 2 1. Giới Thiệu Chung Về Các Nhóm Vật Tư Trong ngành may mặc, các nhóm vật tư đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các sản phẩm thời trang và trang phục. Các nhóm vật tư chính bao gồm vải dệt thoi, vải dệt kim, vải da, và các loại phụ liệu như phụ liệu liên kết và phụ liệu trang trí. Mỗi nhóm vật tư có những đặc điểm và ứng dụng riêng biệt, góp phần vào chất lượng và kiểu dáng của sản phẩm cuối cùng. 2. Vải Dệt Thoi Vải dệt thoi (woven fabric) được tạo ra bằng cách dệt các sợi dọc và sợi ngang chéo nhau theo kiểu lưới, tạo ra một cấu trúc chắc chắn và bền bỉ. Vải dệt thoi thường có độ bền cao, ít bị co dãn và thích hợp cho nhiều loại sản phẩm như áo sơ mi, quần tây, và váy. Các loại vải dệt thoi phổ biến bao gồm vải cotton, vải lanh, vải wool, và vải polyester. Đặc điểm nổi bật của vải dệt thoi là khả năng giữ dáng tốt và chống nhăn, mang lại sự sang trọng và thoải mái cho người mặc. 3. Vải Dệt Kim Vải dệt kim (knitted fabric) được sản xuất bằng cách đan các sợi thành các vòng liên tiếp, tạo ra một cấu trúc dẻo dai và co dãn. Vải dệt kim thường mềm mại, thoải mái và có khả năng co giãn tốt, thích hợp cho các sản phẩm như áo thun, đồ lót, và trang phục thể thao. Các loại vải dệt kim phổ biến bao gồm vải jersey, vải rib, và vải fleece. Đặc điểm nổi bật của vải dệt kim là sự linh hoạt và khả năng thích nghi với chuyển động của cơ thể, tạo cảm giác thoải mái cho người mặc. 4. Vải Da 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nhảy mẫu cơ bản (Ngành: Công nghệ may-thời trang) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
7 p | 124 | 30
-
Giáo trình Chuẩn bị sản xuất về nguyên phụ liệu – công nghệ 1 (Ngành Công nghệ may – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2019)
104 p | 35 | 11
-
Giáo trình Chuẩn bị sản xuất ngành may - Phần 1 (Ngành/nghề: Công nghệ may - Trình độ: Trung cấp, Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM
104 p | 89 | 11
-
Giáo trình Chuẩn bị sản xuất ngành may phần 1 (Nghề: Công nghệ may - CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Công nghệ TP HCM
104 p | 17 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần: Tin ứng dụng chuyên ngành công nghệ may - ĐH Kinh tế-Kỹ thuật Công nghiệp
9 p | 52 | 7
-
Giáo trình May đầm, váy (Ngành: May thời trang - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
45 p | 4 | 2
-
Giáo trình Kiến tập doanh nghiệp (Ngành: May thời trang - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
12 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn