intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hàn tự động dưới lớp thuốc - Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng nghề - CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II

Chia sẻ: Cuahuynhde Cuahuynhde | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

43
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hàn tự động dưới lớp thuốc - Nghề: Hàn - Trình độ: Cao đẳng nghề - CĐ Nghề Giao Thông Vận Tải Trung Ương II

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG II GIÁO TRÌNH Mô đun: Hàn tự động dưới lớp thuốc NGHỀ: HÀN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (LƢU HÀNH NỘI BỘ) Hải Phòng, năm 2011
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, với nhu cầu công nghiệp hoá hiện đại hoá dạy nghề đã có những bƣớc tiến nhằm thay đổi chất lƣợng dạy và học, để thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bƣớc phát triển đáng kể. Chƣơng trình khung quốc gia nghề hàn đã đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề đƣợc kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Mô đun 40: Hàn tự động dưới lớp thuốc là mô đun đào tạo nghề đƣợc biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn trong và ngoài nƣớc, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất. Mặc dầu đã có nhiều cố gắng, nhƣng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tháng 12 năm 2011 Nhóm biên soạn
  4. 3 MỤC LỤC Đề mục Trang I. Lời giới thiệu 2 II. Mục lục 3 III. Chƣơng trình mô đun hàn tự động dƣới lớp thuốc 4 Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun Mục tiêu của mô đun Nội dung mô đun Yêu cầu về đánh giá hoàn thành mô đun IV. Nội dung mô đun Bài 01: Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dƣới lớp thuốc 7 (SAW) Bài 02: Vận hành thiết bị hàn tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ 20 Bài 03: Hàn giáp mối vị trí 1G 22 Bài 04: Hàn mối hàn góc vị trí 2F 35 V. Tài liệu tham khảo
  5. 4 MÔ ĐUN HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC Mã mô đun: MĐ40 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Là môn đun đƣợc bố trí cho ngƣời học sau khi đã học xong các môn học chung theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học chuyên môn nghề từ MH07 đến MĐ18. - Ý nghĩa, vai trò mô đun: Là mô đun có vai trò quan trọng, ngƣời học đƣợc trang bị những kiến thức, kỹ năng hàn kim loại bằng phƣơng pháp Hàn tự động dƣới lớp thuốc để phục vụ sán xuất chế tạo các kết cấu quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: đóng tàu, xây dựng, cầu đƣờng, sản xuất các chi tiết máy... Mục tiêu của mô đun: - Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ; - Trình bày đƣợc kỹ thuật hàn dƣới lớp thuốc; - Nhận biết đƣợc các loại thuốc hàn, que hàn dùng trong hàn tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ; - Chuẩn bị đƣợc phôi hàn sạch, đúng kích thƣớc đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; - Chọn đƣợc chế độ hàn phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu và kiểu liên kết hàn; - Sử dụng đƣợc máy hàn tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ thành thạo; - Hàn đƣợc các mối hàn giáp mối, mối hàn góc, đảm bảo độ sâu ngấu, không rỗ khí ngậm xỉ, ít biến dạng; - Kiểm tra đánh giá đƣợc chất lƣợng mối hàn theo tiêu chuẩn; - Thực hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh phân xƣởng. III. Nội dung của mô đun: 1.Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số Thời gian TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* Những kiến thức cơ bản khi hàn tự 1 20 19 0 1 động dƣới lớp thuốc (SAW)
  6. 5 Số Thời gian TT Tên các bài trong mô đun Tổng Lý Thực Kiểm số thuyết hành tra* Vận hành thiết bị hàn tự động dƣới 2 4 1 3 0 lớp thuốc bảo vệ 3 Hàn giáp mối vị trí 1G 16 1 14 1 4 Hàn mối hàn góc vị trí 2F 16 1 14 1 5 Kiểm tra mô đun 4 0 0 4 Cộng 60 22 31 7
  7. 6 Bài 01: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN KHI HÀN TỰ ĐỘNG DƯỚI LỚP THUỐC (SAW) Mã bài: 26.1 Giới thiệu: - Những kiến thức cơ bản khi hàn tự động dƣới lớp thuốc (SAW) nhằm trang bị cho ngƣời học nắm đƣợc cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dƣới lớp thuốc. - Hàn tự động dƣới lớp thuốc là phƣơng pháp hàn tự động mà hồ quang hàn, kim loại nóng chảy đƣợc bảo vệ dƣới một lớp thuốc. Mục tiêu: - Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ; - Trình bày đƣợc thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW; - Trình bày đƣợc các loại thuốc hàn SAW, các loại dây hàn SAW; - Trình bày đƣợc các ảnh hƣởng của quá trình hàn SAW tới sức khoẻ công nhân hàn; - Liệt kê đƣợc các loại dụng cụ thiết bị dùng trong công nghệ hàn SAW; - Nêu đƣợc các khuyết tật trong mối hàn khi hàn SAW; - Nhận biết đƣợc các núm chức năng điều khiển máy nhƣ: điều chỉnh dòng hàn, điện áp hàn, tốc độ đẩy dây hàn; - Chọn đƣợc chế độ hàn SAW đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ các quy đinh về an toàn lao động và vệ sinh phân xƣởng. 1.Thực chất, đặc điểm và công dụng của hàn SAW. Mục tiêu: - Trình bày được thực chất, nguyên lý đặc điểm và công dụng của hàn SAW; - Giải thích được nguyên lý của hàn SAW. - Áp dụng tốt vào thực tế sản xuất. 1.1.Thực chất. - Hàn hồ quang tự động dƣới lớp thuốc SAW (Submergede Are Welding) còn gọi là hồ quang chìm là quá trình hàn nóng chảy mà hồ quang cháy giữa dây hàn và vật hàn dƣới lớp thuốc bảo vệ;
  8. 7 - Dƣới tác dụng nhiệt của hồ quang, mép hàn, dây hàn và một phần thuốc hàn sát hồ quang nóng chảy tạo thành vũng hàn, dây hàn đƣợc đẩy vào vũng hàn bằng một cơ cấu đặc biệt với tốc độ phù hợp với tốc độ chảy của nó; - Theo độ chuyển dịch của nguồn nhiệt (hồ quang), kim loại bể hàn sẽ nguội và kết tinh tạo thành mối hàn. Trên mặt vũng hàn và phần mối hàn đã đông đặc hình thành lớp xỉ có tác có tác dụng tham gia vào quá trình luyện kim khi hàn, bảo vệ kim loại mối hàn khỏi bị tác dụng ô xy hoá mối hàn, giữ nhiệt cho mối hàn và sẽ tách khỏi bề mặt mối hàn sau khi hàn. Phần thuốc hàn chƣa bị nóng chảy có thể đƣợc sử dụng lại; Daâyhaøn Côcaáuñöa daây Beùp Naïptrôïdung Boättrôïdung Xæ Vuønghoà quang Raén Loûng Kimloaïi neàn Kimloaïi moái Kimloaïi loûng haøn Hình 1. Sơ đồ nguyên lý hàn dưới lớp thuốc SAW. (Submerged Arc Welding) Thuốc hàn có tác dụng bảo vệ mối hàn, ổn định hồ quang, hợp kim hoá kim loại mối hàn và bảo đảm mối hàn có hình dạng tốt; Hàn hồ quang dƣới lớp thuốc có thể đƣợc tự động cả hai khâu cấp dây vào vùng hồ quang và chuyển động hồ quang theo dọc trục mối hàn. Trong trƣờng hợp này đƣợc gọi là “Hàn hồ quang tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ”. Nếu chỉ tự động hoá khâu cấp dây hàn vào vùng hồ quang, còn khâu chuyển động hồ quang dọc
  9. 8 theo trục mối hàn đƣợc thực hiện bằng tay đƣợc gọi là “Hàn hồ quang bán tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ”; - Hàn tự động và bán tự động dƣới thuốc có thể ứng dụng dòng điện xoay chiều hoặc một chiều. Hàn với cực dƣơng (ngƣợc cực) cho độ ngấu lớn nhất, độ ngấu thấp nhất khi hàn với cực âm (thuận cực) và trung bình khi hàn với dòng xoay chiều. Với tốc độ chảy của dây hàn lớn nhất khi hàn dòng một chiều thuận cực và nhỏ nhất khi hàn ngƣợc cực. Chiều rộng của mối hàn khi hàn dòng một chiều thuận cực thay đổi ít hơn khi hàn ngƣợc cực; Khi hàn tự động dƣới thuốc dùng dây hàn từ 1,8 ÷ 6, cƣờng độ dòng điện từ 150A ÷ 1500A, điện thế từ 26V ÷ 46V. Khi hàn bán tự động dƣới thuốc dùng dây hàn từ 0,8 ÷ 2, cƣờng độ dòng điện từ 100A ÷ 500A, điện thế từ 22V ÷ 38V. 1.2. Đặc điểm: - Nhiệt lƣợng hồ quang rất tập trung và nhiệt độ rất cao cho phép hàn với tốc độ lớn. Vì vậy phƣơng pháp hàn này có thể hàn những chi tiết có chiều dày lớn mà không cần phải vát mép; - Chất lƣợng liên kết hàn cao do bảo vệ tốt kim loại mối hàn khỏi tác dụng của Ôxy và Ni tơ trong không khí xung quanh. Kim loại đồng nhất về thành phần hoá học. Lớp thuốc và xỉ hàn làm liên kết nguội chậm nên ít bị biến dạng. Mối hàn có hình dạng tốt, đều đặn, ít bị các khuyết tật nhƣ không ngấu, rỗ khí, nứt và bắn toé kim loại lỏng giảm đƣợc công làm sạch bề mặt vật hàn sau khi hàn; - Giảm tiêu hao vật liệu hàn (dây hàn); - Hồ quang đƣợc bao bọc kín bởi thuốc hàn nên không làm hại mắt và da của ngƣời thợ hàn. Điều kiện lao động tốt hơn, lƣợng khói (khí độc) sinh ra trong quá trình hàn là rất ít so với hàn hồ quang tay; - Giảm thời gian đào tạo thợ hàn; - Dễ cơ khí hoá và tự động hoá trong quá trình hàn. 1.3. Công dụng: - Hàn hồ quang tự động và bán tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ đƣợc ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cơ khí chế tạo, cũng nhƣ trong sản xuất; - Hàn các kết cấu thép dạng tấm vỏ kích thƣớc lớn, các dầm thép có khẩu độ và chiều cao, các ống thép có đƣờng kính lớn, các bồn bể, các bình chịu áp lực và trong công nghiệp đóng tàu v.v… - Do vậy để hàn các kết cấu quan trọng từ thép hợp kim thấp và trung bình cần sử dụng dòng một chiều cực dƣơng. Hàn với cực âm ít đƣợc ứng dụng, trừ những trƣờng hợp đặc biệt (nhƣ hàn trên đệm đồng hoặc đệm đồng - thuốc);
  10. 9 - Tuy nhiên phƣơng pháp này chủ yếu đƣợc ứng dụng để hàn các mối hàn ở vị trí hàn bằng, các mối hàn có chiều dài lớn và quỹ đạo không phức tạp; - Phƣơng pháp hàn hồ quang tự động và bán tự động dƣới lớp thuốc có thể hàn đƣợc các chi tiết có chiều dày từ vài mm đến hàng trăm mm. 2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy hàn SAW; - Giải thích được công dụng của các bộ phận trên máy hàn SAW. - Vận hành được máy hàn SAW đảm bảo đúng kỹ thuật và an toàn lao động. * Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy hàn SAW: Các bộ phận chính của thiết bị hàn - SAW (Submerged Arc Welding) của máy hàn đa năng DC 400. Máy hàn hàn tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ thƣờng đƣợc chế tạo chuyên dùng ít tính năng nhƣng ngày nay với sự phát trển của khoa học do yêu cầu sản xuất, máy hàn tự động dƣới lớp thuốc còn đƣợc chế tạo đặc biệt. Sau đây giới thiệu máy hàn SAW (Submerged Arc Welding) DC 400 là máy hàn đa năng có thể sử dụng các phƣơng pháp hàn điều chỉnh chế độ hàn cho: - Hàn tự động dƣới lớp thuốc (SAW) - Hàn hồ quang tay (SMAW). - Hàn dây lõi thuốc (FCAW) - Hàn trong môi trƣờng khí trơ bảo vệ điện cực không chảy (TIG) H.b H. a H.c
  11. 10 Hình 2 Thiết bị máy hàn DC 400 - Hình – a . Máy hàn SAW – DC 400 - Hình – b . Đầu hàn LT 7 - SAW – DC 400 - Hình – c . Đầu hàn LN 25 – điện cưc chảy với dây lõi thuốc . Hình 3. Mối hàn tự động dưới lớp thuốc (Submerged Arc Welding). Trong thiết bị hàn tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang, hành trình hồ quang, đƣợc điều khiển tự động. - Chi tiết cố định đầu hàn di chuyển dọc theo mối ghép. - Đầu hàn cố định chi tiết hàn dịch chuyển qua điểm hồ quang. Trong thiết bị bán tự động tốc độ nạp dây và chiều dài hồ quang đƣợc điều khiển tự động. điện cực đƣợc nạp qua ống mền đến mỏ hàn, sự điều chỉnh mỏ hàn theo hƣớng hàn do thợ hàn điều khiển bằng tay. - Nguồn điện. BIỂU TƢỢNG – CHẾ ĐỘ BIỂU TƢỢNG – CHẾ ĐỘ TAY GẠT - CHẾ ĐỘ HÀN: GTAW/ FCAW HÀN: SAW HÀN SÂU NGẤU TAY GẠT CHUYỂN ĐỔI ĐỒNG HỒ: V/A PHƢƠNG PHÁP HÀN NÚM ĐIỀU CHỈNH BIỂU TƢỢNG – CHẾ ĐỘ ĐIỆN ÁP/ DÒNG HÀN HÀN: SMAW/TIG CÁP ĐIỀU KHIỂN NÚM ĐIỀU CHỈNH CHẾ ĐỘ HÀN: SMAW/TIG CONTRON - LT7 Hình 4: Nguồn điện hàn Bộ chỉnh lƣu điện áp DC không đổi, 600A dùng cho hàn bán tự động, cũng có thể đƣợc dùng cho hàn tự động. Nếu cần dùng dòng điện cao hơn 600A có thể mắc
  12. 11 song song 2 bộ chỉnh lƣu nêu trên, nhƣng thƣờng sử dụng bộ chỉnh lƣu DC 1200A, với chu kỳ tải 60% khi hàn dòng 1200A và 1000A ở chu kỳ tải 100%, tƣơng tự bộ DC 600A có điện áp hồ quang không đổi dòng điện đƣợc xác định bằng tốc độ nạp dây, dòng điện ngắn mạch cao cho phép mồi hồ quang dễ dàng. - Xe hàn (Hình 5) xe có 3 hoặc 4 bánh với động cơ dc và hộp giảm tốc, truyền động các bánh sau bằng ly hợp. Tốc độ xe hàn đƣợc điều khiển tự động, chiều hành trình đƣợc điều khiển bằng công tắc đảo chiều. Hình 5: Xe hàn - Bộ đầu hàn. (Hình 6 ) Bộ phận này gồm thiết bị làm thẳng dây và nạp dây, đƣợc thiết kế để làm thẳng dây khi đƣợc tháo ra từ cuộn dây đƣa vầo đầu hàn qua ống dẫn. Dây hàn đƣợc cung cấp thông qua động cơ DC với bộ truyền động con lăn, hộp giảm tốc, con lăn nạp dây. Tốc độ của con lăn nạp dây đƣợc điều khiển bằng trên bộ điều khiển (0.1 – 7.5m/min). Phần dƣới của đầu hàn (ống dẫn hƣớng dây, ngàm kẹp giữ, ngàm kẹp tiếp điểm) có thể xoay 900. Chất trợ dung đƣợc đƣa vào phễu chứa qua ống mềm đến bộ phận phân phối. Bộ điều khiển Thanh dẫn hướng
  13. 12 H- a H-b - Hình – a. đầu hàn LT 7 - SAW – DC 400 - Hình – b. đầu hàn LN 25 – điện cưc chảy với dây lõi thuốc. Hình 6: Bộ đầu hàn TAY GẠT ĐỒNG HỒ CHẠY TỰ (A/DC); V/DC NÚM ĐIỀU CHỈNH V/DC ĐỘNG/ TAY ON/ OFF DÂY ĐI LÊN TAY GẠT CHẠY (OF ) DÂY ĐI XUỐNG NÚM ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ RA DÂY INCHES/MIN PHỄU THUỐC HÀN NÚM ĐIỀU KIM CHỈNH ĐỒNG DẪN HƢỚNG HỒ A / DC BÁNH XE NÚM START (KHỞI ĐỘNG) STOP RULÔ DÂY HÀN Hình 7: Bộ điều khiển - Bộ điều khiển. (hình 7 ) Bao gồm các bộ phận. đồng hồ kỹ thuật để đo tốc độ xe hàn (m/min), vôlt, ampe kế, chiết áp kế để điều chỉnh tốc độ nạp dây và tốc độ xe, bộ điều chỉnh dây lên xuống, các công tắc điều khiển chế độ hàn.
  14. 13 Hình 8: Đèn chiếu và kim dẫn hướng - Đèn chiếu và kim dẫn hướng. (Hình 8) Trong hàn SAW, thợ hàn không thể quan sát một cách chính xác vị trí hồ quang dọc theo đƣờng hàn, kim dẫn hƣớng đƣợc dùng để kiểm tra vị trí đầu hàn tƣơng ứng với đƣờng hàn, tuy nhiên kim dẫn hƣớng không hoàn toàn chính xác do đó có thể dùng đèn chiếu để quan sát dọc theo đƣờng hàn. Bộ phụ tùng này đƣợc lắp vào ổ cắm đặc biệt trên hộp biến áp. Hình 9. Chất trợ dung đóng gói và bộ thu hồi chất trợ dung - Bộ thu hồi chất trợ dung. (Hình 9) Trong SAW chỉ một phần nhỏ chất trợ dung cung cấp cho đầu hàn bị nóng chảy do nhiệt hồ quang, phàn còn lại cũng có thể giữ nguyên trạng thái, phần chất trợ dung dƣ đƣợc lấy ra bằng tay hoặc bằng thiết bị đặc biệt để tái sử dụng. chất trợ dung có lẫn xỉ đƣợc hút bằng chân không vào thiét bị tách sơ cấp, xỉ đƣợc tách ra khỏi chất trợ dung bằng sàng sau đó chất trợ dung đƣợc đƣa vào bộ lọc kiểu vải để lọc lại chất trợ dung. - Thanh dẫn hướng. (Hình 6) Xe trƣợt chuyển động trên thanh này để hàn các đƣờng thẳng. 3. Vật liệu hàn SAW. Mục tiêu: - Giải thích được tính chất, ký hiệu và công dụng của các loại thuốc hàn hồ quang tự động; - Giải thích được tính chất, ký hiệu và công dụng các loại dây hàn hồ quang tự động dưới thuốc; - Sử dụng đúng các loại thuốc hàn đảm bảo kỹ thuật và an toàn. 3.1.Thuốc hàn.
  15. 14 Có tác dụng bảo vệ vũng hàn, ổn định hồ quang, khử Ôxy, hợp kim hoá kim loại mối hàn và đảm bảo liên kết hàn có hình dạng tốt, xỉ dễ bong. F X X X (1) (2) (3) (4) (1) - F (FLUX): thuốc hàn. (2) - Độ bền kéo tối thiểu. (3) - Chỉ ra điều kiện nhiệt luyện. A - AsWelding: Nhƣ sau khi hàn. P - PWHT (Post Weld Heat Treatment): yêu cầu nhiệt luyện sau khi hàn. (4): Số chỉ thị minium khi thử impact test (thử va đập). Z : …………………………………………… Không yêu cầu. 0 : …………………………………………… 00F (- 180c) 2 : …………………………………………… - 200F (- 290c) 4 : …………………………………………… - 400F (- 180c) 5 : …………………………………………… - 500F (- 180c) 6 : …………………………………………… - 600F (- 180c) 8 : …………………………………………… - 800F (- 180c) Thuốc hàn đóng gói Khi hàn thép các bon thấp, thuốc hàn đƣợc sử dụng là loại thuốc hàn nung chảyAH-348A có đặc tính axít (chứa 41÷44% SiO 2, 34÷38%MnO, 6,5%CaO, 5÷7,5%MgO, 4,5%Al2O3, 4÷5,5%CaF 2, 2%Fe2O3, 0,15%S, 0,12%P), kết hợp với dây hàn CB-08 có hàm lƣợng các bon thấp. Theo tiêu chuẩn AWS A5.17-1980 thuốc hàn đƣợc ký hiệu kết hợp với dây hàn tƣơng ứng sao cho đạt đƣợc cơ tính cần thiết của kim loại mối hàn. Thuốc hàn đƣợc ký hiệu kết hợp với dây hàn nhƣ sau: FXXX – EXXX, trong đó chữ X đầu tiênlà chữ số cho biết độ bền kéo tối thiểu của kim loại mối hàn ki dùng với loại
  16. 15 thuốc hàn tƣơng ứng, bảng 3-1, chữ X thứ 2 cho biết điều kiện nhiệt luyện khi thử mẫu, chữ X thứ 3 có thể là chữ Z hoặc số cho biết nhiệt độ thấp nhất ứng với giá trị thử độ dai va đập tối thiểu Bảng 3-1 Yêu cầu về cơ tính kim loại mối hàn – AWS A5.17-1980 Độ bền kéo, Giới hạn chảy tối Độ dãn dài tƣơng Thuốc hàn-dây hàn (Mpa) thiểu, (Mpa) đối, (%) F6XX-EXXX 415÷550 330 22 F7XX-EXXX 480÷650 400 22 3.2. Dây hàn AWS - Trong hàn hồ quang tự động và bán tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ, dây hàn là phần kim loại bổ sung vào mối hàn, đồng thời đóng vai trò điện cực dẫn điện, gây hồ quang và duy trì sự cháy của hồ quang. Dây hàn thƣờng có hàm lƣợng Các bon không quá 0,12 . Nếu hàm lƣợng Các bon cao dễ làm giảm tính dẻo và tăng khả năng xuất hiện nứt trong mối hàn. - Đƣờng kính dây hàn hồ quang tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ từ 1,6 ÷ 6 (mm), còn đối với hàn hồ quang bán tự động dƣới lớp thuốc bảo vệ từ 0,8 ÷ 2 (mm). - Dây hàn đƣợc quấn thành các cuộn có khối lƣợng từ 5 ÷ 80 kg E X XX K (1) (2) (3) (4) (1):– E (Electrode): Điện cực hàn (2): - Chữ cái chỉ hàm lƣợng Mangan L : ………………………… Low Mn (Mangan thấp) M : …………………………Medium Mn (Mangan trung bình) H : ………………………… High Mn ((Mangan cao) (3) : - Số chỉ hàm lƣợng Carbon (phần vạn) (4) : - K (killed): nếu có, chỉ thị rằng thép dây hàn đƣợc khử silicon Khi hàn tự động dƣới lớp thuốc thƣờng sử dụng dây hàn có đƣờng kính 3÷5mm, trong khi hàn bán tự động sử dụng dây hàn có đƣờng kính từ 1,2 ÷ 2 mm. Với các kết cấu quan trọng có thể sử dụng dây hàn CB-08ΓA hoặc dây hàn CB-10ΓA kết hợp với thuốc hàn nung chảy OCЦ-45 (chứa 38÷44%SiO2, 38÷44%MnO, 6,5% CaO, 2,5%MgO, 5,0% Al2O3, 6÷9%CaF2, 2%Fe2O3, 0,15%S, 0,15%P) Khi hàn thép các bon thấp thƣờng sử dụng dây hàn chứa ít tạp chất và chứa lƣợng nguyên tố khử ôxy cao hơn nhƣ dây CB-10ΓA, CB-10Γ2A.
  17. 16 Bảng 3-2 Quy định loại dây hàn theo tiêu chuẩn AWS A5.17-1980 Ký hiệu %C %Mn %Si %S %P %Cu Dây hàn có hàm lƣợng mangan thấp EL8 0,1 0,25÷0,6 0,07 0,035 0,035 0,035 EL8K 0,1 0,25÷0,6 0,05÷0,15 0,035 0,035 0,035 EL12 0,05÷0,15 0,25÷0,6 0,07 0,035 0,035 0,035 Dây hàn có hàm lƣợng mangan trung bình EM12 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1 0,035 0,035 0,035 EM12K 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1÷0,35 0,035 0,035 0,035 EM13K 0,05÷0,15 0,9÷1,4 0,35÷0,75 0,035 0,035 0,035 EM15K 0,05÷0,15 0,8÷1,25 0,1÷0,35 0,035 0,035 0,035 Dây hàn có hàm lƣợng mangan cao EH14 0,05÷0,15 0,05÷0,15 0,1 0,035 0,035 0,35 4. Chế độ hàn SAW. Mục tiêu: - Trình bày được phương pháp chọn chế độ hàn hồ quang tự động dưới thuốc; - Chọn được chế độ hàn hồ quang tự động dưới thuốc theo các kiểu liên kết hàn và chiều dày vật hàn; - Đảm bảo tính tư duy sáng tạo trong học tập. * Hàn SAW chất lƣợng mối hàn đƣợc xác định bởi loại trợ dung và loại điện cực và các thông số: cƣờng độ dòng hàn, điện áp hồ quang, tốc độ hành trình, kích cỡ điện cực, tốc độ cấp nhiệt… - Dòng điện hàn. Dòng điện kiểm soát tốc độ nóng chảy của điện cực, và tốc độ kết tinh mối hàn, độ ngấu sâu và độ hòa tan kim loại hàn với kim loại nền. Khi dòng điện hàn
  18. 17 tăng nhiệt lƣợng hồ quang phát sinh tăng, nhiệt lƣợng chuyển đến vật hàn tăng, làm tăng độ sâu nóng chảy. Đồng thời dòng điện hàn tăng nên lƣợng nóng chảy của dây hàn tăng, nhƣng hồ quang chìm sâu vào trong kim loại vật hàn nên chiều rộng của mối hàn không tăng rõ rệt mà chỉ tăng chiều cao của mối hàn. Dòng điện hàn quá cao có thể gây cháy thủng kim loại mỏng, bề mặt mối hàn không đều. Nếu dòng điện hàn quá thấp, độ sâu nóng chảy nhỏ làm cho hồ quang cháy không ổn định độ ngấu không đủ. Do đó dòng điện phải lựa chọn phù hợp (thiết bị thƣờng có am pe kế để điều chỉnh dòng hàn một cách chính xác). Hình 11 ảnh hưởng của cường độ dòng điện hàn. - Điện áp hàn. Điện áp hồ quang hay còn gọi điện áp hàn là hiệu điện thế giữa đầu điện cực hàn và bề mặt vùng kim loại nóng chảy, đƣợc đo bằng vôn kế trên máy hàn hay bộ phận xe hàn, điện áp hồ quang có ảnh hƣởng nhất định đến hình dạng mối hàn. Hồ quang dài, điện thế hồ quang cao sức thổi của nó đến kim loại lỏng sẽ giảm bớt, do đó khi hàn điện thế hồ quang tƣơng đối cao thì độ sâu nóng chảy có hơi giảm bớt do hồ quang dài làm cho tính hoạt động của hồ quang tăng lên, nhƣ vậy chiều rộng vùng nóng chảy sẽ tăng lên một cách rõ rệt, mà chiếu cao của mối hàn thì lại giảm xuống tƣơng ứng. Điều chỉnh tốc độ đƣa dây hàn có thể làm thay đổi đƣợc điện thế hồ quang, tăng tốc độ cấp dây hàn thì điện thế hồ quang sẽ thấp, ngƣợc lại giảm tốc độ cấp dây hàn thì điện thế hồ quang sẽ cao.
  19. 18 Hình 12 ảnh hưởng của điện áp khi hàn. Điện áp tăng cao thì sẽ. - Tạo ra đƣờng hàn rộng và phẳng; - Tăng tiêu thụ chất trợ dung (thuốc hàn); - Mối hàn dễ bị rỗ khí; - Tăng sự hấp thụ các nguyên tố hợp kim từ chất trợ dung; - Gây rạn nứt mối hàn; - Khó loại bỏ xỉ khi hàn rãnh. Ngƣợc lại điện áp hồ quang quá thấp thì tạo ra đƣờng hàn nhô cao và hẹp khó loại bỏ xỉ. - Đường kính dây hàn. hình 13 Đƣờng kính dây hàn chọn theo chiều dày tấm kim loại nền và kích cỡ mối hàn mong muốn. Khi đƣờng kính dây hàn tăng thì mặt cắt cột hồ quang tăng (đƣờng kính cột hồ quang tăng) còn chiều sâu nóng chảy thì giảm tƣơng ứng. Đƣờng kình dây hàn giảm thì hồ quang ăn sâu vào kim loại nền do đó mối hàn sẽ hẹp nhƣng sâu. Hình 13 - Tốc độ hàn. Đối với dòng điện hàn và hồ quang cho trƣớc, tăng tốc độ hồ quang hoặc tốc độ hành trình hồ quang sẽ làm giảm độ ngấu sâu, giảm độ bền mối hàn, giảm lƣợng nhiệt cung cấp cho một đơn vị chiều dài mối hàn. Tốc độ hàn quá cao xẽ làm giảm sự nóng chảy giữa kim loại hàn và kim loại nền. Khi giảm tốc độ hàn, độ ngấu sâu và độ bền mối hàn sẽ tăng lên, nhƣng nếu tốc độ quá thấp độ ngấu sâu sẽ giảm, chất lƣợng mối hàn và bề mặt mối hàn sẽ giảm rõ rệt.
  20. 19 Hình 14: Ảnh hưởng của tốc độ hành trình khi hàn. - Tầm với điện cực. Khoảng cách giữa mối hàn và đầu điện cực, tạo thành nhiệt trở. Khoảng đầu điện cực tới vật hàn càng lớn, lƣợng nhiệt càng cao, do đó tốc độ hàn càng cao. Khoảng cách đầu điện cực tới vật hàn thƣờng là10 -15 (mm) cho các đƣờng kính điện cực 2,0; 2,4 và 3,2 mm.15 - 20 (mm) cho các đƣờng kính điện cực 4,0; 4,8; 5,6 mm. Tốc độ hàn có thể tăng khoảng 25 – 50% bằng cách tăng khoảng đầu điện cực, nhƣng điều này ít đƣợc áp dụng trong công nghiệp. - Tốc độ cấp nhiệt. Tốc độ cấp nhiệt đƣợc tính toán theo công thức. V * A * 60 HIR S *1000 Trong đó : HIR – Tốc độ cấp nhiệt KJ/mm. V – Điện áp hồ quang A – Dòng điện hàn S – Tốc độ hành trình hồ quang mm/min Tốc độ cấp nhiệt có ảnh hƣởng đối với cấu trúc vĩ mô của mối hàn và cấu trúc vi mô của vùng bị ảnh hƣởng nhiệt xung quanh mối hàn. 5. Các khuyết tật mối hàn SAW nguyên nhân và đề phòng. Mục tiêu: - Trình bày được các loại khuyết tật thường xảy ra khi hàn hồ quang tự đông dưới thuốc; - Biết khắc phục các loại khuyết tật thường xảy ra khi hàn hồ quang tự đông dưới thuốc; Tuy nhiên các khuyết tật mối hàn có thể do phát sinh ở các quy trình và các thông số (chế độ hàn) không chuẩn, ở đây chỉ trình bày một số khuyết tật từ những nguyên nhân khác: 5.1. Rỗ xốp. hình 15 a) Nguyên nhân: - Gỉ sắt, dầu mỡ, hơi ẩm trên bề mặt kẽ hàn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1