Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 14
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành 1
HP ĐỒNG QUYN CHN
1. Định nghĩa
Hp đồng quyn chn là hp đồng cho phép người mua nó có quyn, nhưng không bt
buc, được mua hoc được bán:
Mt s lượng xác định các đơn v tài sn cơ s
Ti hay trước mt thi đim xác định trong tương lai
Vi mt mc giá xác định ngay ti thi đim tha thun hp đồng.
Ti thi đim xác định trong tương lai, người mua quyn có th thc hin hoc không
thc hin quyn mua (hay bán) tài sn cơ s. Nếu người mua thc hin quyn mua (hay
bán), thì người bán quyn buc phi bán (hay mua) tài sn cơ s. Thi đim xác định
trong tương lai gi là ngày đáo hn; thi gian t khi ký hp đồng quyn chn đến ngày
thanh toán gi là k hn ca quyn chn. Mc giá xác định áp dng trong ngày đáo hn
gi là giá thc hin (exercise price hay strike price).
2. Các loi quyn chn
Quyn chn cho phép được mua gi là quyn chn mua (call option), quyn chn cho
phép được bán gi là quyn chn bán (put option).
Quyn chn mua trao cho người mua (người nm gi) quyn, nhưng không phi
nghĩa v, được mua mt tài sn cơ s vào mt thi đim hay trước mt thi đim
trong tương lai vi mt mc giá xác định.
Quyn chn bán trao cho người mua (người nm gi) quyn, nhưng không phi
nghĩa v, được bán mt tài sn cơ s vào mt thi đim hay trước mt thi đim
trong tương lai vi mt mc giá xác định.
Đối vi quyn chn mua, ta có người mua quyn chn mua (holder) và người bán quyn
chn mua (writer). Đối vi quyn chn bán, ta cũng có người mua quyn chn bán và
người bán quyn chn bán. Mt cách phân loi khác là chia quyn chn thành quyn
chn kiu châu Âu (European options) và kiu M (American options).
Quyn chn kiu châu Âu (European options) là loi quyn chn ch có th được
thc hin vào ngày đáo hn ch không được thc hin trước ngày đó.
Quyn chn kiu M (American options) là loi quyn chn có th được thc
hin vào bt c thi đim nào trước khi đáo hn.
Quyn chn có th được da vào các tài sn cơ s như c phiếu, ch s c phiếu, trái
phiếu, lãi sut, ngoi hi, kim loi quý hay nông sn. Nhưng nhìn chung nếu phân theo
loi tài sn cơ s thì có th chia quyn chn thành quyn chn trên th trường hàng hoá,
quyn chn trên th trường tài chính và quyn chn trên th trường ngoi hi.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 14
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành 2
Ví d: Quyn (kiu M) chn mua 100 c phiếu IBM vi giá thc hin 50 USD, ngày
đáo hn 1/5/200X. Người mua quyn chn này s có quyn mua 100 c phiếu IBM
vi giá 50 USD vào bt c thi đim nào cho đến hết ngày 1/5/200X.
Quyn chn có th được mua bán trên th trường tp trung (như Th trường quyn chn
Chicago – CBOE, Th trường HĐ tương lai quc tế London – LIFFE, ...) hay các th
trường phi tp trung (OTC).
3. Giá tr nhn được ca quyn chn mua vào lúc đáo hn
Gi T là thi đim đáo hn, ST là giá tr th trường ca tài sn cơ s vào lúc đáo hn, X là
giá thc hin và VT là giá tr nhn được ca quyn chn và lúc đáo hn.
Mua quyn chn mua:
Vào lúc đáo hn, nếu thc hin quyn, người mua s
mua tài sn cơ s vi giá X. Nếu mua trên th trường,
người mua s tr vi giá ST.
Trường hp ST > X. Nếu thc hin quyn người mua s
mua tài sn cơ s vi giá X, trong khi nếu ra th trường
thì phi mua vi giá ST >X. Khon li thu được là ST
X > 0. Như vy, nếu ST > X, người mua quyn chn
mua s thc hin quyn và nhn được giá tr VT = ST -
X.
Trường hp ST <= X. Nếu thc hin quyn, người mua s mua tài sn cơ s vi giá X,
trong khi hoàn toàn có th ra th trường để mua vi giá ST < X. Như vy, nếu ST <= X,
người mua quyn chn mua s không thc hin quyn và nhn được giá tr VT = 0.
Tóm li, giá tr nhn được đối vi người mua quyn chn mua vào lúc đáo hn là: VT =
max[(ST – X);0]. Giá tr nhn được này được biu din bng được gp khúc tô đậm trong
hình trên.
Ví d: trong quyn chn mua c phiếu IBM trên, giá thc hin X = 50 USD. Nếu
vào ngày đáo hn 1/5/01, giá c phiếu IBM là ST = 60 USD, thì người mua quyn s
được li. Anh ta thc hin quyn và mua 1 c phiếu IBM vi giá 50 USD. Nếu không
có quyn, anh ta s phi mua trên th trường vi giá 60 USD. Khon li mà anh ta thu
được bng ST – X = 10 USD trên 1 c phiếu IBM. Ngược li, gi s vào ngày đáo hn
1/5/01, giá c phiếu IBM là ST = 40 USD. Nếu thc hin quyn, người nm gi quyn
s mua 1 c phiếu IBM vi giá 50 USD, trong khi nếu mua trên th trường thì ch phi
tr giá 40 USD. Như vy, người gi quyn s không thc hin quyn và giá tr anh ta
nhn được bng 0.
Vào thi đim đáo hn hay trong bt c thi đim nào khi quyn chn còn hiu lc, nếu
giá tài sn cơ s ln hơn giá thc hin (S>X), ta gi quyn chn mua là có li (in-the-
money); nếu giá tài sn cơ s nh hơn giá thc hin (S<X), ta gi quyn chn mua là
không có li (out-of-the-money); còn nếu giá tài sn cơ s bng giá thc hin (S=X), ta
gi quyn chn mua là hòa tin (at-the-money).
X
Giá tr nhn
được
ST
ST - X
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 14
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành 3
Bán quyn chn mua:
Như đã trình bày, vào lúc đáo hn, nếu ST > X thì
người mua quyn chn mua s thc hin quyn, tc là
mua tài sn cơ s. Trong trường hp đó, người bán
quyn chn mua s phi bán tài sn cơ s cho người
mua quyn mc giá X, trong khi l ra có th bán ra
th trường vi giá ST. Người bán quyn chn mua b l
ST – X, hay nhn được giá tr VT = X – ST. Nếu ST <=
X, người mua quyn chn mua s không thc hin
quyn và như vy thì giá tr mà người bán quyn chn
mua nhn được là VT = 0.
Tóm li, giá tr nhn được đối vi người bán quyn chn mua vào lúc đáo hn là: VT =
min[(X - ST);0]. Giá tr nhn được này được biu din bng được gp khúc tô đậm trong
hình trên.
Ví d: trong quyn chn mua c phiếu IBM, nếu vào ngày đáo hn 1/5/01, giá c
phiếu IBM là ST = 60 USD, thì người mua quyn s thc hin quyn và được li
10USD/c phiếu. Ngược li, người bán quyn s b thit 10 USD/c phiếu, do phi
bán cho người mua vi giá X=50 USD trong khi có th bán ra th trường vi giá 60
USD. Còn nếu vào ngày đáo hn 1/5/01, giá c phiếu IBM là ST = 40 USD, thì người
mua s không thc hin quyn. Người bán quyn nhn được giá tr bng 0.
4. Giá tr nhn được ca quyn chn bán vào lúc đáo hn
Mua quyn chn bán:
Vào lúc đáo hn, nếu thc hin quyn, người mua
quyn chn bán s bán tài sn cơ s vi giá X. Còn nếu
bán trên th trường, thì mc giá là ST.
Trường hp ST >= X. Nếu thc hin quyn người mua
quyn chn bán s bán tài sn cơ s vi giá X, trong
khi nếu ra th trường thì s bán được vi giá ST >=X.
Như vy, nếu ST >= X, người mua quyn chn bán s
không thc quyn và nhn giá tr VT = 0.
Trường hp ST < X. Nếu thc hin quyn, người mua quyn chn bán s bán tài sn cơ
s vi giá X, trong khi ra th trường thì phi bán vi giá ST < X. Như vy, nếu ST < X,
người mua quyn chn bán s thc hin quyn và nhn được giá tr VT = X - ST.
Tóm li, giá tr nhn được đối vi người mua quyn chn bán vào lúc đáo hn là: VT =
max[(X - ST);0]. Giá tr nhn được này được biu din bng được gp khúc tô đậm trong
hình trên.
Ví d: Quyn chn bán c phiếu IBM có giá thc hin X = 50 USD. Nếu vào ngày
đáo hn 1/5/01, giá c phiếu IBM là ST = 60 USD, thì người mua quyn chn bán s
không được li gì, vì nếu thc hin quyn, anh ta s bán 1 c phiếu IBM vi giá 50
USD, trong khi có th ra th trường để bán vi giá 60 USD. Như vy, quyn s không
được thc hin và giá tr nhn được bng 0. Ngược li, gi s vào ngày đáo hn
1/5/01, giá c phiếu IBM là ST = 40 USD. Nếu thc hin quyn, người mua quyn
X
Giá tr nhn
được
ST
X-ST
X
Giá tr nhn được
ST
X-ST
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 14
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành 4
chn bán s bán 1 c phiếu IBM vi giá 50 USD, trong khi nếu bán trên th trường thì
ch có th bán vi giá 40 USD. Như vy, người có quyn chn bán s thc hin quyn
và khon li anh ta nhn được là 10 USD.
Đối vi quyn chn bán, vào thi đim đáo hn hay trong bt c thi đim nào khi quyn
chn còn giá tr, nếu giá tài sn cơ s ln hơn giá thc hin (S>X), ta gi quyn chn bán
là không có li (out-of-the-money); nếu giá tài sn cơ s nh hơn giá thc hin (S<X), ta
gi quyn chn bán là có li (in-the-money); còn nếu giá tài sn cơ s bng giá thc hin
(S=X), ta gi quyn chn bán là hòa tin (at-the-money).
Bán quyn chn bán:
Nếu ST >= X, ta biết rng người mua quyn chn bán s
không thc hin quyn và người bán quyn chn bán cũng
nhn giá tr VT = 0.
Nếu ST < X, người mua quyn chn bán s thc hin
quyn, và người bán quyn chn bán s buc phi mua tài
sn cơ s vi giá X trong khi l ra có th mua trên th
trường vi giá ST. Như vy, nếu ST < X, người bán quyn
chn mua s b l hay nhn được giá tr VT = ST - X.
Tóm li, giá tr nhn được đối vi người bán quyn chn bán vào lúc đáo hn là: VT =
min[(ST - X);0]. Giá tr nhn được này được biu din bng được gp khúc tô đậm trong
hình trên.
Ví d: Quyn chn bán c phiếu IBM có giá thc hin X = 50 USD. Nếu vào ngày
đáo hn 1/5/01, giá c phiếu IBM là ST = 60 USD, thì người mua quyn chn bán s
không thc hin quyn và c người mua ln người bán quyn chn bán nhn được giá
tr bng 0. Nếu giá c phiếu IBM là ST = 40 USD vào ngày đáo hn thì người mua
quyn chn bán chc chn s thc hin quyn và người bán quyn chn bán phi
mua tài sn cơ s vi giá 50 USD, trong khi có th ra mua trên th trường vi giá 40
USD. Như vy, người bán quyn chn bán s b l 10 USD.
5. Giá ca quyn chn
Trong các trường hp trên, ta thy giá tr mà người mua quyn (chn mua hay chn bán)
nhn được (FT) không bao gi có giá tr âm, tc là không bao gi b l. Còn giá tr người
bán quyn nhn được không bao gi có giá tr dương, tc là không bao gi có li.
Điu này có v như người mua quyn được li còn người bán quyn thì b thit.
Nhưng thc tế không phi như vy. Vì quyn chn là tài sn có giá tr đối vi người nm
gi nó nên đểđược quyn, người mua quyn phi tr mt khon tin (gi là phí hay
giá ca quyn chn) cho người bán quyn. Mc phí này được thanh toán ngay khi ký kết
hp đồng quyn chn. (So sánh vi hp đồng tương lai?). Tính c mc giá (C) này vào
giá tr nhn được, thì 4 đồ th trên s có dng như sau:
X
Giá tr nhn được
ST
ST-X
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài ging 14
Niên khoá 2006-07
Nguyn Minh Kiu/Nguyn Xuân Thành 5
Các yếu t tác động đến giá quyn chn:
Yếu t Quyn chn mua Quyn chn bán
Giá ca tài sn cơ s (S) + -
Giá thc hin (X) - +
Thi gian (T-t) + +
Độ biến thiên ca giá tài sn cơ s (σ) + +
Lãi sut phi ri ro (rf) + -
+ tác động đồng biến.
- tác động nghch biến.
6. Quyn chn trên th trường ngoi hi
6.1 Gii thiu chung
Trong các bài trước, chúng ta đã thy mc dù hp đồng có k hn, hp đồng hoán đổi và
hp đồng tương lai có th s dng để phòng nga ri ro ngoi hi, nhưng vì là nhng hp
đồng bt buc thc hin khi đến hn nên nó cũng đánh mt đi cơ hi kinh doanh, nếu như
t giá biến động thun li. Đây là nhược đim ln nht ca hp đồng có k hn và hp
đồng tương lai. Để khc phc nhược đim này, mt s ngân hàng thương mi đã nghiên
cu đưa ra mt dng hp đồng mi, hp đồng quyn chn tin t (currency options
contract).
Hp đồng quyn chn giao dch trên t giá hi đoái được S Giao Dch Chng
Khoán Philadelphia đưa ra đầu tiên vào năm 1983. Ngày nay th trường quyn chn là
X
ST
Mua quyn chn bán
X
ST
C(1+r)T
Mua quyn chn mua
XST
Bán quyn chn mua
XST
Bán quyn chn bán