intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Đọc bản vẽ kỹ thuật nhà cao tầng (Ngành: Quản lý toà nhà - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Đọc bản vẽ kỹ thuật nhà cao tầng (Ngành: Quản lý toà nhà - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Chương trình AutoCAD và thiết lập bản vẽ cơ bản; nắm được các lệnh vẽ và hiệu chỉnh hình vẽ; khái niệm về lớp, cách tạo, quản lý lớp và gán thuộc tính;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Đọc bản vẽ kỹ thuật nhà cao tầng (Ngành: Quản lý toà nhà - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: ĐỌC BẢN VẼ KT NHÀ CAO TẦNG TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGÀNH: QUẢN LÝ TÒA NHÀ Ban hành kèm theo Quyết định số: 389ĐT/QĐ- CĐXD1 ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD số 1 Hà Nội, Năm 2021
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Môn học Đọc bản vẽ kỹ thuật nhà cao tầng giúp cho HS có những kỹ năng: - Trình bày được trình tự và phương pháp đọc bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng định vị công trình, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt - Đọc và khai thác được các thông tin: vị trí, kích thước, hướng, ... của khu đất xây dựng, công trình và cao trình, cao độ các tầng, giải pháp kiến trúc mái, vị trí, kích thước, số lượng, vật liệu của: tường, lan can, nền, sàn, mái,... trong bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng định vị công trình - Trình bày được trình tự và phương pháp đọc bản vẽ chi tiết: mái; các lớp cấu tạo: nền, sàn, mái; cửa; cầu thang; vệ sinh - Đọc và khai thác được các thông tin: vị trí, kích thước, số lượng, vật liệu của cửa, cầu thang, vệ sinh trong bản vẽ chi tiết: mái; các lớp cấu tạo: nền, sàn, mái; cửa; cầu thang; vệ sinh Cấu trúc giáo trình bao gồm: Chương 1. Thành phần bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Chương 2. Nội dung các bản vẽ trong phần Kiến trúc Chương 3. Nội dung các bản vẽ trong phần Kết cấu Chương 4. Nội dung các bản vẽ trong phần Điện - Nước Trong quá trình biên soạn giáo trình, nếu có phần nào chưa hoàn thiện xin quý thầy cô và người đọc góp ý để nhóm tác giả hoàn thiện giáo trình tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Thanh Vĩnh 2. Tô Thị Lan Phương 3
  4. MỤC LỤC Chương 1. Thành phần bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công................................7 1. Cấu trúc bộ hồ sơ 1.1. Tập bản vẽ 1.2. Dự toán 2. Thành phần của tập bản vẽ 2.1. Phần Kiến trúc 2.2. Phần Kết cấu 2.3. Phần Điện – Nước Chương 2. Bản vẽ Kiến trúc.............................................................................9 1. Tổng mặt bằng - Mặt bằng định vị công trình 2. Mặt bằng 3. Mặt đứng 4. Mặt cắt 5. Bản vẽ các chi tiết 5.1. Mái 5.2. Các lớp cấu tạo: nền, sàn, mái 5.3. Cửa 5.4. Cầu thang 5.5. Vệ sinh Bài kiểm tra số 1 Chương 3. Bản vẽ Kết cấu...............................................................................23 1. Phần ngầm 1.1. Bể nước, bể phốt 1.2. Mặt bằng kết cấu móng 1.3. Chi tiết móng 1.4. Tường móng 2. Phần thân 2.1. Mặt bằng định vị cột 2.2. Bố trí thép cột 2.3. Mặt bằng kết cấu 2.4. Mặt bằng bố trí thép sàn (sàn tầng, sàn mái) 2.5. Mặt cắt sàn 2.6. Bố trí thép dầm 2.7. Bố trí thép cầu thang 2.8. Bố trí thép lõi thang máy 2.9. Bố trí thép lanh tô, ô văng. 2.10. Bảng thống kê thép 4
  5. Bài kiểm tra số 2 Chương 4. Bản vẽ Điện - Nước..........................................................................25 1. Bản vẽ điện 1.1. Ký hiệu quy ước trong bản vẽ điện 1.2. Mặt bằng bố trí thiết bị 1.3. Nguyên lý cấp điện 1.4. Chi tiết lắp đặt thiết bị 2. Bản vẽ nước 2.1. Ký hiệu quy ước trong bản vẽ cấp thoát nước 2.2. Mặt bằng cấp, thoát nước 2.3. Sơ đồ không gian cấp thoát nước 2.4. Chi tiết lắp đặt thiết bị 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học/mô đun: ĐỌC BẨN VẼ KỸ THUẬT NHÀ CAO TẦNG Mã môn học/mô đun: MH22 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ: + Môn học tiên quyết: không - Tính chất: là môn học chuyên môn - Ý nghĩa và vai trò của môn học: trang bị cho SV kiến thức và kỹ năng vẽ chuyên môn bằng phần mềm vẽ chuyên nghiệp AutoCad. Từ đó có thể ứng dụng để thể hiện các bài tập lớn và đố án các môn chuyên ngành khác. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Kiến thức + Trình bày được tổng quan về chương trình AutoCAD và thiết lập bản vẽ cơ bản; + Trình bày được các lệnh vẽ và hiệu chỉnh hình vẽ; + Trình bày được khái niệm về lớp, cách tạo, quản lý lớp và gán thuộc tính; + Trình bày được các bước tô và chỉnh sửa vật liệu; + Trình bày được việc tạo kiểu chữ, ghi chú và chỉnh sửa ghi chú; + Trình bày được các thành phần của đường kích thước và lệnh đo kích thước; + Trình bày được việc tạo và quản lý Block; + Trình bày được việc thiết lập và bố trí bản vẽ theo Layout, in ấn và xuất bản vẽ. - Kỹ năng + Quản lý tập tin, nhập tọa độ, truy bắt điểm và thiết lập bản vẽ cơ bản; + Vẽ và hiệu chỉnh hình vẽ; + Tạo, quản lý đối tượng theo lớp và gán thuộc tính ; + Tô và chỉnh sửa vật liệu; + Tạo kiểu chữ, ghi chú và chỉnh sửa ghi chú; + Đặt định dạng đường kích thước, đo và hiệu chỉnh kích thước; + Tạo và quản lý Block; + Thiết lập và bố trí bản vẽ theo Layout, in ấn và xuất bản vẽ ra file ảnh. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm + Nghiêm túc, cầu thị, trung thực trong học tập; + Cẩn thận, chính xác trong thực hành; + Có tinh thần tự học hỏi, làm việc nhóm. Nội dung của môn học/mô đun: 6
  7. BÀI GIẢNG MÔN HỌC Chương 1. Thành phần bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Mục tiêu - Trình bày được thành phần của bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - Trình bày được thành phần của tập bản vẽ trong bộ hồ sơ Nội dung 1.1 Cấu trúc bộ hồ sơ 1.1.1 Tập bản vẽ Bao gồm các bản vẽ phần Kiến trúc, Kết cấu, Cơ điện: điện, nước, điện nhẹ, PCCC, … 1.1.2 Dự toán Các tài liệu kinh tế kỹ thuật, tiên lượng, dự toán 1.2 Thành phần của tập bản vẽ 1.2.1 Phần Kiến trúc Mặt bằng tổng thể Mặt bằng định vị Mặt bằng các tầng Mặt bằng mái Mặt đứng Mặt cắt Chi tiết cầu thang Chi tiết vệ sinh Chi tiết mái, … 1.2.2 Phần Kết cấu Mặt bằng móng Mặt cắt móng Mặt bằng bố trí cột Chi tiết cột Mặt bầng kết cấu các tầng Mặt cắt sàn Chi tiết dầm 1.2.3 Phần Điện – Nước Điện: Mặt bằng cấp điện Mặt bằng cấp điện chiếu sáng: Mặt bằng cấp điện chiếu sáng tầng 1 Mặt bằng cấp điện chiếu sáng tầng 2 Mặt bằng cấp điện chiếu sáng tầng 3 7
  8. Mặt bằng cấp điện động lực Mặt bằng cấp điện động lực tầng 1 Mặt bằng cấp điện động lực tầng 2 Mặt bằng cấp điện động lực tầng 3 Sơ đồ nguyên lý Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ điện tầng 1 Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ điện tầng 2 Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ điện tầng 3 Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ điện phòng P-101, P-102 Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ điện phòng P-201, P-202 Sơ đồ nguyên lý cấp điện tủ điện phòng P-301, P-302 Chi tiết lắp đặt thiết bị điện Bảng thống kê vật tư Nước: Danh mục bản vẽ Ký hiệu chung phần cấp thoát nước Mặt bằng cấp thoát nước tầng 1 Mặt bằng cấp thoát nước tầng 2 Mặt bằng cấp thoát nước tầng 3 Mặt bằng cấp thoát nước mái Sơ đồ nguyên lý cấp thoát nước Chi tiết lắp đặt thiết bị Sơ đồ cấp nước Sơ đồ thoát nước Bảng thống kê vật tư 8
  9. Chương 2. Nội dung các bản vẽ trong phần Kiến trúc Mục tiêu - Trình bày được trình tự và phương pháp đọc bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng định vị công trình, mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt - Đọc và khai thác được các thông tin: vị trí, kích thước, hướng, ... của khu đất xây dựng, công trình và cao trình, cao độ các tầng, giải pháp kiến trúc mái, vị trí, kích thước, số lượng, vật liệu của: tường, lan can, nền, sàn, mái, ... trong bản vẽ tổng mặt bằng, mặt bằng định vị công trình - Trình bày được trình tự và phương pháp đọc bản vẽ chi tiết: mái; các lớp cấu tạo: nền, sàn, mái; cửa; cầu thang; vệ sinh - Đọc và khai thác được các thông tin: vị trí, kích thước, số lượng, vật liệu của cửa, cầu thang, vệ sinh trong bản vẽ chi tiết: mái; các lớp cấu tạo: nền, sàn, mái; cửa; cầu thang; vệ sinh Nội dung 2.1 Bản vẽ tổng quát 2.1.1 Tổng mặt bằng - Mặt bằng định vị công trình a. Mặt bằng tổng thể (tổng mặt bằng) Xác định: - Hướng Bắc - Hướng gió chủ đạo của khu vực - Danh giới dự án - Chỉ giới đường đỏ - Vị trí, số tầng cao và mối liên hệ với nhau của từng hạng mục công trình. Bao gồm: - Hàng rào - Cổng - Nhà bảo vệ - Nhà để xe - Nhà hiệu bộ - Nhà lớp học - Nhà thể chất Lưu ý: Số tầng cao công trình được thể hiện bằng số chấm tròn trên mái của công trình. - Xác định vị trí công trình cần đọc bản vẽ Yêu cầu: - Mũi tên chỉ hướng Bắc hướng lên phía trên - Hướng gió chủ đạo của khu vực là hướng Đông - Nam - Danh giới khu đất được xác định bởi lần lượt các điểm: 1- 23, 28-38 - Chỉ giới đường đỏ được xác định bởi các điểm A, B, C, D, E, F 9
  10. Các hạng mục công trình: - Hàng rào: chạy theo danh giới khu đất theo các điểm từ 1-35, 38-1; - Cổng (1): bố trí tại điểm 35-38; - Nhà bảo vệ (2): gần cổng, 1 tầng - Nhà để xe (3A, 3B): gần nhà bảo vệ, 1 tầng - Nhà hiệu bộ (4): 3 tầng - Nhà lớp học: nhà lớp học cải tạo (5) - Nhà thể chất (6): 1 tầng - Nhà lớp học xây mới (7): 3 tầng Công trình: nhà lớp học xây mới (7): 3 tầng b. Mặt bằng định vị: Xác định: - Các điểm định vị công trình: - Tọa độ các điểm định vị công trình Yêu cầu: - Các điểm định vị công trình: X1, X2, X3 và X4 - Là các giao điểm giữa trục ngang (A, C) và trục dọc (1, 7) 2.1.2 Mặt bằng Xác định các thông số của: Tường: - Vị trí: Tường dọc Tường ngang - Kích thước: Chiều dài: Chiều dài tường chỉ tính cho phần tường xây, không bao gồm phần cột. Lưu ý: Nếu trên bản vẽ không có kích thước cụ thể của phần tường thì phải căn cứ vào bản vẽ Kết cấu (Mặt bằng kết cấu móng KC01 và Chi tiết kết cấu cột KC03) để xác định kích thước cột từ đó xác định kích thước tường. Chiều rộng: nếu trên bản vẽ không ghi chiều rộng (chiều dày) tường thì nội suy từ các kích thước của cột để xác định chính xác chiều dày tường. Chiều cao: được tính từ cao độ nền nhà hoặc cao độ mặt sàn (thô) đến cao độ đáy dầm. Vì vậy phải căn cứ ở bản vẽ: Mặt cắt A-A (KT10), Mặt cắt B-B (KT11) và Mặt bằng kết cấu tầng 2 (KC05) để xác định chính xác chiều cao tường. Cửa - Vị trí: Cửa sổ Cửa đi 10
  11. Vách kính - Kích thước Chiều rộng: xác định ở các bản vẽ Mặt bằng hoặc Mặt bằng ký hiệu cửa. Chiều cao: xác định ở bản vẽ mặt cắt hoặc mặt đứng, chi tiết cửa. Khu vệ sinh - Vị trí - Cốt cao độ - Hộp kỹ thuật - Vách ngăn - Thiết bị Cầu thang - Vị trí cầu thang - Vị trí bậc thang đầu tiên - Chiều rộng vế thang - Hình thức thang - Bản vẽ thể hiện chi tiết thang Tam cấp - Vị trí tam cấp - Số bậc - Chiều rông bậc - Bản vẽ thể hiện chi tiết tam cấp Hành lang - Vị trí - Kích thước - Bản vẽ thể hiện chi tiết lan can hành lang Cốt cao độ các không gian - Nền phòng - Nền hành lang - Nền vệ sinh - Sân Yêu cầu: Trục 1, 2, 4, 6 và 7 Trục A, B và C Ví dụ xác định kích thước: - Tường trục A: Bên phải trục 1 và bên trái trục 7: 450-110=340 (mm) Trục 2, 3, 4, 5 và 6: gồm bên trái và bên phải của cột (đối xứng): 2*450-110=680 (mm) - Tường trục B: 11
  12. Chiều dài tường trục B tạm tính (chưa trừ cửa và lanh tô): Đoạn trục 1-2: 5200-2*110=4980 (mm) Đoạn trục 2-3, 3-4, 4-5 và 5-6: =4*3900-2*110=15380 (mm) - Tường trục C: Chiều dài tường trục B tạm tính (chưa trừ cửa và lanh tô): Đoạn trục 1-2: 5200-2*110=4980 (mm) Đoạn trục 2-3, 3-4, 4-5 và 5-6: 4*3900-2*110=15380 (mm) Đoạn trục 6-7: 4.5-2*110=4280 (mm) - Chiều rộng (dày) tường trục A, B, C, trục 1, 2, 4, 6 và 7: 220 (mm) - Chiều rộng (dày) tường ngăn trong khu vệ sinh: 110 (mm) - Tường trục 1, 2, 4, 6 và 7: Tường trục 1 và 7 nhịp A-B: 3600-350=3250 (mm) Tường trục 1, 2, 4, 6 và 7 nhịp B-C: 3600-600=3000 (mm) Ví dụ xác định thông số cửa trên trục B đoạn trục 2-3 - Vị trí: 1 cửa đi gần trục 2 và 1 của sổ gần trục 3 - Kích thước: Cửa đi: rộng 1300 mm Cửa sổ: rộng 1100 mm - Vị trí: nằm ở nhịp B-C, từ trục 1 đến trục 2 - Cốt cao độ nền khu vệ sinh: cốt thô -0.050, cốt hoàn thiện -0.020 - Hộp kỹ thuật nằm ở cả 2 bên phòng vệ sinh nam và nữ ở vị trí tiếp giáp giữa chậu rửa và phòng xí. - Ngăn cách giữa các phòng xí là tường 110 mm, ngăn cách giữa các ô tiểu là vách ngăn - Vị trí và số lượng thiết bị: Phòng vệ sinh nam: 2 chậu rửa, 5 tiểu và 3 xí Phòng vệ sinh nữ: 2 chậu rửa, 5 tiểu và 3 xí - Vị trí: trục 6-7, nhịp B-C - Vị trí bậc đầu tiên: cách tim trục 6: 2110 mm, tim trục B: 1950 mm - Chiều rộng vế thang thứ nhất (tính từ mép tường đến mép vế thang): 2000 mm - Hình thức thang: 2 vế - Chi tiết thể hiện ở bản vẽ: KT12 - Vị trí: từ trục 1 đến trục 7, phía trước trục A - Số bậc: 3 bậc - Chiều rộng bậc: 300 mm - Chi tiết thể hiện ở bản vẽ: KT33 - Vị trí: từ trục 1-7, nhịp A-B - Kích thước: rộng 2,4m, dài 25,3m - Lan can: trục 1- 7 nhịp A-B. Chi tiết thể hiện ở bản vẽ KT32 12
  13. - Cao độ nền phòng: Cốt thô: SL±0,000 Cốt hoàn thiện: FL+0,050 m - Cao độ nền hành lang: Cốt thô: SL±0,000 Cốt hoàn thiện: FL-0,020 m - Cao độ nền vệ sinh: Cốt thô: SL-0,050 m Cốt hoàn thiện: FL-0,020 m - Cao độ sân: -0,450 m Mặt bằng mái: - Sê nô ngoài, bố trí 4 phía của mái, chiều rộng từ tim trục liền kề đến thành ngoài sê nô là: 1010 mm; - Mái lợp tôn, tại vị trí tiếp giáp giữa tôn của các diện mái có lợp tôn úp nóc; - Độ dốc mái i=47%; - Độ dốc lòng sê nô i=0,2%; - Ống thu nước mái nằm ở 4 góc mái (giao giữa sê nô dọc và ngang). Ống thu nước mái kích thước Ø110 mm; - Xà gồ bằng thép, các xà gồ biên được bố trí phía trên tường chắn sê nô, các xà gồ giữa bố trí trên tường thu hồi, xà gồ nóc bố trí ở đỉnh mái. Hai bên mãi lớn, mỗi bên có 6 xà gồ, hai bên mái nhỏ, mỗi bên có 5 xà gồ; - Tường thu hồi dày 110 mm bổ trụ 220 mm tại các vị trí gác xà gồ; - Tường chắn sê nô (thành trong) dày 220 ở các vị trí: trục A, C, 1 và 7; - Lỗ thang lên mái: gần vị trí giao giữa trục 6 và trục B, kích thước 800x800 (mm). 2.1.3 Mặt đứng Xác định: - Số tầng cao - Chiều cao tầng - Chiều cao công trình - Vật liệu hoàn thiện mặt ngoài công trình - Hình thức kiến trúc cửa Yêu cầu: 3 tầng Tầng 1: 3.6m; Tầng 2: 3.6m; Tầng 3: 3.6m; Mái: 2.7m; 13
  14. Chiều cao công trình: 13.5m. Mái: lợp tôn màu đỏ; Lan can: sơn màu đen; Phào, gờ nổi: sơn màu trắng; Phần tường trục A: sơn màu xanh ghi nhạt; Phần tường trục B: sơn màu xanh ghi đậm; Phào sơn màu trắng. Đáy lanh tô cửa sổ và cửa đi cao bằng nhau Cửa đi 1 cánh và 2 cánh được chia thành 2 phần theo chiều ngang; cửa sổ không chia Cửa đi cao 2.4m; bậu cửa sổ cao 1.2m; cửa sổ cao 1.2m. 2.1.4 Mặt cắt Xác định: số tầng cao - Xác định vị trí mặt cắt A-A trên bản vẽ mặt bằng các tầng và mặt bằng mái - Đọc chiều cao từng tầng, chiều cao mái và tổng chiều cao công trình - Đọc giải pháp cấu tạo dầm, sàn các tầng - Đọc giải pháp cấu tạo sàn khu vệ sinh - Đọc giải pháp cấu tạo mái - Đọc giải pháp cấu tạo sê nô - Đọc chiều cao tường: chiều cao tường được tính từ mặt nền/sàn đến đáy dầm. - Trong bản vẽ măt cắt (phần Kiến trúc) thường không có chiều cao dầm. Vì vậy phải căn cứ ở bản vẽ Mặt bằng kết cấu để xác định chiều cao dầm, sau đó xác định chiều cao tường. - Đọc giải pháp cấu tạo và chiều cao tường ngăn vệ sinh: chiều rộng, chiều cao, giằng tường - Đọc giải pháp cấu tạo tường thu hồi Yêu cầu: - Mặt cắt A-A cắt ngang (theo chiều dài) công trình, cắt qua khu vệ sinh, các phòng học và chiều tới cầu thang - Chiều cao tầng 1, 2, và 3: 3,6m, chiều cao mái: 2,7m - Hệ dầm chính, dầm phụ. Bản vẽ mặt cắt A-A cắt qua hệ dầm chính - Sàn khu vệ sinh hạ cốt thấp hơn sàn phòng và sàn hành lang - Sàn mái BTCT, lợp tôn - Sàn khu vệ sinh hạ thấp hơn sàn phòng là 0.050m - Mái BTCT lợp tôn - Lòng sê nô ở cao độ thấp hơn bản mái BTCT Ví dụ: xác định chiều cao tường trục 1, 2, 6 và 7 ở tầng 1 - Chiều cao tường trục 1, 2, 4 , 6 và 7: Bước 1: Xác định chiều cao dầm D4=600 mm (đọc ở bản vẽ mặt bằng kết cấu tầng 2- 14
  15. KC05). Bước 2: Chiều cao tường trục 1, 2, 4 , 6 và 7: 3600-600=3000 (mm). Vì chiều cao dầm D4=600 mm. Nên chiều cao tường trục 1, 2, 4, 6 và 7: 3600-600=3000 (mm) - Tường ngăn nhà vệ sinh (ngăn phòng vệ sinh nam và nữ) rộng 110mm, cao vượt qua trần thạch cao, trên đỉnh có giằng BTCT; - Tường thu hồi rộng 110 mm, bổ trụ 220 mm, trên đỉnh có giằng BTCT 2.2 Bản vẽ chi tiết 2.2.1 Mái Xác định: - Giải pháp cấu tạo mái - Các lớp cấu tạo mái - Chi tiết cấu tạo sê nô Đọc các lớp cấu tạo sê nô Quy cách của từng lớp - Mái bằng bê tông cốt thép lợp tôn - Lớp tôn sóng màu đỏ nâu dày 0.5 mm - Xà gồ thép (xem BV Kết cấu) - Tường thu hổi 110 bổ trụ 220 - Lớp BTCT (xem BV Kết cấu) - Lớp vừa trát trần XM M75 dày 15mm - 01 lớp sơn lót và 02 lớp sơn phủ Các lớp cấu tạo sê nô: - Lớp bảo vệ lớp chống thấm: vữa xi măng cát mác 50 dầy 20 - Lớp chống thấm Sikaproof Memberane: quét 3 lớp - Lớp xi măng cát vàng mác 100 lưới thép Ø1 dầy 30 - Lớp chống thấm Sikaproof Memberane: quét 2 lớp - Lớp BTCT: xem bản vẽ KC - Lớp vừa xi măng trát trần: vữa xi măng mác 50 dày TB 15 Quanh vị trí ống thu nước mái chèn thanh Sikawell S-2 rộng 10 sâu 10 để chống thấm Vị trí biên, mặt dưới sê nô có gờ móc nước rộng 30, cao 30 2.2.2 Các lớp cấu tạo: nền, sàn, mái - Nền N1: (nền phòng học) Lớp hoàn thiện: gạch ceramic kích thước 600x600 (mm) Lớp làm phẳng, tạo cốt: vừa xi măng cát vàng mác 75 dày trung bình 25mm Lớp lót: bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100 mm Lớp đất đắp nền: đầm chặt Lớp đất tự nhiên 15
  16. - Nền N2: (nền khu vệ sinh) Lớp hoàn thiện: gạch ceramic chống trơn kích thước 600x600 (mm) Lớp làm phẳng, tạo cốt và tạo dốc: vừa xi măng cát vàng mác 75 Lớp chống thấm: quét 3 lớp Sika Proof Memberane vén thành cao 200mm Lớp lót: bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100 mm Lớp đất đắp nền: đầm chặt Lớp đất tự nhiên - Nền N3: (nền hành lang) Lớp hoàn thiện: gạch ceramic kích thước 600x600 (mm) Lớp làm phẳng, tạo cốt và tạo dốc: vừa xi măng cát vàng mác 75 dày trung bình 25mm Lớp lót: bê tông đá 4x6 mác 100 dày 100 mm Lớp đất đắp nền: đầm chặt Lớp đất tự nhiên - Sàn S1: (sàn phòng học) Lớp hoàn thiện: gạch ceramic kích thước 600x600 (mm) Lớp làm phẳng, tạo cốt: vừa xi măng cát vàng mác 75 dày trung bình 25 mm Lớp chịu lực: Sàn BTCT (xem bản vẽ KC) Lớp vừa trát trần: xi măng mác 75 dày 15mm Lớp sơn: 01 lớp sơn lót và 02 lớp sơn phủ - Sàn S2: (sàn khu vệ sinh) Lớp hoàn thiện: gạch ceramic chống trơn kích thước 600x600 (mm) Lớp làm phẳng, tạo cốt và tạo dốc: vừa xi măng cát vàng mác 75 Lớp chống thấm: quét 3 lớp Sika Proof Memberane vén thành cao 200 mm Lớp chịu lưc: sàn BTCT (xem bản vẽ KC) Lớp trần thạch cao: loại chịu ẩm kích thước 600x600 (mm) - Sàn S3: (sàn hành lang) Lớp hoàn thiện: gạch ceramic kích thước 600x600 (mm) Lớp làm phẳng, tạo cốt và tạo dốc: vừa xi măng cát vàng mác 75 Lớp chịu lực: sàn BTCT (xem bản vẽ KC) Lớp vừa trát trần: xi măng mác 75 dày 15mm Lớp sơn: 01 lớp sơn lót và 02 lớp sơn phủ - Mái M1 (mái phòng học) Lớp tôn sóng màu đỏ nâu dày 0,5 mm Lớp xà gồ thép (xem bản vẽ Kết cấu) Lớp tường thu hồi dày 110 bổ trụ 220 Lớp chịu lực: sàn BTCT (xem bản vẽ KC) Lớp vữa trát trần: vữa xi măng mác 75 dày 15 mm Lớp sơn: 01 lớp sơn lót và 02 lớp sơn phủ 16
  17. - Mái M2 (mái khu vệ sinh) Lớp tôn sóng màu đỏ nâu dày 0,5 mm Lớp xà gồ thép (xem bản vẽ Kết cấu) Lớp tường thu hồi dày 110 mm bổ trụ 220 mm Lớp chịu lực: sàn BTCT (xem bản vẽ KC) Lớp trần thạch cao: loại chịu ẩm kích thước 600x600 (mm) 2.2.3 Cửa Xác định vị trí, ký hiệu (tên) cửa ở bản vẽ mặt bằng ký hiệu cửa tầng 1 Đọc tên các cột và nội dung trong từng hàng: - Loại cửa - Hình dáng, kích thước (rộng, cao) - Ký hiệu (tên) cửa - Số lượng cửa trên từng tầng và tổng số loại cửa đó trong công trình - Ghi chú Đọc chi tiết cấu tạo các loại cửa: - Kích thước cửa; - Vật loại cấu tạo cửa: vật liệu khung cửa và phần che bịt; - Kích thước các thanh khuôn cửa; - Kích thước các thanh khung cánh; - Vị trí thanh ngang ở giữa. Yêu cầu: - Xác định đúng tên của từng cửa đi, cửa sổ trên mặt bằng tầng 1 Ví dụ: cửa đi 1-D1 nằm ở trục B, bước cột 2-3 Tương tự như đọc bản vẽ mặt bằng ký hiệu cửa tầng 1 Ví dụ: - Cửa loại 4; - Hình chữ nhât, 4 cánh, chiều rộng:1800 mm, chiều cao: 1500 mm, bậu cửa số cao 900 mm; - Ký hiệu cửa: 1-S7, 1-S8, 1-S9, …, 3-S24; - Tầng 1: 4 bộ, tầng 2: 4 bộ, tầng 3: 4 bộ, tổng số: 6 bộ; - Cửa sổ kính khung nhôm, cửa đẩy ngang (cửa lùa), nhôm sơn tĩnh điện. Ví dụ: Cửa loại 1 - Kích thước cửa: 1300x2300 (mm); - Vật liệu khuôn cửa và khung cửa: thanh nhôm profile dày 1,3-1,8 mm; kính trắng an toàn dày 6,38 mm, khung nhôm định hình màu ghi, nẹp kính nhôm màu ghi; - Thanh khuôn cửa: rộng 59 mm; - Thanh khung cánh: rộng 61 mm; - Thanh ngang ở giữa: ở cao độ 950 mm so với mặt nền/sàn hoàn thiện. 17
  18. 2.2.4 Cầu thang Xác định: - Vị trí bậc thang đầu tiên - Chiếu rộng vế thang Xác định: - Thông số chiếu nghỉ, chiếu tới - Số lượng bậc trên mỗi vế, chiều rộng bậc - Cốt cao độ chiếu nghỉ, cao độ chiếu tới - Chiếu rộng vế thang Xác định các thông số tương tự như với bản vẽ mặt bằng thang tầng 2. Lưu ý các điểm khác biệt: cao độ chiếu nghỉ, cao độ chiếu tới. Xác định: - Vị trí bậc thang đầu tiên; - Chiều cao mỗi bậc thang trên vế 1 và vế 2; - Giải pháp cấu tạo bản thang; - Giải pháp cấu tạo dầm chân thang; - Cao độ chiếu nghỉ, chiếu tới; - Giải pháp kết cấu chiếu nghỉ; - Số lượng và chiều cao bậc thang. Xác định các thông số tương tự như đọc bản vẽ mặt cắt 1-1 (trừ giải pháp cấu tạo dầm chân thang) Xác định: - Cao độ chiếu nghỉ, chiếu tới; - Số lượng và chiều cao bậc trên vế thang thứ nhất, thứ hai. Xác định: - Hình thức kiến trúc lan can - Vị trí, kích thước thanh đứng - Vị trí, khoảng cách, kích thước của các thanh ngang - Xác định hình dáng, kích thước, vật liệu cấu tạo tay vịn và giải pháp liên kết tay vịn vào lan can thang Xác định: - Giải pháp cấu tạo lan can: hình dáng, kích thước, vật liệu; - Giải pháp liên kết giữa các thanh lan can, liên kết lan can vào bậc thang, liên kết giữa lan can và tay vịn Xác định: - Chủng loại vật liệu, kích thước vật liệu cấu tạo mặt bậc, cổ bậc; - Giải pháp liên kết giữa vật liệu mặt bậc với cổ bậc và với bậc xây thô Yêu cầu: 18
  19. - Bậc thang đầu tiên cách mép tường trục 6: 2000 mm, cách mép tường trục C: 5490 mm Bậc thang đầu tiên đua ra nửa hình tròn bán kính r=300 mm, tâm hình tròn là mép ngoài bậc thứ 2; Bậc thang thứ 2 đua ra nửa hình tròn bán kính r=150 mm, tâm hình tròn là chính giữa bậc thứ 2; - Chiều rộng vế thang thứ nhất: 2000 mm - Chiều rộng chiếu nghỉ (tính từ tim trục C): 2190 mm Chiều rộng chiếu tới (tính từ tim trục B): 1600 mm - Số lượng bậc thang vế 1: 11 bậc, vế 2: 11 bậc; chiều rộng bậc: 300 mm - Cốt cao độ chiếu nghỉ: cốt thô: +1.800 m, cốt hoàn thiện: +1.830 m; Cốt cao độ chiếu tới: cốt thô: +3.600 m, cốt hoàn thiện: +3.650 m; - Chiều rộng mỗi vế thang: 2000 mm. - Số lượng bậc thang vế 1: 11 bậc, vế 2: 11 bậc; chiều rộng mỗi bậc: 300 mm - Cốt cao độ chiếu nghỉ: cốt thô: +5.400 m, cốt hoàn thiện: +5.430 m; - Cốt cao độ chiếu tới: cốt thô: +7.200 m, cốt hoàn thiện: +7.250 m; Thang tầng 1 lên tầng 2 và tầng 2 lên tầng 3 giống nhau (về số lượng, kích thước bậc, kích thước chiếu nghỉ, chiếu tới) - Vị trí bậc thang đầu tiên cách tm trục B: 1600 mm; - Chiếu cao bậc thang: 150 mm; - Bản thang BTCT đổ lền khối, bậc thang xây gạch; - Dầm chân thang trùng vị trí bậc thang đầu tiên, cao 250 mm; - Thang tầng 1 lên tầng 2: cao độ chiếu nghỉ: +1.800 m, chiếu tới: +3.600 m; Thang tầng 2 lên tầng 3: cao độ chiếu nghỉ: +5.400 m, chiếu tới: +7.200 m; - Chiếu nghỉ bằng BTCT có dầm tại vị trí biên chiếu nghỉ: bậc 12 và trục C; - Số lượng bậc thang trên vế thứ nhất và thứ 2 của thang tầng 1 lên tầng 2 và thang tầng 2 lên tầng 3 bằng nhau và bằng 12 bậc; chiều cao mỗi bậc: 150 mm. Tương tự như đọc bản vẽ mặt cắt 1-1 - Thang tầng 1 lên tầng 2: cao độ chiếu nghỉ: +1.800 m, chiếu tới: +3.600 m; Thang tầng 2 lên tầng 3: cao độ chiếu nghỉ: +5.400 m, chiếu tới: +7.200 m; - Số lượng bậc thang trên vế thứ nhất và thứ 2 của thang tầng 1 lên tầng 2 và thang tầng 2 lên tầng 3 bằng nhau và bằng 12 bậc; chiều cao mỗi bậc: 150 mm. - Lan can được liên kết ở hông bậc, lan can cầu thang cấu tạo bới các thanh đứng và 4 thanh ngang, phía trên là tay vịn bằng gỗ chò chỉ - Thanh đứng: bằng thép hộp kích thước 25x25x3 (mm), ở vị trí chính giữa bậc thang, cách 1 bậc có 1 thanh - Thanh ngang: bằng thép đặc 10x10 (mm) cách đều 120 mm Tiết diện cắt của tay vịn có hình elip, rộng 70 mm, cao 25 mm; phía dưới vét lõm sâu 3 19
  20. mm rộng 25 mm để liên kết thép bản (hàn ở mặt trên lan can) Lan can cầu thang được liên kết ở hông bậc (phần xây bằng gạch) - Thanh đứng lan can (1) kích thước 25x25x3 (mm) liên kết hàn với thép số (2). Lưu ý: thép số 1 được hàn bịt đầu bằng thép số (5) kích thước 30x30x10 (mm). Ví trí của thép bịt đầu: mặt dưới của thép bịt đầu cách mặt dưới của thép số (2): 50 mm; - Trình tự liên kết: Sau khi xây xong bậc, xác định vị trí liên kết can lan: phần bậc xây bằng gạch tiếp giáp với bản thang BTCT. Đục lỗ để chôn râu thép Ø6 (4), chèn BT sỏi nhỏ xung quanh để cố định vị trí râu tháp và lấp lỗ hổng. Hàn với thép bản kích thước 50x90x5 (mm) (3). Thép bản kích thước 28x70x10 (mm) (2) liên kết hàn với thép số (3). Vị trí thép số (2): mép trên thép số (2) cách mặt đá hoàn thiện bậc là 87 mm. - Mặt bậc và cổ bậc được hoàn thiện bằng đã granit tự nhiên màu đen, dày 20 mm; Chiều rộng viên mặt bậc: 330 mm, mũi bậc vuốt tròn đường kính: 20 mm Chiều rộng viên cổ bậc: 120 mm - Bậc thang xây bằng gạch, phía trên có lớp lót bằng vữa xi măng cát mác 75 - Viên đá mặt bậc và cổ bậc được liên kết với nhau bằng chốt đồng Ø4 2.2.5 Vệ sinh Xác định: Vị trí, số lượng, chủng loại thiết bị vệ sinh; Vị trí lắp đặt thiết bị vệ sinh; Cao độ nền, sàn khu vệ sinh; Chủng loại gạch lát sàn/nền; Chiều dài vách ngăn; Phòng xí; Phòng tiểu. Xác định: - Cao độ vách ngăn - Cao độ, chủng loại trần thạch cao - Cao độ ốp gạch, chủng loại gạch ốp tường Xác định: - Kích thước vách ngăn tiểu nam, tiểu nữ; - Kích thước hộp kỹ thuật - Đọc vị trí chi tiết được trích - Đọc các thông số trong các hình vẽ của chi tiết được thể hiện Yêu cầu: Số lượng thiết bị vệ sinh: phòng vệ sinh nam: 2 chậu rửa, 5 tiếu, 3 xí, 5 ga thu nước nền/sàn; phòng vệ sinh nữ: 2 chậu rửa, 5 tiếu, 3 xí, 5 ga thu nước nền/sàn; Chậu rửa: cách mép tường thô 770 mm, cách nhau 990 mm; 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2