intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn ống (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

18
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hàn ống (Nghề: Hàn - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Hàn ống 2G (TIG + SMAW); Hàn ống 5G (TIG + SMAW); Hàn ống 6G (TIG + SMAW). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn ống (Nghề: Hàn - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: HÀN ỐNG NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 214/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật. Nước ta đang trên đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành công nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Việt Nam. Để đáp ứng cho sự phát triển đó, là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề. Việc đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng, nhằm nắmbắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp bách. Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”. Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa GDNN tiến hành biên soạn giáo trình “HÀN ỐNG” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho hệ Cao đẳng Hàn. Nội dung giáo trình bao gồm 3 bài: Bài 1: Hàn ống 2G (TIG + SMAW) Bài 2: Hàn ống 5G (TIG + SMAW) Bài 3: Hàn ống 6G (TIG + SMAW) Giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cám ơn! BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc 2. Trần Nam An 3. An Đình Quân Trang 3
  4. MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................................4 DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH....................................................................................5 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ..............................................................................................6 KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ TRÍ 2G (TIG + SMAW) .................................12 1.1. Kỹ thuật hàn TIG 2G. .................................................................................................. 13 1.2. Kỹ thuật hàn SMAW 2G. ............................................................................................. 20 1.3. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ...................................................... 26 KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ TRÍ 5G (TIG + SMAW) .................................29 2.1. Kỹ thuật hàn TIG 5G. ................................................................................................... 30 2.2. Kỹ thuật hàn SMAW 5G. ............................................................................................. 34 2.3. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. ...................................................... 39 KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ TRÍ 6G (TIG + SMAW) .................................42 3.1. Kỹ thuật hàn TIG 6G. ................................................................................................... 43 3.2. Kỹ thuật hàn SMAW 6G. ............................................................................................. 47 3.3. Kiểm tra chất lượng mối hàn. ....................................................................................... 51 3.4. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. .................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................59 Trang 4
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Trang Hình 1. 1: Các kiểu liên kết hàn ống giáp mối. ........................................................................ 14 Hình 1. 2: Liên kết hàn ống lồng. ............................................................................................. 14 Hình 1. 3: Liên kết hàn ống vào mặt phẳng. ............................................................................ 14 Hình 1. 4: Liên kết hàn ống giao nhau. .................................................................................... 15 Hình 1. 5: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 2G. ..................................................................... 17 Hình 1. 6: Chuẩn bị phôi. ......................................................................................................... 17 Hình 1. 7: Hàn đính phôi. ......................................................................................................... 18 Hình 1. 8: Chuẩn bị điện cực wolfram và phần nhô điện cực. ................................................. 19 Hình 1. 9: Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn TIG.................................................................. 19 Hình 1. 10: Kích thước lớp hàn lót. .......................................................................................... 20 Hình 1. 11: Góc độ que hàn (SMAW) khi hàn ống ở vị trí (2G).............................................. 21 Hình 1. 12: Kích thước lớp hàn đầy. ........................................................................................ 22 Hình 1. 13: Sắp xếp đường hàn. ............................................................................................... 23 Hình 1. 14: Kích thước lớp hàn phủ. ........................................................................................ 23 Hình 1. 15: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 24 Hình 1. 16: Mối hàn lẫn wolfram. ............................................................................................ 25 Hình 2.1: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 5G. ...................................................................... 31 Hình 2.2: Chuẩn bị phôi. .......................................................................................................... 31 Hình 2.3: Hàn đính phôi. .......................................................................................................... 32 Hình 2.4: Chuẩn bị điện cực wolfram và phần nhô điện cực. .................................................. 33 Hình 2.5: Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn TIG. .................................................................. 33 Hình 2.6: Kích thước đường hàn lót. ........................................................................................ 34 Hình 2.7: Góc độ que hàn (SMAW) khi hàn ống ở vị trí (5G)................................................. 35 Hình 2.8: Kích thước lớp hàn đầy. ........................................................................................... 35 Hình 2.9: Sắp xếp đường hàn phủ. ........................................................................................... 36 Hình 2.10: Kích thước lớp hàn phủ. ......................................................................................... 36 Hình 2.11: Mối hàn rỗ khí. ....................................................................................................... 37 Hình 2.12: Mối hàn lẫn wolfram. ............................................................................................. 38 Hình 3.1: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 6G. ...................................................................... 44 Hình 3.2: Chuẩn bị phôi. .......................................................................................................... 45 Hình 3.3: Hàn đính phôi. .......................................................................................................... 45 Hình 3.4: Chuẩn bị điện cực wolfram và phần nhô điện cực. .................................................. 46 Hình 3. 5: Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn TIG 6G. ........................................................... 47 Hình 3.6: Góc độ que hàn (SMAW) khi hàn ống ở vị trí (6G)................................................. 48 Hình 3.7: Kích thước lớp hàn đầy. ........................................................................................... 49 Hình 3.8: Sắp xếp đường hàn. .................................................................................................. 50 Hình 3.9: Kích thước lớp hàn phủ. ........................................................................................... 50 Hình 3.10: Rỗ khí. .................................................................................................................... 51 Hình 3.11: Mối hàn lẫn Wolfram. ............................................................................................ 52 Hình 3.12: Mối hàn cháy cạnh. ................................................................................................ 53 Hình 3.13: Mối hàn lẫn xỉ......................................................................................................... 53 Hình 3.14: Mối hàn không thấu. ............................................................................................... 54 Trang 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Hàn ống 2. Mã số mô đun: MECW66174 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 3.1. Vị trí: Là môn đun được bố trí cho sinh viên sau khi đã học xong các môn học chung theo quy định và học xong các môn học bắt buộc của đào tạo chuyên môn nghề từ môn học MECW52162 đến MECW52173. 3.2. Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Hàn ống là mô đun bắt buộc trong giáo trình hàn hệ Cao Đẳng, mang tính thực tế dành cho đối tượng là người học nâng cao kỹ năng tay nghề ở vị trí hàn khó. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng tay nghề hàn TIG và SMAW của các vị trí ống. 4. Mục tiêu của mô đun: 4.1. Về kiến thức: A1. Giải thích được các yêu cầu kỹ thuật khi hàn các loại ống chịu áp lực cao. A2. Lập được quy trình hàn các mối hàn ống ở các vị trí 2G, 5G, 6G 4.2. Về kỹ năng: B1. Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực, lưu lượng khí, loại khí bảo vệ. B2. Hàn nối các loại ống ở vị trí 2G, 5G, 6G bằng thiết bị hàn TIG và SMAW, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật B3. Kiểm tra đánh giá đúng chất lượng mối hàn. B4. Sửa chữa các khuyết tật của mối hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. C2. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. C3. Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với công việc. 5. Nội dung của mô đun 5.1. Chương trình khung Số Thời gian đào tạo (giờ) Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín Trong đó chỉ Tổng Lý Thực Kiểm tra Trang 6
  7. số thuyết hành, thí nghiệm, LT TH thảo luận, bài tập Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP64010 4 75 36 35 2 2 An ninh COMP63006 Tin học cơ bản 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II 77 2040 518 1444 27 50 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 11 180 134 35 10 1 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 Môn học, mô đun chuyên II.2 66 1860 384 1409 17 49 môn ngành, nghề MECW52162 Chế tạo phôi hàn 2 60 10 48 0 2 MECW52163 Gá lắp kết cấu hàn 2 60 10 48 0 2 MECW56164 Hàn hồ quang tay cơ bản 6 165 14 145 1 5 MECW55165 Hàn hồ quang tay nâng cao 5 150 0 145 0 5 MECW54166 Hàn MIG/MAG cơ bản 4 105 14 87 1 3 Hàn hồ quang dây lõi MECW53167 3 75 14 58 1 2 thuốc cơ bản MECW53168 Hàn TIG cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECW52169 Hàn tự động dưới lớp 2 60 10 48 0 2 Trang 7
  8. Thời gian đào tạo (giờ) Trong đó Thực Kiểm tra Số hành, Mã MH, MĐ Tên môn học, mô đun tín thí chỉ Tổng Lý nghiệm, số thuyết LT TH thảo luận, bài tập thuốc MECW52170 Hàn điện trở 2 60 10 48 0 2 MECW63171 Hàn MIG/MAG nâng cao 3 90 10 77 0 3 Hàn hồ quang dây lõi MECW63172 3 90 10 77 0 3 thuốc (FCAW) nâng cao MECW63173 Hàn TIG nâng cao 3 90 10 77 0 3 MECW66174 Hàn ống 6 165 14 144 1 5 MECW64075 Quy trình hàn 4 60 56 0 4 0 Kiểm tra và đánh giá chất MECW65076 lượng mối hàn theo tiêu 5 90 56 29 4 1 chuẩn quốc tế MECW62177 Hàn khí 2 60 10 48 0 2 Hàn kim loại màu và hợp MECW64178 4 90 28 58 2 2 kim màu MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 80 52 1 2 Tổng cộng 100 2505 698 1704 44 58 5.2. Chương trình chi tiết môn học Thời gian (Giờ) Số Thực hành, Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm số thuyết thảo luận, bài tra tập Bài 1: Hàn ống 2G (TIG + SMAW) 1. Kỹ thuật hàn TIG 2G 1 2. Kỹ thuật hàn SMAW 2G 40 5 33 2 3. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Trang 8
  9. Thời gian (Giờ) Số Thực hành, Tên các bài trong mô đun TT Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm số thuyết thảo luận, bài tra tập Bài 2: Hàn ống 5G (TIG + SMAW) 1. Kỹ thuật hàn TIG 5G 2 2. Kỹ thuật hàn SMAW 5G 60 5 53 2 3. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Bài 3: Hàn ống 6G (TIG + SMAW) 1. Kỹ thuật hàn TIG 6G 2. Kỹ thuật hàn SMAW 6G 3 3. Các dạng khuyết tật nguyên nhân và 65 5 63 2 biện pháp khắc phục 4. Công tác an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng. Cộng 165 14 145 6 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng học lý thuyết và Xưởng thực hành hàn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn TIG và DC, máy mài , máy cắt phôi hàn bằng Oxy gas tự động. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, Giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành , bàn hàn, mặt nạ hàn và các dụng cụ nghề hàn,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học được giáo viên giảng dạy cung cấp tài liệu, kiến thức, kỹ năng tay nghề hàn thông qua hướng dẫn thường xuyên . 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Trang 9
  10. 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí Thành phố Vũng Tàu như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Tập trung, Thực hành A1, A2, A3, 1 Sau 15 giờ. nhóm và từng B1, B2, B3, học viên C1, C2 Định kỳ Tập trung, Thực hành A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ nhóm và từng học viên Kết thúc môn Tập trung Thực hành A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 165 học B1, B2, B3, B4, B5, giờ C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng nghề hàn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn thường xuyên, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ và cá nhân thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. Trang 10
  11. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thay nhau làm bài thực hành, theo dõi, ghi chép, rút kinh nghiệm và thực tập. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự 100% các buổi thực hành. Nếu người học vắng >1% số tiết thực hành phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-4 người học sẽ được cung cấp 02 máy hàn thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm bài tập của mình và hoàn thiện tốt nhất các kỹ năng đã được hướng dẫn của giáo viên. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. Nguyễn Thúc Hà, Bùi Văn Hạnh, Võ Văn Phong – Giáo trình công nghệ hàn-NXBGD- 2002. [2]. Dịch từ tiếng Anh GENERALWELDING- Trường ĐHBK Hà Nội- NXBLĐXH-2002 [3]. Trung tâm đào tạo và chuyển giao công nghệ Việt – Đức, “Chương trình đào tạo Chuyên gia hàn quốc tế”, 2006 Trang 11
  12. KỸ THUẬT HÀN ỐNG VỊ TRÍ 2G (TIG + SMAW) ❖ GIỚI THIỆU BÀI 1 Bài 1 thực hiện kỹ thuật hàn ống vị trí ống đứng 2G qua đó hình thành kỹ năng hàn ống bằng phương pháp TIG và SMAW, lấy tiền đề để học tốt các bài sau ❖ MỤC TIÊU BÀI 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Giải thích được các yêu cầu kỹ thuật khi hàn các loại ống chịu áp lực cao. - Lập được quy trình hàn các mối hàn ống ở các vị trí 2G ➢ Về kỹ năng: - Chọn chế độ hàn: Ih, Uh, đường kính vật liệu hàn, đường kính điện cực, lưu lượng khí, loại khí bảo vệ. - Hàn nối các loại ống vị trí 2G bằng thiết bị hàn TIG/SMAW, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên. - Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm - với công việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, làm mẫu, hướng dẫn thường xuyên, theo dõi, rút kinh nghiệm cho người học); yêu cầu người học thực hiện theo giáo viên hướng dẫn (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; theo dõi giáo viên làm mẫu, làm theo, rút kinh nghiệm đề thực tập lần sau đạt được kỹ năng tay nghề theo yêu cầu kỹ thuật bài 1 đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Xưởng hàn - Trang thiết bị máy móc: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn. Máy hàn TIG, máy hàn SMAW , máy mài và máy cắt phôi ống. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 12
  13. - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hành, mũ hàn, búa gõ xỉ, bàn chải sắt và phôi hàn thép ống khí Argon, que hàn. - Các điều kiện khác: Ánh sáng, thông thoáng ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 ✓ Kiểm tra định kỳ: 01 ❖ NỘI DUNG BÀI 1 1.1. KỸ THUẬT HÀN TIG 2G. Các đặc điểm của mối hàn ống. a. Khó khăn khi hàn ống. Hàn ống ở các vị trí (2G, 5G, 6G) khó khăn hơn rất nhiều so với việc thực hiện các mối hàn tấm (1G, 2G, 3G, 4G). Các mối hàn ống nhất là ống công nghệ thường có đường kính nhỏ, các mối nối ống có dạng hình tròn theo chu vi ống nên trong quá trình hàn người thợ phải thay đổi góc độ của que hàn (hay mỏ hàn) liên tục. Để đảm bảo mối hàn ống đạt yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi người thợ phải có kỹ năng cao và có nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các mối hàn ống. Các đường ống chịu áp lực cao, ống chịu nhiệt, chịu ăn mòn hoá chất thường đòi hỏi yêu cầu chất lượng mối hàn rất cao, các đường ống có đường kính nhỏ không thể hàn mặt sau mà đòi hỏi phải hàn xuyên ngấu. Nên phương pháp hàn TIG thường được chọn để thực hiện đường hàn lót hoặc thực hiện hàn toàn bộ mối hàn đối với ống có đường kính nhỏ và có chiều dày thành ống nhỏ. Các đường hàn khác ngoài đường hàn lót thường được thực hiện bằng các phương pháp hàn như: SMAW, GMAW. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 13
  14. b. Các kiểu liên kết hàn hàn ống. Trong hàn nối ống, có các dạng liên kết sau đây: - Hàn ống giáp mối không vát mép: Với chiều dày thành ống: s < 4mm. - Hàn ống giáp mối có vát mép chữ V: Với chiều dày thành ống s > 4mm. - Hàn ống đối đầu vát mép chữ X (Áp dụng cho ống có đường kính lớn và có chiều dày thành ống : S > 24mm). Hình 1. 1: Các kiểu liên kết hàn ống giáp mối. 1. Giáp mối không vát mép; 2. Giáp mối vát mép chữ V; 3. Giáp mối vát mép chữ X; 4. Giáp mối vát mép chữ U. - Hàn ống lồng (ống có đường kính lớn lồng vào ống có đường kính nhỏ). Hình 1. 2: Liên kết hàn ống lồng. - Hàn nối ống với mặt phẳng. Hình 1. 3: Liên kết hàn ống vào mặt phẳng. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 14
  15. - Hàn ống giao nhau (hàn nút). Hình 1. 4: Liên kết hàn ống giao nhau. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 15
  16. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ. a. Thiết bị: - Thiết bị hàn TIG đồng bộ: Máy hàn TIG, mỏ hàn TIG, Van giảm áp, các phụ kiện lắp vào mỏ hàn TIG (chụp khí, bép chia khí, kẹp điện cực, điện cực không nóng chảy wolfram), bình chứa khí Ar. - Máy mài cầm tay (Chuẩn bị phôi). - Máy mài trụ (Mài điện cực) - Máy cắt ống tự động, hoặc máy tiện (Cắt ống). b. Dụng cụ dùng trong hàn ống: - Mặt nạ hàn. - Bàn hàn. - Bàn chải sắt. - Kìm kẹp phôi. - Mỏ lết (Tháo lắp van giảm áp). - Dụng cụ tháo mở bình khí. - Búa nhỏ dùng để nắn phôi. - Đồ gá hàn chuyên dụng (Khối V hoăc khối U dùng để gá phôi) - Dụng cụ đo kiểm mối hàn. - Bảo hộ lao động: Găng tay da (mềm), giày, mũ... Chuẩn bị vật liệu hàn. - Ống thép Carbon A106 đường kính Ф168 x 11mm. - Khí bảo vệ: Khí Ar. - Que hàn phụ cho hàn TIG: ER70S-6 Ф2,4mm. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 16
  17. Chuẩn bị phôi hàn. a. Đọc bản vẽ: Ø168 11 100 1÷1,5 1÷1,5 2,5÷3 TIG+SMAW 60° ± 5 16±1 5 3÷ 4 A 100 GTAW SMAW DETAIL A SCALE : N/A Hình 1. 5: Bản vẽ chi tiết mối hàn ống vị trí 2G. b. Cắt phôi: - Cắt phôi đúng kích thước (dùng máy cắt ống tự động hoặc máy tiện). - Làm sạch vết dầu mỡ, vết rỉ sét trên bề mặt phôi, với khoảng rộng 30mm tính từ mép hàn. - Chuẩn bị mép hàn đúng yêu cầu bản vẽ: Góc vát 30o, mép cùn (1÷1,5)mm 1÷1.5 30±2 ° 100 Hình 1. 6: Chuẩn bị phôi. c. Hàn đính phôi. - Mỗi học viên chuẩn bị hai phôi ống đường kính Ф168 x 11mm đã được vát mép. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 17
  18. - Dùng khối V hoặc khối U làm giá để hàn đính phôi. - Đặt phôi lên đồ gá, đặt khe hở giữa 2 phôi khoảng (3÷4)mm - Kiểm tra độ đồng tâm, độ lệch mép của 2 phôi. - Tiến hành hàn đính bằng phương pháp hàn TIG. Hàn 4 đoạn cách đều nhau, chiều dài mối hàn đính (20÷30)mm - Kiểm tra lại phôi, nếu không đạt yêu cầu thì hàn đính lại. 3÷4 Hình 1. 7: Hàn đính phôi. Kỹ thuật hàn ống lớp lót (2G) bằng phương pháp hàn TIG. Trong công nghệ hàn ống. Nếu ống có đường kính quá nhỏ hoặc ống có chiều dày thành ống mỏng, người ta thường sử dụng phương pháp hàn TIG để hàn từ trong ra ngoài. Tuy nhiên phương pháp hàn TIG cho năng suất thấp và giá thành cao, vì vậy đối với ống có chiều dày thành ống lớn phương pháp hàn TIG chỉ áp dụng hàn lớp lót, còn các lớp hàn kế tiếp các phương pháp hàn SMAW và GMAW được chọn sử dụng. a. Chọn chế độ hàn TIG: - Chọn kiểu dòng hàn DC- . - Chọn điện cực wolfram Þ 2.4mm, đã mài nhọn. - Phần nhô điện cực có chiều dài: (1,5÷2,5)d [d là đường kính điện cực W] - Que hàn TIG ER70S-6 - Þ 2.4mm. - Dòng điện hàn: Ih = (85÷105)A - Tốc độ hàn: (50÷70) mm/ph. - Lưu lượng khí Ar bảo vệ: (7÷10) lít/phút. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 18
  19. d = 2,4 2÷2,5d 1,5÷2.5d Hình 1. 8: Chuẩn bị điện cực wolfram và phần nhô điện cực. b. Các bước thực hiện đường hàn lót. - Đặt phôi lên bàn hàn hoặc đồ gá hàn sao cho ống nằm ở vị trí đứng. - Nghiêng mỏ hàn so với trục đi qua tâm và bể hàn một góc 30o. - Que hàn hợp với mỏ hàn một góc 90o . - Đặt đầu que hàn nằm trên mép cùn của ống. - Mỏ hàn dao động theo hình răng cưa, hướng hàn từ phải qua trái hoặc ngược lại. - Một tay cầm mỏ hàn, một tay cầm que hàn. - Khi bắt đầu hàn phải nung cho kim loại vật hàn nóng chảy ra tạo thành vũng hàn, sau đó cho que hàn phụ vào bể hàn để điền đầy mối hàn. Đặt que hàn phụ song song với mép cùn và đẩy que hàn vào bể hàn sao cho lớp hàn lót xuyên ngấu sang mặt sau với kích thước như hình vẽ 1.10. - Tại điểm kết thúc cuối cùng phải mài mỏng mối hàn để dễ dàng xuyên ngấu đều sang mặt sau. - Mặt sau của mối hàn lót có kích thước: Chiều cao (1÷1,5)mm, rộng (5÷ 6)mm Hình 1. 9: Góc độ mỏ hàn và que hàn khi hàn TIG. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 19
  20. Hình 1. 10: Kích thước lớp hàn lót. 1.2. KỸ THUẬT HÀN SMAW 2G. Đường hàn lót đã được thực hiện bằng phương pháp hàn TIG. Các lớp hàn kế tiếp được thực hiện bằng phương hàn hồ quang tay (SMAW). Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ. a. Thiết bị: - Máy hàn điện DC. - Máy mài cầm tay (Làm sạch mối hàn). - Tủ sấy que hàn. b. Dụng cụ: - Mặt nạ hàn. - Bàn hàn. - Bàn chải sắt. - Kìm kẹp phôi. - Búa gõ xỉ. - Dụng cụ đo kiểm mối hàn. - Bảo hộ lao động: Găng tay da dài tay,giày, ướm da... Chuẩn bị vật liệu hàn. - Ống thép Carbon A106 (Ф168 x 11mm) đã được hàn lớp lót bằng phương pháp hàn TIG. - Que hàn SMAW : E7016 – Ф3,2 mm. Chọn chế độ hàn SMAW. Bài 1: Kỹ thuật hàn ống vị trí 2G (TIG/SMAW) Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0