intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đồ án dự toán công trình xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Đồ án dự toán công trình xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng liên thông)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Lý thuyết chung về dự toán công trình; biện pháp công nghệ xây lắp cho các công việc chủ yếu; công tác thực hành tính dự toán công trình. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đồ án dự toán công trình xây dựng (Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng - Cao đẳng liên thông) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NGÀNH/ NGHỀ: NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG LIÊN THÔNG- VTVL2 Ban hành kèm theo quyết định số:368/ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của hiệu trưởng Trường Cao Đẳng Xây dựng số 1
  2. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN (CÔNG TRÌNH NHÀ DÂN DỤNG) Trình độ: Cao đẳng Hệ : Liên thông 1
  3. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN 1. Họ và tên: ………………………………………………………………….. 2. Lớp:………………………………………………………………………….. 3. Tên công trình :…………………………………………………………….. 4. Tiến độ thực hiện : Điểm đánh giá Ghi Buổi Khối lượng sinh viên phải thực hiện khối lượng ĐA chú - Nhận nhiệm vụ làm đồ án - Đọc hồ sơ thết kế bản vẽ thi công công trình 1 được giao - Đo bóc khối lượng đất đào 10 Tổng điểm TB buổi thứ 1 - Đo bóc khối lượng đất đào 6 2 - Đo bóc khối lượng bê tông lót móng 4 Tổng điểm TB buổi thứ 2 - Đo bóc khối lượng bê tông móng 6 3 - Đo bóc khối lượng ván khuôn móng 4 Tổng điểm TB buổi thứ 3 - Đo bóc khối lượng cốt thép móng 4 4 - Đo bóc khối lượng bê tông dầm, giằng móng. 4 - Đo bóc khối lượng cốt thép dầm, giằng móng. 2 Tổng điểm TB buổi thứ 4 - Đo bóc khối lượng ván khuôn dầm, giằng móng 4 - Đo bóc khối lượng bê tông, ván khuôn, cốt thép 4 5 cổ móng - Đo bóc khối lượng công tác xây tường móng, 2 giằng chống thấm Tổng điểm TB buổi thứ 5 - Đo bóc khối lượng lấp đất. 5 6 - Đo bóc khối lượng tôn nền 5 2
  4. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN Điểm Ghi Buổi Khối lượng sinh viên phải thực hiện đánh giá chú khối lượng ĐA - Tập hợp khối lượng phần ngầm. Tổng điểm TB buổi thứ 6 - Đo bóc khối lượng bê tông, ván khuôn cột 2 - Đo bóc khối lượng cốt thép cột 2 7 - Đo bóc khối lượng bê tông dầm 4 - Đo bóc khối lượng cốt thép dầm 2 Tổng điểm TB Buổi thứ 7 - Đo bóc khối lượng ván khuôn dầm 4 8 - Đo bóc khối lượng bê tông sàn 4 - Đo bóc khối lượng cốt thép sàn 2 Tổng điểm TB Buổi thứ 8 - Đo bóc khối lượng ván khuôn sàn 4 9 - Đo bóc khối lượng bê tông sê nô, lanh tô, ô văng 4 - Đo bóc khối lượng cốt thép sê nô, lanh tô, ô văng 2 Tổng điểm TB Buổi thứ 9 - Đo bóc khối lượng ván khuôn sê nô, lanh tô, ô 3 văng 10 - Tập hợp khối lượng phần thân. - Tính toán đo bóc khối lượng công tác xây 7 Tổng điểm TB Buổi thứ 10 11 - Tính toán đo bóc khối lượng công tác xây( tiếp) 10 Tổng điểm TB Buổi thứ 11 12 - Tính toán đo bóc khối lượng công tác xây( tiếp) 10 - Tập hợp khối lượng phần công tác xây Tổng điểm TB Buổi thứ 12 - Đo bóc khối lượng công tác trát: tường, cột, dầm, 13 6 trần. - Đo bóc khối lượng công tác ốp 4 Tổng điểm TB Buổi thứ 13 - Đo bóc khối lượng công tác ốp(tiếp) 2 3
  5. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN 14 - Đo bóc khối lượng công tác lát 6 - Đo bóc khối lượng công tác chống thấm, tạo dốc. 2 Điểm đánh giá Ghi Buổi Khối lượng sinh viên phải thực hiện khối lượng ĐA chú Tổng điểm TB Buổi thứ 14 - Đo bóc khối lượng công tác lát mái, lợp mái, 6 tường thu hồi… - Đo bóc khối lượng phần điện, nước 4 - Tập hợp khối lượng phần công tác hoàn thiện và 15 điện, nước. - Tập hợp toàn bộ khối lượng các phần ngầm; nổi; hoàn thiện; điện, nước. Tổng điểm TB Buổi thứ 15 - Hệ thống lại các văn bản, thông tư, nghị định…hướng dẫn lập dự toán. - Tra các hệ số: Chi phí chung, thu nhập chịu thuế 16 tính trước, VAT… - Áp giá vật liệu mới và điều chỉnh giá chênh lệch 10 vật liệu phần ngầm Tổng điểm TB Buổi thứ 16 - Áp giá vật liệu mới và điều chỉnh giá chênh lệch 2 vật liệu phần ngầm( tiếp) 17 - Áp giá vật liệu mới và điều chỉnh giá chênh lệch 8 vật liệu phần nổi. Tổng điểm TB Buổi thứ 17 - Áp giá vật liệu mới và điều chỉnh giá chênh lệch 4 vật liệu phần nổi( tiếp) 18 - Áp giá vật liệu mới và điều chỉnh giá chênh lệch vật liệu, nhân công, máy công tác hoàn thiện và 6 điện nước Tổng điểm TB Buổi thứ 18 Tổng điểm TB của 18 buổi Tổng điểm TB của 18 buổi = (Tổng điểmTB buổi thứ 1 + ...+ Tổng điểm TB buổithứ18)/18 4
  6. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN PHẦN 1 LÝ THUYẾT CHUNG VỀ DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 1. Hệ thống văn bản pháp lý và tài liệu liên quan - Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 9 tháng 2 năm 2021- Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số 09/2019 /TT-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành định mức xây dựng; - Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành hướng dẫn xác định số ca máy và thiết bị thi công xây dựng; - Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng; - Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn; - Thông tư số 17/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 ban hành hướng dẫn về đo bóc khối lượng xây dựng công trình; - Trong hồ sơ. Công trình thuộc tỉnh Hải Dương, các văn bản, công bố giá công trình, bảng nhân công, ca máy, thông báo giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương. 2. Hệ thống định mức - Định mức sử dụng vật liệu - Định mức dự toán xây dựng - Định mức tỷ lệ 3. Trình tự các bước thực hiện GXDCT = GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP Trong đó: - GXDCT: Dự toán xây dựng công trình - GXD : Chi phí xây dựng - GTB : Chi phí thiết bị - GQLDA: Chi phí quản lý dự án - GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng - GK : Chi phí xây dựng 5
  7. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN - GDP : Chi phí dự phòng. Vậy cần xác định chi phí xây dựng và chi phí thiết bị làm cơ sở tiến hành các chi phí khác. Phương pháp 1: Xác định chi phí xây dựng: Xác định theo khối lượng và giá xây dựng công trình ( thực tế gọi là đơn giá đia phương). Người lập dự toán căn cứ vào bộ đơn giá do địa phương công bố, từ đó xác định chi phí xây dựng cho các công việc trong hồ sơ thiết kế tương ứng với từng đơn giá Phương pháp 2: Xác đinh theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công, thiết bị, bảng giá tương ứng. Trong phương pháp này không căn cứ vào bô đơn giá mà chỉ cần xác định khối lượng hao phí toàn bộ các công tác trong hồ sơ thiết kế và giá vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công tương ứng với mặt bằng giá cả. Trình tự các bước thực hiện BƯỚC PHƯƠNG PHÁP 1 PHƯƠNG PHÁP 2 1 Khai báo dữ liệu công trình Khai báo dữ liệu công trình 2 Lập bảng dự toán, tra đơn Lập bảng dự toán, tra giá đơn giá 3 Lập bảng tổng hợp, chênh Lập bảng tổng hợp giá lệch vật tư trị: VL,NC,M 4 Tổng hợp chi phí xây dựng Tổng hợp chi phí xây dựng 6
  8. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN PHẦN 2 BIỆN PHÁP CÔNG NGHỆ XÂY LẮP CHO CÁC CÔNG VIỆC CHỦ YẾU 1. Lựa chọn chủ yếu Trong phần nghiên cứu công trình ở trên thì đây là một công trình cấp III, móng được gia cố bằng cọc, kết cấu móng và khung là bê tông cốt thép đổ liền khối, tường bao và vách ngăn được xây tường chèn bằng gạch chỉ. Để thi công các công trình loại này theo truyền thống hay lựa chọn biện pháp công nghệ xây lắp chính cho ba công tác chủ yếu sau: Phần thi công cọc sử dụng phương pháp ép trước khi đào đất hố móng; Phần đào đất hố móng sử dụng máy đào kết hợp với đào bằng thủ công; Phần bê tông sử dụng bơm bê tông cho các kết cấu chính, các kết có khối lượng nhỏ sử dụng phương pháp đổ bằng thủ công. Còn các công tác khác được thi công bằng thủ công. 2. Thống kê các công việc cần tiến hành thi công công trình - Đối với các công trình xây dựng dân dụng thông thường khi thi công thường chia làm giai đoạn: Phần ngầm, phần thân, phần mái và hoàn thiện. - Các công việc chính của giai đoạn phần ngầm (không có tầng hầm): Gia cố nền móng (đệm cát, cọc cát,…) hoặc thi công cọc; thi công đào đất; thi công bê tông lót; thi công đài và giằng móng; thi công cổ cột; xây cổ móng; thi công giằng chân tường; thi công lấp đất và tôn nền. - Các công việc chính của giai đoạn phần thân: Thi công cột; thi công dầm sàn; thi công phần bao che và vách ngăn; - Các công tác chính của giai đoạn phần mái và hoàn thiện: Phần mái lát gạch lá nem bao gồm các công tác chống thấm mái, đổ bê tông tạo dốc, xây gạch thông gió, lát gạch lá nem; Phần mái lợp tôn bao gồm các công tác xây tường thu hồi mái (hoặc vì kèo thép), lắp dựng xà gồ mái, lợp mái tôn; Phần hoàn thiện bao gồm các công tác lắp điện nước, trát ngoài, trát trong, lắp trần (nếu cần), ốp, lát, lắp cửa và sơn bả hoặc vôi ve. 7
  9. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN PHẦN 3 CÔNG TÁC THỰC HÀNH TÍNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 8
  10. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN CHƯƠNG 1. CÔNG TÁC DỰ TOÁN PHẦN CỌC 1.1. Công tác số 1 Ván khuôn cọc ❖ Tra mã hiệu định mức: Ván khuôn có thép và gỗ. Trong hồ sơ đang xét với số lượng cọc là 73, tương ứng 73x2=146 đoạn cọc cần đúc, do vậy sử dụng ván khuôn thép. + Tìm đến mã hiệu AG + Lựa chọn ván khuôn kim loại 32321 + Kiểm tra hao phí và phân tích đơn giá chi tiết. Trong bảng phân tích vật tư đã thể hiện luân chuyển cho 100m2 ván khuôn là trị số đã xét đến luân chuyển trong thi công. ( Tìm hiểu thêm tại mục III-Trang 28-Định mức sử dụng vật liệu trong xât dựng ban hành kèm thông tư 10/2019). 9
  11. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN ❖ Tính khối lượng: + Cơ sở tính toán: Căn cứ vào bản vẽ kết cấu KC-02 + Đoạn thân cọc: số lượng cọc đã tính ở trên. Số lượng ván khuôn được tính cho 2 bên cạnh cọc. Do đó thông số chiều dài: 7x2=14 m, chiều rộng 0,3m. Chú ý trường hợp này tính ván khuôn phần đầu cọc (0,3x0,3). Đây là giả thiêt cọc được đúc tại nhà máy. + Đoạn mũi cọc: Bản chất là diện tích của ba mặt bên hình chop cụt. Diện tích mỗi mặt là hình thanh, đơn vị tính theo định mức là 100m2.Tính tương đối là diện tích với chiêu cao hình chop bằng 0,25m: 0,3x2x0,25/3/100. Chú ý: Đơn vị của ván khuôn là 100m2. Nên sau khi tính khối lượng cần chia cho 100. Chú ý: Khi tính toán không trừ đi phần thép bị đầu cọc chiếm chỗ ván khuôn hai bên cạnh cọc. Tuy nhiên khi lập dự toán khi khối lượng nhỏ thì được phép bỏ qua.( Coi như không ảnh hưởng đến kết quả chung). Vậy tổng khối lượng ván khuôn cọc là: 12,823 ( 100m2) 1.2. Công tác số 2 Bê tông cọc Thiết kế chi tiết cọc được thể hiện trên bản vẽ kết cấu. ❖ Tra mã hiệu định mức: Cấu kiện bê tông đúc sẵn có mã hiệu AG, bê tông mác 250 cho kết quả AG.11114. Chọn phương án đúc bê tông thủ công, bê tông đổ tại chỗ bằng máy trộn. + Tại cột mã hiệu công tác gõ “ bê tông cọc” 10
  12. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN + Kéo chuột đến nhóm công tác AG + lựa chọn mã hiệu theo mác bê tông ❖ Tính khối lượng: Công tác được đo theo từng đoạn cọc, theo hồ sơ thiết kế Tiết diện cọc (30x30), cọc được tổ hợp thành 2 đoạn mỗi đoạn dài 7m. Đoạn C1;C2. Khối lượng là thể tích hình hộp chữ nhật (m3). Đơn vị trong dự toán là m3. + Cơ sở tính toán: Căn cứ vào bản vẽ KC-02 + 2 đoạn thân cọc: Số lượng 73, dài 7m, cạnh cọc 0,3m. + Đoạn mũi cọc: Tính thể tích hình chop cụt (Hình đống cát), đáy là 0,3 đỉnh là 0,04. Tuy nhiên do khối lượng rất nhỏ nên tính gần đúng: 0,3*0,3*0,3/3. Vậy tổng khối lượng bê tông cọc là: 184,416 ( m3). 1.3. Công tác số 3,4,5 Sản xuất lắp dựng cốt thép cọc ❖ Tra mã hiệu định mức: + Tại ô mã hiệu đánh “AG” + Cốt thép cọc được chia thành 3 loại đường kính theo định mức: 10; 18; >18. Kéo thanh trượt đến 3 ô như hình dưới đây. 11
  13. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN ❖ Tính khối lượng: + Cốt thép cọc theo hệ thống định mức được tính cho từng nhóm có các đường kính là: d 10;d 18; d>18. Đơn vị tính là Tấn. + Loại thép tròn. + Khối lượng cốt thép từng loại được tổng hợp từ bảng thống kê cốt thép (KC 03) + Kết quả chia cho 1000 vì khối lượng thống kê trong bản vẽ đơn vị là kg, theo định mức đơn vị là Tấn. 1.4. Công tác số 6,7 : Sản xuất lắp dựng cốt thép bịt đầu cọc, lắp đặt cốt thép bịt đầu cọc 1.4.1 Sản xuất lắp dựng cốt thép bịt đầu cọc ❖ Tra mã hiệu định mức: + Đây là công tác không được ban hành cụ thể trong định mức, khi lập cần vận dụng: + Là cấu kiện có tác dụng chống vỡ đầu cọc khi ép, liên kết các đốt cọc (Sử dụng nối cọc). + Tại cột mã hiệu công việc gõ cụm từ thép đặt hoặc thép đặt sẵn. Bạn có thể gặp các cấu kiện phổ biến hay gặp như: Thép bịt đầu cọc, thép bản mã, bu long chân cột..v.v. + Lựa chọn mã hiệu AI tùy theo trọng lượng một cấu kiện thống kê từ hồ sơ. THép bịt đầu cọc gồm tổ hợp 4 tấm thép bản:160x250x6 (mm). Tra mã hiệu AI.13111. Đơn vị tính Tấn. ❖ Khối lượng Khối Mã hiệu Đơn lượng Khối STT Danh mục công tác đo bóc công tác vị cấu lượng kiện Gia công cấu kiện thép đặt sẵn 14 AI.13111 trong bê tông, KL ≤10kg/1 cấu kiện 100m3 Theo BVT kê: (412,6+2475,58)/1000 = 2,888 12
  14. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN 1.4.2 Sản xuất lắp đặt cốt thép bịt đầu cọc ❖ Tra mã hiệu định mức: Công tác lắp đặt làm tương tự tra mã hiệu AG 64211. Trong đó cần chú ý thành phần hao phí có vật tư là thép tròn không phù hợp với cấu tạo và biện pháp lắp đặt nên cần điều chỉnh cho phù hợp bằng cách xóa dòng này. ❖ Khối lượng: ❖ Khối Mã hiệu Đơn lượng Khối STT Danh mục công tác đo bóc công tác vị cấu lượng kiện Lắp đặt cấu kiện thép đặt sẵn AI.64211 trong bê tông, KL ≤10kg/1 100m3 cấu kiện Theo BVT kê: (412,6+2475,58)/1000 = 2,888 1.5. Công tác số 8: Ép trước cọc bê tông cốt thép ❖ Tra mã hiệu: Tại cột mã số công tác trong sheet tiên lượng gõ cum từ ép trước . Kết quả từ phần mềm đưa ra các công tác. Lựa chọn mã hiệu AC.25223. Nnìn vào bảng phân tích vật tư, phần hao phí vật liệu cọc đã được tính trong công tác sản xuất cọc tại chỗ như công tác: Ván khuôn, bê tông, cốt thép. Vậy cần xóa dòng hao phí này trong bảng phân tích vật tư. ❖ ❖ Khối lượng: Chú ý đơn vị tính trong định mức là 100m cọc nên khi tính xong khối lượng cần chia 100 để đảm bảo đơn vị tính là chính xác. Tổng số cọc là 73 cọc. 13
  15. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN Khối Mã hiệu Khối STT Danh mục công tác đo bóc Đơn vị lượng cấu công tác lượng kiện Ép trước cọc BTCT, dài >4m, KT 8 AC.25223 30x30cm-đất cấp II 100m 20,623 73*(28,0+0,25)/100 = 20,623 20,6230 Quy định về đo bóc khối lượng công tác cọc theo thông tư 17/2019 7. Đo bóc công tác cọc Khối lượng cọc phải được đo bóc, phân loại theo loại vật liệu chế tạo cọc (cọc tre, cọc gỗ, bê tông cốt thép, thép,...), kích thước cọc..., (chiều dài mỗi cọc, đường kính, tiết diện), biện pháp thi công (đóng, ép,...) cọc, độ sâu cọc, cấp đất đá, điều kiện thi công (trên cạn, dưới nước, môi trường nước ngọt, nước lợ, nước mặn) và biện pháp thi công (thủ công, thi công bằng máy). Độ sâu cọc được đo dọc theo trục của cọc từ điểm bắt đầu tiếp xúc với mặt đất tới cao độ mũi cọc. Các thông tin liên quan đến các yêu cầu cần thiết khi đóng cọc, nối cọc, phá dỡ đầu cọc cần được ghi rõ trong Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng, Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng. Đối với kết cấu cọc Barrete hay cọc bê tông cốt thép đúc sẵn tại hiện trường, việc đo bóc khối lượng công tác bê tông, cốt thép cọc như hướng dẫn về khối lượng công tác bê tông (Mục 4) và cốt thép (Mục 6) đã quy định ở trên. Các ống vách để lại vĩnh viễn (phục vụ công tác cọc khoan nhồi, tường cừ giữ lại...) phải được ghi rõ trong Bảng chi tiết khối lượng công tác xây dựng, Bảng tổng hợp khối lượng công tác xây dựng. 1.6. Công tác số 9 Nối cọc Hình ảnh Mối nối cọc ❖ Tra mã hiệu: 14
  16. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN Trong phần mềm gõ cụm từ Nối cọc vào cột mã hiệu. Theo định mức công tác này phụ thuộc vào loại cọc: 20x20; 25x25;30x30…Căn cứ vào hồ sơ thiết kế xác đinh tiết diện cọc làm cơ sở lựa chọn mã hiệu. ❖ Khối lượng: Theo định mức tức là 1 mối nối. Trong bài mỗi cọc có ba mối nối. Khối Mã hiệu Đơn Khối STT Danh mục công tác đo bóc lượng công tác vị lượng cấu kiện Nối cọc vuông bê tông cốt 1 mối 219,000 9 AC.29331 thép, KT 30x30cm nối 73*3 = 219 219,0000 1.7. Công tác đập đầu cọc Đập đầu cọc ❖ Tra mã hiệu: Theo kinh nghiệm với loại cọc nhỏ thông thường sử dụng máy khoan bê tông cầm tay, sử dụng mã AA 22211. Phù hợp với biện pháp thi công. 15
  17. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN Thành phần hao phí của công tác được thể hiện ở hình dưới ❖ Khối lượng: Khối lượng đoạn cọc bị phá được thể hiện trong bản vẽ KC -03 Khối lượng bằng chiều dài đoạn đầu cọc(0,5m) nhân voi tiết diện cọc. Đơn vị tính: m3 Khối Mã hiệu Đơn Khối STT Danh mục công tác đo bóc lượng công tác vị lượng cấu kiện Phá dỡ kết cấu bê tông có cốt m3 3,285 10 AA.22111 thép bằng búa căn khí nén 3m3/ph 73*0,3*0,3*0,5 = 3,285 3,2850 1.8. Công tác số 11: Ép âm ❖ Tra mã hiệu: Đây là đoạn cọc dẫn âm. Thường gặp khi ép cọc đến cao trình mặt đất tự nhiên cần sử dụng một đoạn cọc dẫn. 16
  18. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN ❖ Khối lượng: Ép âm là trường hợp thiết kế đến cao trìnhđỉnh cọc, Thấp hơn mặt đất tự nhiên. Nên để đưa cọc đến cos thiêt kế cần đoạn cọc dẫn ( thường I200; I250). Trong bài này, chủ đầu tư đã cho phép tính 2 cọc dẫn, mỗi cọc 500k. Tổng giá tiền 2 cọc bằng 1 triệu đồng chẵn. Khối Mã hiệu Khối STT Danh mục công tác đo bóc Đơn vị lượng công tác lượng cấu kiện Cọc dẫn đóng âm 11 DG cái 2,0000 (Giá 500.000/1 cọc) 1.9. Công tác số 12,13: Vận chuyển đất thừa đổ đi ❖ Tra mã hiệu: Định mức 10 quy định vận chuyển trong phạm vi 1000m( 1Km); phạm vi  10000m(10km). Nên trong bài này ta cần chia thành hai quãng đường có định mức khác nhau. AB 41414 Thành phần hao phí như sau: 17
  19. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN Quãng đường thứ hai  10000m(10km). AB42114 Thành phần hao phí như sau: ❖ Khối lượng: Đơn vị tính 100m3 nên sao chép khối lượng bê tông phần đập đầu cọc và chia cho 100. Khối Mã hiệu Khối STT Danh mục công tác đo bóc Đơn vị lượng công tác lượng cấu kiện Vận chuyển phế thải, ô tô 5T tự đổ, phạm 12 AB.41414 100m3 vi ≤1000m-đất cấp IV 3,285/100 = 0,033 0,0330 Vận chuyển phế thải 1km tiếp theo bằng 13 AB.42114 ô tô tự đổ 5T, trong phạm vi ≤5km-đất 100m3 cấp IV Bằng klg trên: 0,033 = 0,033 0,0330 0,0330 18
  20. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN MÔN: ĐỒ ÁN DỰ TOÁN CHƯƠNG 2. CÔNG TÁC DỰ TOÁN PHẦN NGẦM 2.1 Công tác số 14: Đào đất móng - Công tác đào được quy định chi tiết tại chương II- Công tác thi công đất,đá, cát- Trang 17- Định mức dự toán xây dựng công trình ban hành theo thông tư số 10/2019/TT-BXD. - Định mức đào tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo được tại nơi đào. - Định mức đắp đất, đá, cát tính cho 1m3 đất đo được tại nơi đắp (Đã đạt độ chặt cần thiết) CHƯƠNG II. CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT THUYẾT MINH 1. Công tác đào, đắp đất, đá, cát Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh theo qui định. - Công tác đào, đắp đất, đá, cát được định mức cho trường hợp đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công và đào, đắp đất, đá, cát bằng máy. Chỉ thực hiện đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công khi không thể thực hiện được bằng máy. - Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào. - Định mức đào đá tính cho đào 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào. - Định mức đắp đất, đá, cát tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp. - Đào đất để đắp bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào để đắp như Bảng 2.1. - Đắp đất, đá, cát được tính mức riêng với điều kiện có đất, đá, cát đổ tại chỗ (hoặc nơi khác đã chuyển đến). - Đào đất, đá công trình bằng máy được định mức cho công tác đào đất, đá đổ lên phương tiện vận chuyển. - Chiều rộng đào trong định mức công tác xây dựng là chiều rộng trung bình của đáy và miệng hố đào. - Biện pháp khoan nổ mìn đối với công tác đào phá đá cấp IV bằng biện pháp khoan nổ mìn được áp dụng đối với loại đá có cường độ chịu nén từ > 150kg/cm2 đến ≤ 600kg/cm2. - Đào xúc đất hữu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I. - Đào đất để đắp hoặc đắp đất (bằng đất có sẵn tại nơi đắp) công trình chưa tính đến hao phí nước phục vụ tưới ẩm. Khi xác định lượng nước tưới ẩm, Chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế căn cứ vào chỉ tiêu khối lượng nước thí nghiệm của từng loại đất đắp và theo mùa trong năm để bổ sung vào định mức. Thuyết minh Chương II- Định mức dự toán xây dựng 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2