intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Hệ thống sản xuất linh hoạt - CĐ Cơ điện Hà Nội

Chia sẻ: Bachtuoc999 Bachtuoc999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:134

52
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Hệ thống sản xuất linh hoạt giúp cho người học sau khi đã cơ bản hòan tất các môn học chuyên ngành có thể tiếp cận với một hệ thống sản xuất tự động ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã chế tạo ra mô hình trạm MPS (Modular Production System).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Hệ thống sản xuất linh hoạt - CĐ Cơ điện Hà Nội

  1.  HỆ THỐNG MPS BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI ****************** GIÁO TRÌNH HỆ THỐNG SẢN XUẤT LINH HOẠT ( Lưu hành nội bộ )           Chủ biên : Th.S Nguyễn Xuân Nguyên                                                   Th.S Trần Nhân Quý                      1
  2.   TỔNG QUAN HỆ THỐNG MPS    Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, Đảng và Nhà  nước ta đã chủ trương đầu tư phát triển các ngành khoa học có hàm lượng tri thức   cao, với vai trò quan trọng của mình tự động hóa được xem là một trong những lĩnh   vực chủ đạo nhận được sự quan tâm đó.   Với sự  phát triển của khoa học kỹ  thuật, tự  động hoá ngày nay không chỉ  gói gọn ở mỗi một ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học… Mà là sự kết hợp hài   hoà của tất cả  các ngành trên. Chính sự  kết hợp hài hòa đó tự  động hóa đã đạt   được nhiều thành tựu cao.  Để  giúp cho người học sau khi đã cơ  bản hòan tất các môn học chuyên   ngành có thể  tiếp cận với một hệ  thống sản xuất tự  động ngay từ  khi còn ngồi  trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã chế tạo ra mô hình trạm MPS  (Modular  Production System). Trạm MPS là một công cụ  dạy học được xem là lý tưởng  nhất, hệ  thống gồm có 9 trạm, nó là một quá trình sản xuất gia công có tính chất  liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản phẩm, gắn liền với   quá trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hoà giữa điện, điện   tử, cơ  khí, tin học, thuỷ  lực, khí nén, và kỹ  thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng   phần mềm Cosimir, giám sát hệ thống sản xuất bằng phầm mềm WinCC…   
  3.  HỆ THỐNG MPS       MỘT SỐ QUI ĐỊNH KHI SỬ DỤNG HỆ THỐNG MPS    1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên.  2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng.  3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt.  4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V.  5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar.  6.Chỉ  bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hoàn tất.  7.Luôn theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật.  8.Không được dùng tay di chuyển bất kỳ vật gì gần robot khi robot hoạt động.  9.Cuối quá trình hoạt động tay gắp của robot không được giữ phôi.  3
  4.   I. TRẠM 1 (TRẠM PHÂN PHỐI ­ DISTRIBUTION STATION)  1.Chức năng:  ­Tách   rời  (separate   out)  phôi  (workpiece)   ra khỏi ngăn chứa  (stack magaqzine module) .  ­Vận chuyển (transfer) các phôi  sang trạm kế  bằng thiết bị  tay  quay  (rotary drive)  có gắn giác  hút (suction cup).            2.Trạm phân phối bao gồm các  module sau:  ­Ngăn chứa (stack magazine module)  ­Module vận chuyển (changer module)  ­Module đẩy phôi (trolley)  ­Bảng điều khiển (control console)  ­Board mạch PLC (PLC board)  ­Bàn lắp thiết bị (profile plate)    3.Vai trò một số module chính của  trạm phân phối:  ­Module ngăn chứa phôi:  Tách   phôi   ra   khỏi   ngăn   chứa  bằng xy lanh tác động kép  (double  acting   cylinder),   xy   lanh   này   đẩy  phôi dưới cùng của ngăn chứa ra vị  trí   để   chuẩn   bị   vận   chuyển.   Các  phôi trong ngăn chứa hình tròn được  nhận biết bằng cảm biến quang thu   phát độc lập  (optoelectronic sensor)  (B4).   Vị   trí   của   phôi   đẩy   ra   được  nhận biết bằng cảm biến tiệm cận  nam   châm  (magnetic   proximity   sensor) (1B1, 1B2).    ­Module vận chuyển:  Là một thiết bị sử dụng khí nén. Phôi được nhặt bằng giác hút và vận chuyển   bằng thiết bị quay. Góc quay có thể  điều chỉnh từ  0 đến 180 0  bằng cách sử  dụng   
  5.  HỆ THỐNG MPS thiết bị  cơ  khí để  cản lại. Vị  trí cuối được phát hiện bằng công tắc hành trình   (limitted sensor) (3S1, 3S2).  4.Họat động:  ­Điều kiện họat động:  +Cảm biến quang thu phát độc lập (B4) nhận biết có phôi trong ngăn chứa  +Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận  +Người dùng nhấn nút Start (S1)    ­Quy trình họat động:  Nhấn nút Start:  +Tay quay quay sang trạm 2  +Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa  +Tay quay quay về trạm 1  +Giác hút hút phôi  +Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về  +Giác hút nhả phôi  +Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình  Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động Nhấn  nút Reset:  +Piston ở vị trí ngòai  +Giác hút nhả phôi  +Tay quay ở trạm 1  Thể hiện dưới dạng ký hiệu:    Piston đẩy phôi (A):          A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy    ra)                A­: Piston đi ra          Tay quay  (B):          B+: Tay quay quay sang trạm 2                  B­: Tay quay quay về trạm 1  5
  6.           Giác hút (C):          C+: Giác hút hút phôi                  C­: Giác hút nhả phôi          Chu trình:  Start + X1 Y1(B+) ­> X2(Y13S2) Y2(A+) ­>X3(Y2)  5.Bảng địa chỉ:  Kí  Địa  Mức logic ở  hiệu  chỉ  trạng thái  Chức năng  Hình ảnh bình thường  Cảm   biến   tiệm   cận   nam  châm, bo hiện tại  1B2  I0.1  0  piston đang ở vị trí  bên ngoài (phôi  chưa được đẩy ra)  Cảm biến tiệm cận nam  châm, báo hiện tại piston  1B1  I0.2  0  đang  ở  bên trong (phôi đã  được đẩy ra)  Cảm   biến   áp   suất   chân  không.   Cho   biết   đủ   áp  2B1  I0.3  0  suất   chân   không   để   hút  phôi  Cơng   tắc   hnh   trình   điện  3S1  I0.4  0  cơ. Cho biết tay quay đang  ở trạm 1  Cơng   tắc   hnh   trình   điện  3S2  I0.5  0  cơ. Cho biết tay quay đang  ở trạm 2.   
  7.  HỆ THỐNG MPS Cảm biến quang thu phát  B4  I0.6  1  độc lập. Cho biết phôi có  trong ngăn chứa  Cảm   biến   quang   thu   tín  IP_F I0.7  0  hiệu   hồng   ngoại   nhận  I  biết trạm 2 đang bận   S1  I1.0  0  Nt nhấn Start  S2  I1.1  1  Nt nhấn Stop  S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ  S4  I1.3  0  Nt nhấn Reset  Cuộn   dây   của   1V1,   điều  khiển xylanh đẩy phôi từ  1Y1  Q0.0  0  ngăn   chứa.   Khi   bị   tác  động thì phôi sẽ bị đẩy ra  khỏi ngăn chứa  Cuộn dây của 2V1, điều  khiển giác hút.  2Y1  Q0.1  0  Khi bị tác động thì gic ht  sẽ ht phôi  Cuộn   dây   của   2V1,   điều  khiển giác hút. Khi bị  tác  2Y2  Q0.2  0  động thì khơng khí sẽ trn  vo   cửa   U   của   gic   ht   để  đẩy phôi ra khỏi gic ht  Cuộn   dây   của   3V1,   điều  khiển   động   cơ   tay   quay.  3Y1  Q0.3  0  Khi   bị   tác   động   thì   tay  quay sẽ quay về trạm 1  Cuộn   dây   của   3V1,   điều  khiển   động   cơ   tay   quay.  3Y2  Q0.4  0  Khi   bị   tác   động   thì   tay  quay sẽ quay sang trạm 2  H1  Q1.0  0  Đèn báo trạng thái Start  H2  Q1.1  0  Đèn báo trạng thái Reset  H3  Q1.2  0  Đèn báo có phôi trong ngăn  chứa  7
  8. HỆ THỐNG MPS   ­ 8 ­     6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300:     
  9. 7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển:   
  10. HỆ THỐNG MPS   ­ 10 ­     8.Sơ đồ mạch cảm biến:     
  11. 9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị:  10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:
  12. HỆ THỐNG MPS   ­ 12 ­     11.Sơ đồ mạch điện _ khí nén:     
  13. II. TRẠM 2  (TRẠM KIỂM TRA ­  TESTING STATION)  1.Chức năng:  ­Xác   định   tính   chất   vật   liệu     của   phôi  (workpiece   material   characteristics)  ­Xác  định chiều cao của phôi (workpiece height)  ­Loại các phôi không đạt  ­Chuyển các phôi đạt tiêu chuẩn (standard   workpiece) tới trạm tiếp theo    2.Trạm kiểm tra bao gồm các module sau:  ­Module cảm biến (sensor module)  ­Module nâng (lifting module)  ­Module đo lường (measuring module)  ­Module băng trượt (slide module)  ­Module bảng điều khiển và board mạch PLC   (control console and PLC board  module)  ­Bàn lắp thiết bị (profile plate)    3.Vai trò một số module chính của trạm kiểm tra:  ­Module nhận biết phôi :  Vật liệu và màu sắc của phôi  được nhận biết bằng hai cảm biến:  +Cảm biến  quang (optoelectronics sensor) (Part_AV) xác định có phôi.  +Cảm biến tiệm cận điện dung (capacitive proximity sensor) (B2) xác định phôi  là kim loại hay phi kim.    ­Module nâng:    +Khi phôi là kim lọai, phôi  sẽ   được   nâng   lên   bằng   bộ  nâng để kiểm tra.  +Cơ   cấu   nâng   gồm   một  xylanh không có trục và một  xylanh   chuyên   dùng   để   đẩy  phôi  ra.  +Các   ống   dẫn   khí   nén  (plastic   tubing)  cung   cấp   khí  cho   xylanh   và   dây   dẫn   điện  (cho   van   điện)   nằm   chung  trong cáp dẫn.  +Cuối hành trình của xylanh nâng được nhận biết bằng tiệm cận nam châm  (magnetic proximity sensor) (1B1, 1B2).  
  14. HỆ THỐNG MPS   ­ 14 ­     ­Module đo lường:  Bộ  đo gồm một cảm biến nhận  tín hiệu dạng tương tự  (B5)  để  xác  định chiều cao phôi. Nguyên tắc hoạt  động   dựa   trên   bộ   đo   tuyến   tính  (linear measurer) với bộ chia điện áp.  Một bộ phận giảm chấn được gắn ở  bộ đo để giảm chấn cho xy lanh nâng  khi nó nâng phôi lên. Giá trị đo tương  tự  sẽ  được số  hóa thông qua bộ  so  sánh. Tín hiệu tương tự  cũng có thể  được chuyển đến PLC thông qua bộ  kết nối.    ­Module băng trượt có đệm khí:      Băng trượt có đệm khí có nhiệm vụ  chuyển sản phẩm qua trạm tiếp theo.   Băng trượt có thể chứa 5 sản phẩm cùng lúc nếu như cửa chặn đóng lại. Đệm khí  giảm tối thiểu ma sát giữa sản phẩm và bề mặt băng trượt và các sản phẩm trượt   cùng vận tốc.    ­Module băng trượt:  Băng trượt dùng để chuyển sản phẩm  lỗi. Băng trượt có thể  chứa 4 sản phẩm  cùng   lúc   nếu   cửa   chặn   đóng   lại.   Góc  nghiêng   của   băng   trượt   phải   được   xác  định thích hợp.        4.Họat động:  ­Điều kiện họat động:     
  15. +Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi.  +Cảm biến gương phản xạ (B4) xác định không có tay quay ở trạm 2.  +Cảm biến nhận tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 3 không bận.   +Người dùng nhấn nút Start (S1)    ­Quy trình họat động:  Nhấn nút Start:  +Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) kiểm tra phôi là kim loại  (metal) hay  phi kim (non_metal).  +Nếu phôi không phù hợp (phi kim):  • Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm •  Piston rút về, kết thúc chu trình.  +Nếu phôi phù hợp (kim lọai):  • Bộ nâng nâng vật lên để kiểm tra độ cao của vật.  • Vật đạt độ cao:  §     Piston đi ra đẩy phôi đồng thời bật đệm khí  §     Sau khỏang thời gian định trước, tắt đệm khí  §     Rút piston về  §     Hạ bộ nâng xuống, kết thúc chu trình  • Vật không đạt độ cao:  §     Hạ bộ nâng xuống  §     Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm  §     Sau khỏang thời gian định trước, rút piston về, kết thúc chu trình   Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động Nhấn nút Reset:  +Bộ nâng ở dưới  +Piston ở trong  +Đệm khí tắt    5.Bảng địa chỉ:  Kí  Địa  Mức logic ở  Hình ảnh hiệu  chỉ  trạng thái  Chức năng  bình thường  Part  Cảm   biến   quang   thu  AV  phát độc lập nhận biết  I0.0  0  có   phơi   trong   ngăn  chứa  Cảm   biến   tiệm   cận  điện   dung   dùng   để  phân biệt phơi là kim  B2  I0.1  0  loại   hay   phi   kim   (tich  cuc   khi   phoi   la   kim  loai) 
  16. HỆ THỐNG MPS   ­ 16 ­     Cảm   biến   gương  phản   xạ   nằm   phía  B4  I0.2  1  trên   phôi   xác   định  không   có   tay   quay   ở  trạm 2  Cảm   biến   tương   tự  xác định chiều cao của  B5  I0.3  0  phôi,   ngõ   ra   tích   cực  khi phôi đủ độ cao  Cảm biến tiệm cận  nam châm nhận  1B1  I0.4  0  biết bộ nâng đang ở vị  trí trên  Cảm   biến   tiệm   cận  nam   châm   nhận   biết  1B2  I0.5  0  bộ   nâng   đang   ở   vị   trí  dưới  Cảm biến tiệm cận  nam châm nhận  2B1  I0.6  0  biết piston đẩy phôi đã  được rút về  Cảm   biến   quang   thu  tín   hiệu   hồng   ngoại  IP_FI  I0.7  0  nhận biết trạm 4 đang  bận  S1  I1.0  0  Nút nhấn Start  S2  I1.1  1  Nút nhấn Stop  S3  I1.2  0  Công tắc chọn chế độ  S4  I1.3  0  Nút nhấn Reset  1Y1  Q0.0  0  Cuộn dây của 1V1, khi  bị   tác   động   sẽ   điều  khiển   piston   đưa   bộ     
  17. nâng đi xuống  Cuộn dây của 1V1, khi  bị   tác   động   sẽ   điều  1Y2  Q0.1  0  khiển   piston   đưa   bộ  nâng đi lên.  Cuộn dây của 2V1, khi  bị   tác   động   sẽ   điều  2Y1  Q0.2  0  khiển piston đẩy vật đi  ra  Cuộn dây của 3V1, khi  3Y1  Q0.3  0  bị   tác   động   sẽ   cung  cấp khí thổi vật.  IP_N  Cảm   biến   quang   phát  FO  Q0.7  0  tín   hiệu   hồng   ngoại  báo trạm 2 đang bận  H1  Q1.0  1  Đèn báo trạng thái  Start  Đèn báo trạng thái  H2  Q1.1  0  Reset  Đèn báo tính chất của  phơi, đèn tắt khi phơi  H3  Q1.3  0  đen, đèn sáng khi phơi  đỏ hoặc kim lọai 
  18. HỆ THỐNG MPS   ­ 18 ­     6.Sơ đồ kết nối CPU S7­300:     
  19. 7. Sơ đồ mạch điện Panel điều khiển:    8.Sơ đồ ngõ vào cảm biến: 
  20. HỆ THỐNG MPS   ­ 20 ­     9.Sơ đồ mạch đèn hiển thị:  10.Sơ đồ ngõ ra cơ cấu chấp hành:     
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0