intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đồ án nhà ở thấp tầng ĐA1 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Đồ án nhà ở thấp tầng ĐA1 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt; trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ chi tiết; trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ 1 trong các chi tiết;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đồ án nhà ở thấp tầng ĐA1 (Ngành: Công nghệ kỹ thuật kiến trúc - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐỒ ÁN NHÀ Ở THẤP TẦNG ĐA1 TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT KIẾN TRÚC Ban hành kèm theo Quyết định số: 368ĐT/QĐ-CĐXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà Nội, năm …
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Đồ án ĐA1 là học phần cung cấp kiến thức, kỹ năng đọc hiểu, thể hiện và triển khai các bản vẽ phần Kiến trúc trong bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình Nhà ở thấp tầng. Dành cho sinh viên trình độ Cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, chuyên ngành Kiến trúc. Nhằm nâng cao các kỹ năng thực hiện công việc triển khai hồ sơ thiết kế phần kiến trúc công trình nhà ở thấp tầng nói riêng và các công rình xây dựng dân dụng và công nghiệp nói chung. Nhằm đáp ứng nhu cầu tự học hỏi và thực hiện thể hiện, triển khai hồ sơ thiết kế phần Kiến trúc. Chúng tôi biên soạn cuốn tài liệu hướng dẫn Đồ án ĐA1, giúp sinh viên chủ động tìm hiểu các kiến thức, kỹ năng và trình tự thể hiện, triển khai các bản vẽ kiến trúc công trình nhà ở thấp tầng. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng biên soạn nhưng do khả năng vẫn còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các thầy giáo, cô giáo, các độc giả đóng góp ý kiến để tài liệu hướng dẫn Đồ án ĐA1 được hoàn thiện hơn. Hà nội, ngày … tháng … năm 20… Chủ biên ThS. KTS. Nguyễn Thị Thu Hằng 3
  4. MỤC LỤC Đề cương môn học ......................................................................................................... 6 Nội dung môn học ....................................................................................................... 14 Buổi 1: Giao và nhận nhiệm vụ, thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 ..................... 14 1. Giao và nhận nhiệm vụ: ............................................................................... 14 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 ................................................................. 14 Buổi 2: Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái ............................................. 20 1. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2 ................................................................. 20 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 3 (hoặc tầng 4) ........................................... 20 3. Thể hiện bản vẽ mặt bằng mái ..................................................................... 20 Buổi 3, 4: Thể hiện bản vẽ mặt đứng và triển khai bản vẽ mặt cắt .................... 33 1. Thể hiện bản vẽ mặt đứng chính .................................................................. 33 2. Thể hiện bản vẽ mặt bên .............................................................................. 36 3. Triển khai bản vẽ mặt cắt dọc ...................................................................... 36 4. Triển khai bản vẽ mặt cắt ngang .................................................................. 43 5. Nộp bài ......................................................................................................... 43 Buổi 5: Triển khai bản vẽ chi tiết vệ sinh (5 giờ) .................................................. 53 1. Khoanh vùng chi tiết .......................................................................................... 53 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng chi tiết vệ sinh các tầng ........................................... 53 3. Thể hiện bản vẽ mặt bằng trần ........................................................................... 53 4. Thể hiện bản vẽ mặt bằng lát sàn ...................................................................... 53 5. Thể hiện mặt cắt vệ sinh thứ nhất ...................................................................... 53 6. Thể hiện mặt cắt vệ sinh thứ hai ........................................................................ 53 7. Thể hiện các chi tiết: .......................................................................................... 53 8. Nộp bài............................................................................................................... 54 Buổi 6, 7: Triển khai bản vẽ chi tiết cầu thang ..................................................... 55 1. Khoanh vùng chi tiết .......................................................................................... 55 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng chi tiết thang các tầng .............................................. 55 3. Thể hiện mặt cắt thang thứ nhất ........................................................................ 55 4. Thể hiện mặt cắt thang thứ hai .......................................................................... 55 5. Chi tiết lan can ................................................................................................... 55 6. Chi tiết bậc thang ............................................................................................... 56 Buổi 8: Thể hiện bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang) ................................................................ 57 1. Cửa ..................................................................................................................... 57 2. Ban công, lô gia ................................................................................................. 57 3. Sê nô .................................................................................................................. 57 4
  5. 4. Tam cấp ............................................................................................................. 59 5. Mặt đứng ............................................................................................................ 60 6. Lan can............................................................................................................... 60 Buổi 9: Kiểm bản vẽ ................................................................................................ 61 1. Kiểm số lượng bản vẽ ........................................................................................ 61 2. Kiểm nội dung các bản vẽ ................................................................................. 61 3. Chỉnh sửa ........................................................................................................... 61 5
  6. Đề cương môn học Tên môn học: ĐỒ ÁN NHÀ Ở THẤP TẦNG ĐA1 Mã môn học: MH25 Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ. Trong đó: - Lý thuyết: 0 giờ; - Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập: 43 giờ; - Kiểm tra: 2 giờ I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ III; + Môn học tiên quyết: Kiến trúc công trình dân dụng. - Tính chất: là môn học chuyên môn II. Mục tiêu môn học Học xong môn học này sinh viên sẽ có khả năng trình bày được trình tự, phương pháp và thể hiện được hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công phần kiến trúc của công trình nhà ở thấp tầng: 1. Kiến thức Trình bày được: 1.1. Trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt; 1.2. Trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ chi tiết: vệ sinh, cầu thang; 1.3. Trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang); 1.4. Trình tự và phương pháp kiểm bản vẽ kiến trúc. 2. Kỹ năng 2.1. Thể hiện được bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt; 2.2. Thể hiện được bản vẽ chi tiết: vệ sinh, cầu thang; 2.3. Thể hiện được bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang); 2.4. Kiểm được bản vẽ kiến trúc. 3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Có thể làm việc độc lập hoặc tham gia nhóm; - Cẩn thận, chính xác trong công việc. III. Nội dung môn học Nội dung tổng quát và phân bố thời gian Thời gian (giờ) Số Nội dung thực tập Tổng Kiểm TT LT TH số tra 1 Giao và nhận nhiệm vụ 2 2 6
  7. Thời gian (giờ) Số Nội dung thực tập Tổng Kiểm TT LT TH số tra Thể hiện bản vẽ: mặt bằng tầng 1, mặt bằng tầng 2, mặt bằng tầng 3, mặt bằng mái, mặt 2 18 17 1 đứng chính, mặt đứng bên, mặt cắt dọc (qua cầu thang), mặt cắt ngang (qua vệ sinh) 3 Thể hiện bản vẽ chi tiết: vệ sinh, cầu thang 15 15 1 Thể hiện được bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, 4 ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt 5 5 đứng, lan can (hành lang); 5 Kiểm bản vẽ 5 5 Cộng 45 43 2 1. Nội dung chi tiết Buổi 1: Giao và nhận nhiệm vụ, thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 (5 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 Trình bày được trình tự và phương pháp thể hiện bản vẽ 1.1 mặt bằng tầng 1 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian 1 Lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có) 0,5 Giới thiệu về: mục đích, yêu cầu và phương pháp thực hiện môn học 2 Nhận tài liệu, ghi chép, nghiên cứu tài 0,5 Phát tài liệu cho sinh viên, liệu, theo dõi hướng dẫn 3 Nhận nhiệm vụ (của từng sinh viên): 1 Giao nhiệm vụ cho từng sinh Thể hiện bản vẽ tổng quát ở TL 1/50: viên - Mặt bằng tầng 1; Các bản vẽ được thể hiện - Mặt bằng tầng 2; trên giấy A2, tuân thủ các - Mặt bằng tầng 3 (hoặc tầng 4); tiêu chuẩn, quy định về thể - Mặt bằng mái; hiện bản vẽ kỹ thuật xây - Mặt đứng chính; dựng, khung bản vẽ và - Mặt bên; khung tên theo mẫu. 7
  8. Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian - Mặt cắt dọc (qua cầu thang); - Mặt cắt ngang (qua vệ sinh); Thể hiện các bản vẽ chi tiết ở TL 1/10, 1/20: - Vệ sinh; - Cầu thang; - 1 trong các chi tiết: cửa (01 cửa đi hoặc 01 cửa sổ), ban công lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang); 4 Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 3 Thuyết trình, làm mẫu, hướng dẫn, lưu ý sinh viên các lỗi sai thường gặp và kiểm tra kết quả sinh viên đã làm Buổi 2: Triển khai bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái (5 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1. M1: Trình bày được trình tự và phương pháp 1.1 triển khai bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái, mặt đứng chính và mặt bên 2. M2: Thể hiện được bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và 2.1 mái, mặt đứng chính và mặt bên 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian 1 Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2 2 Thuyết trình, làm mẫu, Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 3 (hoặc hướng dẫn, lưu ý sinh viên 2 2 tầng 4) các lỗi sai thường gặp và 3 Thể hiện bản vẽ mặt bằng mái 1 kiểm tra kết quả sinh viên đã làm Buổi 3, 4: Triển khai bản vẽ mặt đứng và mặt cắt (10 giờ) 8
  9. 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được trình tự và phương pháp thể 1.1 hiện bản vẽ mặt đứng và mặt cắt 2 M2: Thể hiện được bản vẽ mặt đứng và mặt cắt 2.1 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian 1 Thể hiện bản vẽ mặt đứng chính 1,5 Thuyết trình, làm mẫu, 2 Thể hiện bản vẽ mặt bên 1,5 hướng dẫn, lưu ý sinh viên 3 Thể hiện bản vẽ mặt cắt dọc 3 các lỗi sai thường gặp và 4 Thể hiện bản vẽ mặt cắt ngang 3 kiểm tra kết quả sinh viên đã làm 5 Nộp bài 1 Đánh giá kết quả sinh viên đã thực hiện từ buổi 1 đến hết tiết 4 buổi 4 bằng điểm hệ số 2 thông qua các nội dung sinh viên đã thể hiện trong bài Buổi 5: Triển khai bản vẽ chi tiết vệ sinh (5 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được trình tự và phương pháp thể 1.2 hiện bản vẽ chi tiết vệ sinh 2 M2: Thể hiện được bản vẽ chi tiết vệ sinh 2.2 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian Thể hiện bản vẽ chi tiết vệ sinh (1 tầng) 5 Thuyết trình, làm mẫu, 1 Thể hiện bản vẽ mặt bằng vệ sinh 2 hướng dẫn, lưu ý sinh viên 2 Thể hiện bản vẽ mặt cắt vệ sinh 3 các lỗi sai thường gặp và 9
  10. kiểm tra kết quả sinh viên đã làm Buổi 6, 7: Triển khai bản vẽ chi tiết cầu thang (10 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được trình tự và phương pháp thể 1.2 hiện bản vẽ chi tiết cầu thang 2 M2: Thể hiện được bản vẽ chi tiết cầu thang 2.2 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian Thể hiện bản vẽ chi tiết cầu thang 10 Thuyết trình, làm mẫu, 1 Thể hiện bản vẽ mặt bằng cầu thang 2 hướng dẫn, lưu ý sinh viên 2 Thể hiện bản vẽ mặt cắt cầu thang 5 các lỗi sai thường gặp và 3 Thể hiện bản vẽ chi tiết bậc thang, lan 3 kiểm tra kết quả sinh viên đã can tay vịn làm 4 Nộp bài 1 Đánh giá kết quả sinh viên đã thực hiện từ buổi 5 đến hết tiết 4 buổi 7 bằng điểm hệ số 2 thông qua các nội dung sinh viên đã thể hiện trong bài Buổi 8: Thể hiện bản vẽ 1 trong các chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang) (5 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được trình tự và phương pháp thể 1.3 hiện bản vẽ (1 trong số các) chi tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, mặt đứng, lan can (hành lang); 10
  11. TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 2 M2: Thể hiện được bản vẽ (1 trong số các) chi 2.3 tiết: cửa, ban công hoặc lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang); 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian 1 Thể hiện bản vẽ (1 trong số các) chi tiết: 5 Thuyết trình, làm mẫu, - Cửa (01 cửa đi hoặc 01 cửa sổ bằng hướng dẫn, lưu ý sinh viên gỗ): thể hiện mặt đứng, mặt cắt ngang, các lỗi sai thường gặp và mặt cắt dọc cửa, trích các chi tiết; kiểm tra kết quả sinh viên đã - Ban công (hoặc lô gia): mặt bằng, mặt làm đứng, mặt cắt, trích các chi tiết; - Sê nô: (trích từ mặt cắt) mặt cắt, trích các chi tiết - Tam cấp: mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt tam cấp, trích các chi tiết. - Mặt đứng: mặt đứng, mặt cắt, trích các chi tiết - Lan can (hành lang): mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, trích chi tiết Buổi 9: Kiểm bản vẽ (5 giờ) 1. Mục tiêu TT Mục tiêu Mối liên hệ với mục tiêu môn học 1 M1: Trình bày được trình tự và phương pháp 1.3 kiểm bản vẽ 2 M2: Kiểm được bản vẽ 2.4 2. Nội dung Thời TT Công việc sinh viên cần thực hiện Công việc GV gian 1 Kiểm tra các bản vẽ đã thể hiện theo các 5 Liệt kê các tiêu chí cần kiểm tiêu chí mà GV đưa ra tra, hướng dẫn, kiểm tra kết 11
  12. 2 Chỉnh sửa (nếu cần) quả công việc sinh viên đã làm. IV. Điều kiện thực hiện môn học: - Dụng cụ và trang bị: phòng học có bàn vẽ khổ ≥ A2, máy chiếu, bảng; - Học liệu: Các bản vẽ phương án thiết kế kiến trúc của công trình nhà ở: Nhà liền kề: diện tích sàn xây dựng từ 70-100m2, cao 3 - 4 tầng; Nhà biệt thự: diện tích sàn xây dựng từ 120-150m2, cao 2 - 3 tầng. V. Nội dung và phương pháp, đánh giá: - Kiểm tra thường xuyên: đánh giá qua kết quả các bài thảo luận, bài tập nhóm, bài kiểm tra dưới 30 phút. + Số lượng đầu điểm: 1 + Hệ số: 1 + Nội dung kiểm tra: vấn đáp trên lớp trong các tiết thực hành về các kiến thức đã học. - Kiểm tra định kỳ: đánh giá qua kết quả các bài kiểm tra định kỳ. + Số lượng đầu điểm: 2 + Hệ số: 2 + Nội dung: buổi 4, 7 - Hoàn thành môn học: + Điều kiện hoàn thành môn học: Tham dự 100% thời gian học và làm các bài thực tập, bài kiểm tra; Trung bình kiểm tra ≥ 5 theo thang điểm 10. - Cách tính điểm môn học: Quy định STT Nội dung Ghi chú Hình thức Trọng số 1 Trung bình kiểm tra Tự luận 40% ≥5 Kiểm tra kết thúc 2 Bảo vệ - Vấn đáp 60% môn học Hướng dẫn phần chấm điểm thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học khoảng 1 tuần, GV thu bài và 02 GV đánh giá đồ án thông qua việc hỏi vấn đáp các nội dung sinh viên đã thể hiện trong bài. VI. Hướng dẫn thực hiện môn học: 1. Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với ngành CNKTCTXD, chuyên ngành Kiến trúc, trình độ Cao đẳng 2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy, học tập môn học - Đối với giảng viên: hướng dẫn trình tự và phương pháp thực hiện nhiệm vụ rõ ràng; - Đối với người học: ghi chép, theo dõi, làm bài theo yêu cầu của giảng viên, đọc 12
  13. tài liệu trước khi lên lớp, làm bài tập đúng tiến độ, tham khảo, học hỏi thêm từ hồ sơ thiết kế của các công trình thực tế. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Thể hiện các bản vẽ Kiến trúc trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình nhà ở thấp tầng; 4. Tài liệu cần tham khảo: [1] Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình nhà ở 13
  14. NỘI DUNG MÔN HỌC Buổi 1: Giao và nhận nhiệm vụ, thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 1. Giao và nhận nhiệm vụ: - Lắng nghe, đặt câu hỏi (nếu có) - Nhận tài liệu, ghi chép, nghiên cứu tài liệu, theo dõi - Nhận nhiệm vụ (của từng sinh viên): Thể hiện bản vẽ tổng quát ở TL 1/50: - Mặt bằng tầng 1; - Mặt bằng tầng 2; - Mặt bằng tầng 3 (hoặc tầng 4); - Mặt bằng mái; - Mặt đứng chính; - Mặt bên; - Mặt cắt dọc (qua cầu thang); - Mặt cắt ngang (qua vệ sinh); Thể hiện các bản vẽ chi tiết ở TL 1/10, 1/20: - Vệ sinh; - Cầu thang; - 1 trong các chi tiết: cửa (01 cửa đi hoặc 01 cửa sổ), ban công lô gia, sê nô, tam cấp, mặt đứng, lan can (hành lang); 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 Công cụ Máy tính đã cài phần mềm Autocad từ phiên bản 2010 trở lên File Template đã thiết lập Trình tự Thể hiện lưới trục định vị - Thiết lập layer_Tim là layer hiện hành, bật F8 trước khi vẽ. - Sử dụng lệnh line hoặc xline để vẽ nét tim trục. - Tim trục được thể hiện bằng nét chấm, gạch. - Vẽ trục theo thứ tự từ ngang đến dọc, từ trái qua phải, từ dưới lên trên. Ghi tên trục - Sử dụng lênh insert để chèn block_Trucngang và block_Trucdoc - Click đúp vào block hoặc sử dụng lệnh textedit để sửa tên trục. Tạo block tiết diện cột - Sử dụng lệnh rectang hoặc polyline tạo chu vi các cột - Sử dụng lệnh hatch hoặc solid tô vật liệu cho cột - Chọn điểm chèn cho block cột tại vị trí giao giữa 2 trục ngang và dọc - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block 14
  15. - Tên block: Cotchiều rộng x chiều dài. Ví dụ: Cot220x300 Lặp lại cho tất cả các loại cột - Kiểm tra kích thước cột và vị trí điểm chèn trên bản vẽ mặt bằng đã nhận để tạo block phù hợp Vẽ hệ cột - Sử dụng lênh insert để chèn các block cột đã tạo; - Sử dụng phím Shift+phải chuột hoặc bật F3 để bắt điểm. Tạo lưới trục định vị và hệ cột - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block. - Tạo block_Luoitrucvacott1 để sử dụng cho các tầng trên. Vẽ tường - Thiết lập layer_Tuong là layer hiện hành trước khi vẽ - Vẽ tường theo thứ tự: ngang đến dọc, dưới lên trên, trái sang phải - Tại các vị trí giao nhau phải cắt nét thừa hoặc vuốt nét các tường giao. Vẽ cửa: cửa đi, cửa sổ và vách kính - Thiết lập layer_Cua là layer hiện hành trước khi vẽ - Rà soát toàn bộ vị trí, kích thước, số lượng cửa trước và sau khi vẽ - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block cho các cửa - Đặt tên cửa theo cú pháp: Loại cửa chiều rộng. Ví dụ: cửa đi rộng 1200 là: D1200 - Sau khi vẽ xong cửa dùng lệnh layiso và pick vào đối tượng thuộc layer tường để kiểm tra phần tường của công trình để tránh bị thiếu hoặc thừa nét Vẽ khu vệ sinh - Sử dụng lênh line hoặc polyline và offset để vẽ vách ngăn chia phòng xí và ngăn tiểu - Vẽ bàn đá chậu rửa - Vẽ hộp kỹ thuật: chứa các ống cấp, thoát nước, thông hơi - Nếu nền khu vệ sinh có chênh cốt phải thể hiện nét chênh cốt - Sử dụng lệnh insert để chèn các block như: Xi, Tieunam, Lavabo, … Hình 1. 1 Bản vẽ Mặt bằng tầng 1 Vẽ cầu thang - Thiết lập layer_Netthay là layer hiển thị - Xác định vị trí bậc đầu tiên của cầu thang dựa trên: chiều cao tầng, chiều rộng vế thang, chiều rộng chiếu nghỉ, chiều rộng bậc thang, chiều cao bậc thang. - Số bậc thang n=Htầng/hbậc; vị trí bậc đầu tiên cách mép chiếu nghỉ= (n/2-1) xbbậc Htầng: chiều cao tầng hbậc: chiều cao bậc thang bbậc: chiều rộng bậc thang - Xác định chiều rộng chiếu nghỉ. 15
  16. - Tay vịn thang nằm ở mép bậc thang - Chiều rộng tay vịn từ 40-60mm Thể hiện các ký hiệu của mặt bằng thang tầng 1: - Sử dụng lệnh polyline để vẽ nét cắt ngắt - Thể hiện 6 - 7 bậc thang tương ứng với cao độ thể hiện mặt bằng tầng 1 - Sử dụng lệnh line và lệnh insert chèn block_Muiten để vẽ vẽ mũi tên chỉ hướng lên cầu thang Vẽ tam cấp - Sử dụng lênh offset để xác định vị trí bậc đầu tiên so với tim trục gần nhất. - Xác định chiều rộng các bậc, bệ tam cấp và thể hiện hướng lên như đã thể hiện ở cầu thang Chèn ký hiệu mặt cắt - Lựa chọn và chèn tên mặt cắt có hướng nhìn đúng với nhiệm vụ được giao bằng lệnh insert - Sửa tên mặt cắt bằng cách click đúp và block_Vetcat hoặc dùng lệnh textedit - Thiết lập layer_0 là layer hiển thị trước khi tạo block_Matcat - Điểm chèn của block_Matcat nằm ở vị trí giao trục ngang và trục dọc đầu tiên Tô vật liệu - Thiết lập không hiển thị layer_Tim - Thiết lập layer_Hatch là layer hiện hành - Tô vật liệu cho toàn bộ phần tường tầng 1 Chèn cốt cao độ - Sử dụng lệnh insert Để chèn block_Cotcaodo - Sử dụng lệnh scale phóng to block_Cotcaodo lên phù hợp với tỉ lệ thể hiện. Ví dụ: với tỉ lệ 1/100 thì phóng lên 100 lần - Sử dụng lệnh textedit hoặc click đúp vào block để sửa giá trị cốt cao độ cần thể hiện - Điền dấu +, -, ±(%%P), giá trị cao độ (lưu ý: đơn vị cốt cao độ là m) - Chèn cốt cao độ tại các vị trí: sân (gần sảnh), sảnh, khu vệ sinh,... Ghi kích thước và ghi chú - Nếu bản vẽ tỉ lệ 1/100 thì sử dụng kiểu đường kích thước 1P100 - Đường kích thước cho cấu kiện: tường, cửa sổ, cửa đi - Đường kích thước giữa các tim trục - Đường kích thước tổng khoảng cách các tim theo chiều rộng và chiều dài công trình - Khoảng cách giữa các đường kích thước cạnh nhau khi vẽ là 7x(tỉ lệ bản vẽ). Bản vẽ tỉ lệ 1/100 thì khoảng cách giữa 2 đường kích thước là 700 - Thiết lập kiểu chữ hiện hành là kiểu chữ_Ghichu - Thiết lập layer hiện hành là layer_Text - Sử dụng lênh dtext để viết ghi chú 16
  17. - Để chiều cao chữ tên bản vẽ khi in ra là 2,5mm thì chiều cao chữ bằng 2,5x(tỉ lệ bản vẽ). Ví dụ bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chữ cao 250 Tên trục định vị - Sửa tên trục bằng cách click đúp vào block_Tentruc - Viết lần lượt từ dưới lên trên và từ trái qua phải. Lưu ý: tên trục đứng/dọc là trục số, tên trục ngang là trục chữ Tên bản vẽ và tỉ lệ bản vẽ - Để chiều cao chữ tên bản vẽ khi in ra là 5mm thì chiều cao chữ bằng 5x(tỉ lệ bản vẽ). Ví dụ bản vẽ tỉ lệ 1:100 thì chiều cao chữ là 500 - Sử dụng lệnh dtext viết ở phía dưới và ở giữa của hình vẽ ghi tên bản vẽ và tỉ lệ thể hiện của bản vẽ. - Ghi đầy đủ: ''MẶT BẰNG TẦNG 1 TỶ LỆ 1:100 Khung tên - Click đúp vào block_Khungten hoặc dùng lệnh textedit để sửa tên công trình, tên bản vẽ, ký hiệu bản vẽ, tên giáo viên hướng dẫn, tên sinh viên và lớp - Sử dụng lênh scale để phóng to block_Khungten lên 100 lần để cùng tỷ lệ với bản vẽ cần thể hiện Kiểm tra lại toàn bộ bản vẽ Mặt bằng tầng 1 - Kiểm tra các đầu mục: Trục định vị: số lượng, khoảng cách giữa các trục Lưới cột: theo chiều ngang và chiều dọc Tường: 220 và 110, 60 (nếu có) Cửa sổ, cửa đi, lan can, cầu thang Tam cấp, hè rãnh Đường kích thước, tên trục định vị, tên bản vẽ, tỉ lệ bản vẽ, chữ ghi chú (chiều cao chữ, kiểu chữ) Yêu cầu - Sử dụng đúng layer_Tim cho các đối tượng tim trục. - Nét tim trục là 1 đoạn thẳng hoặc 1 đường thẳng. - Nét trục được vẽ đúng theo TCVN 8-1993. - Vẽ đúng và đủ lưới trục định vị công trình như trong tập bản vẽ đề đã nhận. - Block_Trucngang và block_Trucdoc đúng vị trí, tên, tỉ lệ, chiều, hướng. - Không phá khối block_Trucngang và block_Trucdoc - Vẽ đúng kích thước và cấu tạo cột như trong bản vẽ mặt bằng đã nhận - Điểm chèn trùng với lưới tim trục - Các đối tượng trong block_Cotaxb thuộc layer 0 - Đặt tên block đúng cú pháp: Cotchiều rộng x chiều dài - Cột khác điểm chèn phải là 2 block cột khác nhau. 17
  18. - Tạo đủ loại block cột cho lưới cột - Bắt đúng điểm chèn; - Chèn đúng block cột; - Chèn đủ số lượng và đúng kích thước, vị trí các cột trong mặt bằng - Không phá khối block_Cotaxb - Các đối tượng trong block_Luoitrucvacott1thuộc layer_0 - Điểm chèn đặt ở góc dưới bên trái của block thuộc đối tượng của lưới trục tầng 1. - Các đối tượng tường thuộc layer _Tuong - Vẽ đúng, đủ vị trí và chiều dày các tường như trong bản vẽ đề Mặt bằng tầng 1 - Sử dụng đúng layer_Cua cho các đối tượng cửa, vách - Vẽ đúng vị trí, yêu cầu và đủ số lượng cửa đi, cửa sổ, vách kính - Các đối tượng trong block_Cua thuộc layer_0 - Tạo block cho các cửa - Sử dụng block đã tạo cho các cửa giống nhau - Đảm bảo kích thước: Phòng xí: rộng ≥ 1000mm, sâu ≥ 1200mm mở cửa ra, ≥ 1500mm mở cửa vào Ngăn tiểu: rộng ≥ 700mm - Chiều rộng bàn đá chậu rửa ≥ 600mm, khoảng cách tim 2 chậu ≥ 600mm - Chiều rộng thông thủy của hộp kỹ thuật ≥ 250mm - Lưu ý chênh cốt nền khu vệ sinh (nếu có) - Chèn thiết bị vệ sinh: chậu rửa, xí, tiểu nam, … đúng tỉ lệ và đúng vị trí - Sử dụng đúng thiết bị vệ sinh trong thư viện đã được cung cấp - Không phá khối block thiết bị vệ sinh - Các đối tượng cầu thang như bậc thang, tay vịn thuộc layer_Netthay - Xác định đúng vị trí bậc đầu tiên, chiều rộng bậc thang và số lượng bậc thang - Chiều rộng chiếu nghỉ ≥ chiều rộng vế thang - Thể hiện đúng vị trí và kích thước tay vịn cầu thang, khớp với kích thước tay vịn ở bản vẽ mặt cắt - Thể hiện đúng nét cắt ngắt và số bậc - Vẽ đúng chiều và tỉ lệ mũi tên chỉ hướng lên của cầu thang - Xác định đúng vị trí và thể hiện đúng số bậc, chiều rộng bậc, bệ tam cấp như trong đề đã nhận - Không phá khối block_Vetcat - Xác định đúng vị trí mặt cắt đã được giao. - Các đối tượng trong block_Matcat thuộc layer _0 - Sử dụng block _Matcat cho các bản vẽ mặt bằng - Tô đúng vật liệu gạch theo TCVN 7-1993 - Không phá khối block_Cotcaodo 18
  19. - Block_Cotcaodo được phóng đúng tỉ lệ bản vẽ - Ghi đúng giá trị cao độ cần thể hiện cả phần dấu và phần số - Tại các vị trí chênh cốt phải đặt ký hiệu cốt cao độ - Sử dụng kiểu đường kích thước phù hợp với tỉ lệ bản vẽ và thống nhất cho tất cả các bản vẽ máy - Ghi 3 đường kích thước cho chiều ngang và chiều dọc công trình - Khoảng cách giữa các đường kích thước cạnh nhau khi in ra là 7mm - Các chữ ghi chú trong bản vẽ thuộc layer_Chu, có kiểu chữ_Ghichu - Không phá khối block_Tentruc - Ghi đúng tên trục cần thể hiện - Sử dụng đúng layer_Chu, chiều cao và kiểu chữ cho tên bản vẽ cho các đối tượng chữ; - Đảm bảo chữ in ra cao đúng 5mm - Ghi đúng tên và tỉ lệ thể hiện của bản vẽ - Không phá khối block_Khungten - Các thông tin trong khung tên chính xác - Khung tên cùng tỷ lệ với bản vẽ - Đúng với Bản vẽ Mặt bằng tầng 1 trong đề đã nhận 19
  20. Buổi 2: Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái Mục tiêu: - Trình bày được trình tự và phương pháp triển khai bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái, mặt đứng chính và mặt bên - Thể hiện được bản vẽ mặt bằng tầng 2, 3 và mái, mặt đứng chính và mặt bên Nội dung: 1. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 2 Tương tự như thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 2. Thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 3 (hoặc tầng 4) Tương tự như thể hiện bản vẽ mặt bằng tầng 1 3. Thể hiện bản vẽ mặt bằng mái Công cụ Bản vẽ mặt bằng tầng 4 (tầng trên cùng) Trình tự Vẽ lưới tim trục mái - Copy block_Luoitrucdinhvivacott1 của mặt bằng tầng 1 - Sử dụng lênh explode để phá khối block_Luoitrucdinhvivacott1 - Xóa bỏ hệ cột - Kiểm tra và chỉnh sửa lưới tim trục mái với lưới tim trục mái trong bản vẽ mặt bằng mái của đề - Thiết lập layer_0 là layer hiện hành trước khi tạo block - Sử dụng lệnh block để tạo block_Luoitimtrucmai - Thiết lập layer_Tim là layer hiện hành - Sử dụng lệnh insert để chèn block_Luoitimtrucmai Mái tôn: - Sê nô ngoài: vị trí trục tường thu hồi biên thường trùng với trục tường biên - Sê nô trong: vị trí mép ngoài tường thu hồi biên là mép trong sê nô - Tôn lợp phủ ra ngoài xà gồ biên: 200 - 250mm - Sử dụng lệnh offset đế xác định vị trí biên sê nô và thành sê nô dựa vào vị trí tim trục biên công trình - Xác định vị trí đỉnh mái, sử dụng lệnh offset để thể hiện vị trí tôn úp nóc - Độ dốc mái i=tgαx100%=hx100%/l h: chiều cao mái; l: khẩu độ mái - Mái dốc từ đỉnh mái về phía sê nô - Độ dốc dọc lòng sê nô từ 0,1-0,2% - Ống thu nước mái thường bố trí tại chỗ giao 2 chiều sê nô - Đường kính ống thu nước mái thường là 90mm hoặc 110mm - Ghi kích thước mái theo 2 chiều ngang, dọc. Nên ghi từ trái qua phải, từ trên 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2