Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p5
lượt xem 3
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống adcp trong hệ thống mạng vlan p5', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p5
- 580 3.3.4 Kiểm tra cấu hình PPP trên cổng Serial Chúng ta sử dụng lệnh show interfaces serial để kiểm tra cấu hình đóng gói HDLC hoặc PPP trên cổng Serial. Nếu cổng được cấu hinh đóng gói HDLC thì trong kết quả hiển thị có dòng “Encapsulation HDLC”. Ví dụ như trên hình 3.3.4 chúng ta thấy dòng “Encapsulation PPP” như vậy là cổng serial 0/0 đã được cấu hình đóng gói PPP. Sauk hi đã cấu hình PPP, chúng ta có thể kiểm tra trạng thái của LCP (Link Control Protocol ) và NCP (Network Control Protocol) cũng bằng lệnh Show interfaces serial
- 581 3.3.5 Xử lý sự cố trên cổng Serial lệnh debug ppp authentication hiển thị các hoạt động xảy ra của qúa trình xác minh. Ví dụ như trên hình 3.3..5.a là kết quả cho thấy quá trình hoạt động của CHAP trên router Left Router Left và router Right được cấu hình thực hiện xác minh hai chiều, do đó hai router này thực hiện xác minh lẫn nhau
- 582 Hìn 3.3.5. Kết quả hiển thị của lệnh debug ppp authentication trên router Left. Kết quả hiển thị Giải thích Se0/0 PPP: Phase is Xác minh hai chiều AUTHENTICATION by both Se0/0 PAP: O AUTH-REQ id 4 ‘len 18 Yêu cầu xác minh được gửi ra cổng from “left” Serial 0/0. Se0/0 PAP: I AUTH-REQ id 1 ‘len 18 Yêu cầu xác minh nhận được từ cổng from “left” Serial 0/0. Nhận được thông điệp trả lời của yêu Se0/0 PAP: Authentication peer right cầu xác minh. Gửi thông điệp xác nhận Se0/0 PAP: O AUTH-ACK id 1 len 5 Nhận được thông điệp xác nhận Se0/0 PAP: I AUTH-ACK id 4 len 5 Bảng 3.3.5. Giải thích kết quả hiển thị của lệnh debig ppp authentiacation
- 583 Lệnh debug ppp được sử dụng để hiển thị các hoạt động của PPP . Chúng ta có thể dungdạng no của câu lệnh này để kết thúc quá trình hiển thị của lệnh Tổng kết Sau đây là những điểm quan trọng trong chương này mà các bạn cần nắm được: • Ghép kênh theo thời gian Điểm ranh giới trong mạng WAN • Định nghĩa chức năng của DTE và DCE • Quá trình phát triển của giao thức đóng gói HDLC • Sử dụng lệnh encapsulation hdlc để cấu hình HDLC • Sử dụng lệnh show interface và show controllers khi xác định sự cố trên • cổng serial Ưu điểm của giao thức PPP • • Chức năng của LCP và NCP trong PPP • Cấu trúc frame PPP Ba giai đoạn thiết lập một phiên kết nối PPP • • Sự khác nhau giữa PAP và CHAP • Cấu hình PPP • Cấu hình PAP và Chap Sử dụng lệnh show interface serial để kiểm tra cấu ình đóng gói trên cổng • serial Sử dụng lệnh debug ppp để xác định sự cố ppp •
- 584 ISDN và DDR GIỚI THIỆU ISDN là mạng cung cấp kết nối toàn số từ đầu đến cuối để thực hiện dịch vụ truyền thoại và số liệu ISDN cho phép nhiều kênh kỹ thuật số cùng hoạt động đồng thời trên một đường cáp điện thoại thông thường, nhưng ISDN truyền tín hiệu số chứ không truyền tín hiệu tương tự. Thời gian trễ trên đương ISDN cũng thấp hơn so với đường truyền tín hiệu tương tự Khi chúng a không có nhu cầu cần một đường truyền thường trực thì nên sử dụng DDR để tiết kiệm chi phi. DDR định nghĩa một tiến trình cho router thực hiện kết nố i với mạng quay số khi có dữ liệu cầu truyền đi và ngắt kết nối khi việc truyền dữ liệu đã hoàn tất Sau khi kết thúc chương này các bạn có thể thực hiện những việc sau: Định nghĩa các chuẩn ISDN về địa chỉ, tín hiệu • • Mô tả ISDN sử dụng lớp Vật lys và lớp Liên kết dữ liệu như thế nào Liệt kê các điểm kết nối và các giao tiếp được sử dụng trong ISDN • Cấu hình cổng trên router để sử dụng ISDN • Xác định các lưu lượng được phép truyền đi khi cấu hình DDR • Cấu hình định tuyến cố định cho DDR • Xác định và áp dụng danh sách kiểm tra truy cập ACL, cho các lưu lượng • DDR • Cấu hình cổng quay số 4.1 Các định nghĩa của ISDN 4.1.1 Giới thiệu ISDN Có rất nhiều công nghệ WAN cung cấp đường truy cập mạng từ xa. Một trong những công nghệ đó là ISDN. Những người sử dụng riêng lẻ hay những văn phòng nhỏ chỉ có đường điện thoại truyền thông băng thông thấp. ISDN là giải pháp dành cho những đối tượng này
- 585 Đường điện thoại truyền thông PSTN truyền tín hiệu tương tự trên mạch vòng nộ i bộ kết nối giữa thuê bao và mạng của công ty điện thoại. Mạch tín hiệu tương tự có giới hạn băng thông không được lớn hơn 3000Hz. Công nghệ ISDN cho phép truyền tín hiệu số trên mạch vòng nộ i bộ này tốc độ truy cập cao hơn. Các côngty điện thoại chỉ cần nâng cấp các bộ chuyển mạch để có thể xử lý được t ín hiệu số. ISDN thường được các văn phòng nhỏ ở xa sử dụng để kết nối vào mạng LAN ở trung tâm Các công ty điện thoại cũng đã phát triển các chuẩn cho ISDN. Các chuẩn ISDN định nghĩa về thiết bị phần cứng và quá trình thiết lập cuộc gọi. Những chuẩn này giúp cho mạng ISDN giao tiếp dễ dàng với các mạng khác trên toàn cầu. Trong mạng ISDN việc số hoá tín hiệu được thực hiện ngay bên phía thuê bao thay vì được thực hiện bên phía nhà cung cấp dịch vụ như trước đây Sau đây là một số ưu điểm của ISDN:
- 586 • Truyền nhiều loại lưu lượng khác nhau bao gồm dữ liệu thoại và và video • Tốc độ thiết lập cuộc gọi nhanh hơn modem • Kênh B cung cấp tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn modem • Kênh B phù hợp với kết nố i PPP ISDN là một dịch vụ linh hoạt có thể truyền dữ liệu thoại và video cho phép truyền nhiều loại lưu lượng trên nhiều kênh khác nhau trên cùng một kết nối ISDN sử dụng một kênh riêng được gọ i là kênh D để truyền tín hiệu điều khiển. Khi cần thiết lập cuộc gọi thuê bao nhấn số cần gọi . Khi tất cả các chữ số đã được nhận đầy đủ thì cuộc gọi được thực hiện. ISDN truyền các số này trên kênh D do đó thời gian thiết lập cuộc gọi nhanh hơn Mỗi kênh B có thể kết nối đến một điểm khác nhau trong mạng ISDN. PPP có thể hoạt động cả trên kết nối đồng bộ và bất đồng bộ do đó đường truyền ISDN có thể sử dụng kết hợp với đóng gói PPP 4.1.2 Các chuẩn ISDN và phương pháp truy cập Công việc chuẩn hoá ISDN được bắt đầu từ cuối thập niên 60. Các bộ chuẩn đề nghị của ISDN được xuất bản năm 1994 và sau đó liên tục được cập nhật bởi ITU- T. Các chuẩn ISDN là một tập hợp các giao thức về điện thoại kỹ thuật số và truyền số liệu. Các giao thức ISDN được phân theo các chủ đề chính sau: • Bộ giao thức E- các chuẩn về mạng điện thoại cho ISDN. Ví dụ: E:164 là giao thức mô tả địa chỉ quốc tế cho ISDN • Bộ giao thức I- Liên quan đến các khái niệm thuật ngữ ví dụ I.100 bao gồm các khái niệm chung của ISDN và cấu trúc các giao thức I khác I:200 đề cập đến mặt dịch vụ của ISDN • Bộ giao thức Q - Đề cập đến hoạt động tín hiệu và chuyển mạch. Hoạt động tín hiệu ở đây có nghĩa là quá trình thiết lập cuộc gọi ISDN Chuẩn ISDN định nghĩa hai loại kênh chính, mỗ i loại có tốc độ truyền khác nhau Kênh B, 64Kb/giây, được sử dụng để truyền mọ i dữ liệu số với chế độ truyền song công. Loại kênh thứ hai được gọ i là kênh D Khi thiết lập một kết nối TCP 2 bên trao đổi các thông tin điều khiển để thiết lập kết nối. Các thông tin điều khiển này truyền trên kênh truyền mà sau đó cũng được sử dụng để truyền dữ liệu. Thông tin điều khiển và dữ liệu chia sẻ cùng một kênh truyền. Dạng truyền như vậy được gọ i là in-band signaling. ISDN thì không thực
- 587 hiện truyền như vậy, mà sử dụng một kênh riêng chính là kênh D, để truyền tín hiệu điều khiển. Dạng truyền như vậy gọ i là out – of – band signaling ISDN định nghĩa hai phương pháp truy cập chuẩn là BRI và PRI. Một cổng BRI hay PRI cung cấp một kênh D và nhiều kênh B BRI sử dụng hai kênh B 64kb/giây và một kênh D 16kb/giây. BRI hoạt động được trên nhiều Cisco router và đôi khi được ký hiệu là 2B+D Kênh B có thể được sử dụng để truyền thoại . Khi đó t ín hiệu thoại được mã hoá theo cách đặc biệt. Khi kênh B được sử dụng để truyền số liệu thì thông tin được đóng thành frame, sử dụng giao thức đóng gói HDLC hoặc PPP ở lớp 2. PPP phức tạp hơn HDLC vì nó cung cáp cơ chế xác minh, thoả thuận cấu hình kết nối và giao thức phù hợp ISDN được xem là một kết nối chuyển mạch .Kênh D mang các thông điệp điều khiển để thiết lập cuộc gọi ngắt cuộc gọi và điều khiển cuộc gọi cho kênh B. Lưu lượng trên kênh D sử dụng giao thức LAPD. LAPD là một giao thức lớn liên kết dữ liệu dựa trên cơ sở của HDLC. Ở Bắc mỹ và Nhật, PRI cung cấp 23 kênh B 64kb/giây và một kênh D 64kb/giây. Một PRI này cung cấp dịch vụ tương đương với một kết nối T hay DSL. Ở Châu âu và phần còn lại trên thế giới , PRI cung cấp 30 kênh B và một kênh D, tương đương với một kết nối E1. PRI sử dụng CSU/DSU cho kết nối T1/E1
- 588 4.1.3 Mô hình 3 lớp ISDN và các giao thức tương ứng ISDN hoạt đọng theo các chuẩn ITU-T tương úng với lớp Vât lý lớp liên kết dữ liệu và lớp Mạng trong mô hình OSI • Chuẩn lớp Vật ly của ISDN BRI và PRI được định nghĩa trong ITU –T I.430 và I..431 • Chuẩn lớp liên kế dữ liệu của ISDN dựa trên cơ sở LAPD và được định nghĩa trong: - ITU-T Q.920 - ITU-T Q.921 - ITU-T Q.922 - ITU-T Q.923 • Chu ẩn l ớp M ạng của ISDN được định nghĩa trong ITU-T Q.930 hay I.450 và ITU-T Q.931 hay I.451. Các chuẩn này quy ước về kết nối từ user đến user chuyển mạch và chuyển mạch gói. Dịch vụ BRI được thực hiện trên cáp điện thoại truyền thông. Mặc dù chỉ có một đường truyền vật lý cho một BRI nhưng bên trong là ba kênh truyền thông tin khác nhau 2B+D Định dạng frame ở lớp Vật lý ISDN khác nhau tuỳ theo frame đi vào hay frame đi ra. Nếu là frame đi ra có nghĩa là frame được truyền từ thiết bị đầu cuối đến mạng ISDN thì sử dụng định dạng frame TE. Nếu là frame đi vào có nghĩa là frame được truyền từ mạng ISDN đến thiết bị đầu cuối thì sử dụng định dạng frame NT
- 589 Hình 4.1.3.b Mỗi frame ISDN BRI chứa hai frame con trong đó mỗ i frame con có: • 8 bit của kênh B1 • 8 bit của kênh B2 • 2 bit của kênh D • 6 bit chèn thêm Do đó mỗ i frame ISDN BRI có 48 bit , 4000 frame được truyền đi mỗi giây. Mỗ i kênh B có dung lượng là 8*4000*2=64kb/giây trong khi đó kênh D có dung lượng là 2*4000*2=16kb/giây. Dung lượng tổng cộng (B1+b2+D) là 144kb/giây, trên một cổng vật lý ISDN có dung lượng là 192kb/giây. Phần dung lượng chênh lệch còn lại là của các bit chèn thêm:6*4000*2=48kb/giây Các bit chèn thêm trong mỗ i frame con ISDN có chức năng như sau • Framing bit - thực hiện chức năng đồng bộ • Load balancing bit – điêu chỉnh giá trị bit trung bình • Echo of previous D channel bit- giúp phân biệt tín hiệu của từng thiết bị khi có nhiều thiết bị đầu cuối kết nối vào một đường truyền • Activation bit- kích hoạt thiết bị • Spare bit- bit để dành, chưa có chức năng nào được gắn cho bit này Chúng ta cần lưu ý rằng: tốc độ vật lý của , cổng BRI là 48*4000=192kb/giây, tốc độ truyền dữ liệu là 144kb/giây=64kb/giây+64kb/giây+16kb/giây(2B+D)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hình thành cấu tạo listview trong Androi để tạo một View riêng p5
5 p | 70 | 8
-
Giáo trình hình thành cấu tạo listview trong Androi để tạo một View riêng p2
10 p | 75 | 7
-
Giáo trình hình thành cấu tạo listview trong Androi để tạo một View riêng p3
10 p | 78 | 7
-
Giáo trình hình thành cấu tạo listview trong Androi để tạo một View riêng p1
10 p | 65 | 6
-
Giáo trình hình thành cấu tạo listview trong Androi để tạo một View riêng p4
10 p | 64 | 5
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p9
5 p | 59 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p8
10 p | 81 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p5
10 p | 52 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p4
10 p | 64 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p3
10 p | 78 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p1
10 p | 73 | 4
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p7
10 p | 58 | 3
-
Giáo trình hình thành quy trình cấu tạo ratersize tạo ra các hiệu ứng về hình ảnh p2
10 p | 67 | 3
-
Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p2
10 p | 48 | 3
-
Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p3
10 p | 60 | 3
-
Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p4
10 p | 66 | 3
-
Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p6
10 p | 64 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn