Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p5
lượt xem 4
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p5', khoa học xã hội, hành chính - pháp luật phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hình thành quy luật ứng dụng nguyên lý mặt cắt ngang theo tuyến địa hình p5
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Så âäö u tæväú táû trung âáö np 1 1 2 1 K Ktr Ktr Kâ o T (nàm) 0 5 10 15 Xác định Ko: - Chi phí đầu tư xây d ựng phần lòng đường và lề gia cố rộng 8m. 8 1000 K 0 23.790.465 = 1.903.237.200(đồng/km). 100 Xác định Kc: Do đư ờng không có cải tạo nâng cấp trong quá trình khai thác n ên giá trị Kc = 0. Xác định Kd: Việc so sánh kết cấu áo đường phải ở giai đoạn KCAĐ làm việc gần như nhau, do đó đ ến năm thứ 15 th ì KCAĐ cho ph ương án đầu tư một lần hết thời gian khai thác nên cần tiến h ành đại tu để so sánh. Với mặt đ ường bêtông nhựa loại I ta có: Kd = 0,42.K0 = 0,42 x 1.903.237.200 = 799.359.624 (đồng/km). Xác định Ktr: Với mặt đ ường bêtông nhựa loại I ta có: Ktr = 0,051.K0 = 0,051x 1.903.237.200 = 97.065.097 (đồng/km). Xác định nct, nđ, n tr: n ct = 0; nđ = 1 ; ntr = 2. Xác định ttr: ttr1 = 5 ; ttr2 = 10. Xác định tđ: tđ1 = 15. Tổng chi phí tập trung cho xây dựng tính đổi về năm gốc: 799.359.624 97.065.097 97.065.097 Ktd 1.903.237.200 15 (1 0,10)5 (1 0,10)10 (1 0,10) Ktd = 2.192.290.124 (đồng/km). - Xác đ ịnh các chi phí thường xuyên: * Xác định Ctd. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 96
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tổng chi phí h àng năm cho việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa mặt đường. Theo b ảng 5-1 [4] ta có: Ctd = 0,0055 x K0 (đồng). Ctd = 0,0055 1.903.237.200= 10.467.804 đồng. Tổng chi phí cho việc duy tu bảo dư ỡng, sửa chữa: Cd Ts 15 15 1 t (1 E (1 0,1) 10.467.804 79.618.949 đồng. = t t ) n 1 t 1 td Xác định S: Pbd Pcd S . .Gtb . .Gtb .V Với : + = 0,65; = 0,95 + Gtb = 9,449 (T). + V = 0,7x35= 24,5(km/h) + Pcđ = 50.000 đồng/xe.h + = 2,7. + e = 0,39. + r = 11000 (đồng/lít). + Pbđ = e r = 2 ,7 x 0,39 x 11.000 = 11.583 đồng/xe.km 11583 50.000 St = 2.335 đồng/T.km 0, 65 0,95 9, 449 0, 65 0,95 9, 449 24,5 * Xác định chí phí vận chuyển tính đổi: Có Qt = 365 . .Gtb.Nt Nt = N0hh (1+q)t Qt = 365. . .Gtb.N0hh(1+q)t S .365. . .Gtb .N 0 1 q t Ctvc hh SxQt = = (1 Etd ) t (1 Etd ) t (1 Etd ) t Với q = Etđ = 0,1 ; t = 15 Ctvc Ts (1 q ) t 15 =[ S 365 Gtb N0hh] (1 E ) t = t t 1 (1 Etd ) t 1 td (1 0,1)t 15 (1 0,1) = [2.335365 0,950,659,449216] = t t 1 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 97
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k = 16.111.930.150(đồng/km). Tổng chi phí thường xuyên tính đổi về năm gốc: ts Ct (1 E = 79.618.949 + 16.111.930.150 = 16.191.549.491 (đồng/km ). )t t 1 td - Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi về năm gốc của phương án đầu tư xây dựng một lần: ts Ct Ptd K td (1 Etd ) t t 1 =2.192.290.124 + 16.191.549.491 = 18.383.839.615(đồng/km). 7 .15.1.3.Phương án đầu tư phân kỳ: -Lần đầu tư thứ nhất: (10 năm đầu): * Các chi phí tập trung: SÅ Â Ä Ö Á Ö TÆ V Ä Ú TÁ Û TRUNG ÂU N P K 10 K 1tr K 1tr K 1â T 0 4 8 10 15 K 20 K 2tr K10 :Chi phí xây dựng ban đầu (trong giai đoạn 10 năm đầu) Trong đó: K20 :Chi phí xây dựng ban đầu (trong giai đoạn 5 năm sau) Ktr: Chi phí trung tu của giai đoạn đầu tư. Phần trăm các chi phí trung tu lấy tương ứng với lớp có thời gian trung tu là 4 năm. Ktr = 5,1% K10 Kđ : Chi phí đại tu của giai đoạn đầu tư sau khi nâng cấp áo đường lên A1. Ph ần trăm các chi phí đ ại tu lấy tương ứng với lớp có thời gian đại tu là 10 n ăm. Kđ = 49,6% K10 i i nd ntr Kc Kd K tr 1 1 K K td 0 (1 Etd ) tct i 1 (1 Etd ) td i 1 (1 Etd ) ttr Xác định Ko: - Chi phí đầu tư xây d ựng phần lòng đường và lề gia cố rộng 8m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 98
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 8 1000 = 1.267.154.400(đồng/km). K 0 15.839.430 100 Xác định Kc: Do đư ờng không có cải tạo nâng cấp trong quá trình khai thác n ên giá trị Kc = 0. Xác định Kd: Kd =0,496.K0 = 0,496 x 1.267.154.400= 628.508.582 (đồng/km). Xác định Ktr: Ktr =0,051.K0 = 0,051x 1.267.154.400 = 64.624.874 (đồng/km). Xác định nct, nđ, n tr: n ct = 0; nđ = 1 ; ntr = 2 Xác định ttr: ttr = 4,ttr = 8 , Xác định tđ: tđ = 10. Tổng chi phí tập trung cho xây dựng tính đổi về năm gốc: 64.624.874 64.624.874 628.508.582 K td 1.267.154.400 (1 0,10) 4 (1 0,10) 8 (1 0,10)10 Ktd = 1.583.759.306 (đồng/km). - Xác đ ịnh các chi phí thường xuyên: * Xác định Ctd. Tổng chi phí h àng năm cho việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa m ặt đường. Theo b ảng 5-1 [4] ta có: Ctd = 0,0192 x K0 (đồng). Ctd = 0,0192 1.267.154.400= 24.329.364 đồng. Tổng chi phí cho việc duy tu bảo dư ỡng, sửa chữa: Cd Ts 10 10 1 (1 0,1) t (1 E 24.329.364 = 149.493.412 đồng. t t ) t 1 n 1 td Xác định S: Pbd Pcd S . .Gtb . .Gtb .V Với : . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 99
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W . O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + = 0,65; = 0,95 + Gtb = 9,449 (T). + V = 0,7x30=21,0(km/h) + Pcđ = 50.000 đồng/xe.h + = 2,7. + e = 0,39. + r = 11000 (đồng/lít). + Pbđ = e r = 2 ,7 x 0,39 x 11.000 = 11.583 đồng/xe.km 11583 50.000 St = 2 .393 đồng/T.km 0, 65 0,95 9, 449 0, 65 0, 95 9, 449 21 * Xác định chí phí vận chuyển tính đổi: Có Qt = 365 . .Gtb.Nt Nt = N0hh (1+q)t Qt = 365. . .Gtb.N0hh(1+q)t t S .365. . .Gtb .N 0 1 q Ctvc hh SxQt = = (1 Etd ) t (1 Etd ) t (1 E td ) t Với q = Etđ = 0,1 ; t = 10 Ctvc Ts (1 q ) t 10 =[ S 365 Gtb N0hh] (1 E ) t = t t 1 (1 Etd ) t 1 td (1 0,1)t 10 (1 0,1) = [2.393365 0,950,659,449216] = t t 1 = 11.008.093.890 (đồng/km). Tổng chi phí thường xuyên tính đổi về năm gốc: ts Ct (1 E = 149.493.412 + 11.008.093.890 =11.157.587.302 (đồng/km). )t t 1 td - Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi về năm gốc của lần đầu tư thứ nhất: ts Ct Ptd K 1 1 td (1 Etd ) t t 1 =1.583.759.306 + 11.157.587.302 = 12.741.346.608(đồng/km). -Lần đầu tư thứ hai (5 năm sau): +Xác đ ịnh các chi phí tập trung: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 100
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k i i nd ntr Kc K K K2 K2 d tr td 0 t ct td t tr (1 Etd ) i 1 (1 E td ) i 1 (1 E td ) Xác định Ko: - Chi phí đầu tư xây d ựng phần lòng đường và lề gia cố rộng 8m. 8 1000 K 0 19.693.554 = 1.575.484.320(đồng/km). 100 Xác định Kc: Do đư ờng không có cải tạo nâng cấp trong quá trình khai thác n ên giá trị Kc = 0. * Xác định Kd: Kho ảng thời gian là 5 năm, vì vậy không có chi phí đại tu. Xác định Ktr: Sau 5 năm cần tiến hành trung tu để so sánh. Ktr =0,051.K0 = 0,051x 1.575.484.320= 80.349.700 (đ ồng/km). Xác định nct, nđ, n tr: n ct = 0; nđ = 0 ; ntr = 1 Xác định ttr: ttr = 5. Tổng chi phí tập trung cho xây dựng tính đổi về năm gốc: 80.349.700 K td 1.575.484.320 (1 0,10) 5 Ktd = 1.625.375.162 (đồng/km). - Xác đ ịnh các chi phí thường xuyên: * Xác định Ctd. Tổng chi phí h àng năm cho việc duy tu bảo dưỡng, sửa chữa mặt đường. Theo b ảng 5-1 [4] ta có: Ctd = 0,0192 x K0 (đồng). Ctd = 0,0192 1.575.484.320= 30.249.298 đồng. Tổng chi phí cho việc duy tu bảo dư ỡng, sửa chữa: Cd Ts 5 5 1 (1 Et ) t 30.249.298 (1 0,1) = 114.668.642 đồng. t n 1 t 1 td Xác định S: Pbd Pcd S . .Gtb . .Gtb .V . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 101
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tương tự PA 1b, ta có : S t 2.335 đồng/T.km * Xác định chí phí vận chuyển tính đổi: Có Qt = 365 . .Gtb.Nt Nt = N0hh (1+q)t Qt = 365. . .Gtb.N0hh(1+q)t S .365. . .Gtb .N 0 1 q t Ctvc hh SxQt = = (1 Etd ) t (1 Etd ) t (1 Etd ) t Với q = Etđ = 0,1 ; t = 10~15 Ctvc Ts (1 q ) t 5 =[ S 365 Gtb N10hh] = t t t 1 (1 Etd ) t 1 (1 E td ) (1 0,1)t 5 (1 0,1)t = = [2.335365 0,950,659,449510] t 1 = 12.680.685.770 (đồng/km). Tổng chi phí thường xu yên tính đổi về năm gốc: ts Ct (1 E = 114.668.642 + 12.680.685.770 = 12.795.354.412(đồng/km). )t t 1 td - Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi về năm gốc: ts Ct Ptd K 2 2 td (1 Etd ) t t 1 =1.575.484.320 + 12.795.354.412= 14.370.838.732 (đồng/km). -Tổng chi phí xây dựng và khai thác quy đổi về năm gốc: Ptđ=Ptđ1 + Ptđ2 = 12.741.346.608 + 14.370.838.732 = 27.112.185.340(đồng/km). 7 .15.2.So sánh chọn phương án: 7 .15.2.1.Phân tích ưu nhược điểm của 2 phương án: + Về giá thành: Qua phân tích tổng chi phí xây dựng và khai thác tính đ ổi về n ăm gốc ta thấy phương án đầu tư xây d ựng phân kỳ đắt hơn phương án đầu tư xây dựng một lần và có độ chênh lệch Ptđ = 8.693.371.110 (đồng/km). + Về mặt thi công: Ta nhận thấy phương án đầu tư xây dựng phân kỳ phải phân ra nhiều lần thi công. Khi xây dựng lần sau gây trở ngại về việc tổ chức giao thông, khó thông suốt, diện thi công thu hẹp, do đó việc tổ chức thi công, điều động m áy móc, nhân lực sẽ gặp khó khăn khi tuyến đường đã đưa vào sử dụng. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 102
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k +Về kết cấu: Qua tính toán cường độ ở trên ta thấy, môđuyn đ àn hồi của phương án đầu tư một lần sẽ lớn hơn phương án đầu tư xây dựng phân kỳ.Do vậy, cùng một Eycđh thì phương án đ ầu tư xậy dựng một lần có bề dày các lớp kết cấu mỏng hơn phương án đầu tư xây dựng phân kỳ. Ngoài ra, phương án đầu tư xây dựng phân kỳ có khối lượng công tác chính trong cả hai giai đoạn đầu tư lớn h ơn phương án đầu tư một lần, mức độ phức tạp trong thi công sẽ khó khăn hơn do hai lần thi công, khả năng cung cấp vật liệu không tập trung bằng phương án đầu tư một lần, các tính năng kỹ thuật của mặt đường như tốc độ xe chạy trung bình, lượng tiêu hao nhiên liệu . . .. sẽ lớn hơn phương án đầu tư một lần. 7 .15.2.2.Đề xuất phương án: Qua phân tích ở trên ta quyết định chọn phương án đầu tư xây dựng một lần để thiết kế kỹ thuật thi công. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 103
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 8 TÍNH TOÁN CÁC CHỈ TIÊU VẬN DOANH KHAI THÁC Các chỉ tiêu vận danh khai thác của các phương án tuyến bao gồm: + Tốc độ xe chạy trung bình Vtb. + Thời gian xe chạy trên tuyến T. + Lượng tiêu hao nhiên liệu Q. + Hệ số tai nạn tổng hợp Ktn. + Hệ số an toàn xe chạy Kat. + Khả năng thông xe thực tế trên tuyến N. 8 .1. Lập biểu đồ tốc độ xe chạy lý thuyết: Giả thiết xe chạy trên tuyến không hề gặp trở ngại gì, người lái luôn điều khiển xe chạy đúng theo lý thuyết (sang số, hãm phanh...), trong điều kiện có thể chạy được thì xe luôn chạy với tốc độ cao nhất . Biểu đồ vận tốc xe chạy vẽ cho xe có thành phần trong dòng xe thiết kế là lớn nhất, đó là xe tải trung với thành phần dòng xe là 46% và vẽ cho cả hai chiều đi và về. 8 .1.1. Xác định các vận tốc cân bằng: Dựa vào biểu đồ nhân tố động lực xác định các trị số vận tốc cân bằng tương ứng với từng đoạn dốc ở trên mỗi trắc dọc. D = f i. Trong đó: + D: Nhân tố động lực của xe đang xét. + f: Hệ số sức cản lăn phụ thuộc tình trạng mặt đường và tốc độ xe chạy. f = 0,02. (Theo chương 2 ) + i: Độ dốc dọc của đường, khi lên dốc (+), khi xuống dốc (-). Sau khi xác định D, tra biểu đồ nhân tố động lực ta sẽ xác định được các vận tốc cân bằng ứng với từng đoạn dốc của xe Zin 150: 8 .1.2. Xác định các vận tốc hạn chế: Do tuyến đường không qua khu dân cư, không có đoạn giao nhau với đường sắt, đường ôtô, tầm nhìn đảm bảo vận tốc thiết kế. Vì vậy, xe chạy trên tuyến chỉ hạn chế ở những n ơi có đường cong đứng và đường cong nằm bán kính nhỏ . . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 104
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k *Tại n ơi có bán kính đường cong nằm nhỏ, tốc độ xe bị hạn chế đ ược xác định theo công thức sau: Vhc 127 R ( isc ) Trong đó: + Vhc: Vận tốc hạn chế khi xe chạy vào đường cong (km/h). + : Hệ số lực ngang sử dụng tương ứng với R, khi làm siêu cao. + R: Bán kính đường cong nằm (m) + isc: Độ dốc siêu cao sử dụng trên đường cong tính toán. Bảng xác định vận tốc hạn chế đường cong nằm của phương án 1. Bảng 8.5: STT Lý trình R(m) isc(%) Vtt Vchọn Vcb 1 KM0+ 604,76 600 0,13 0,02 106,91 106 66 2 KM2+ 125,7 400 0,14 0,02 90,16 90 66 3 KM2+ 666,8 400 0,14 0,02 90,16 90 62 Bảng xác định vận tốc hạn chế đường cong nằm của phương án 2. Bảng 8.6: STT Lí trình R(m) isc(%) Vtt Vchọn Vcb 1 KM0+513,29 800 0,12 0,02 66 117,45 117 2 KM1+224,19 600 0,13 0,02 60 105,47 105 3 KM2+52,11 400 0,14 0,02 66 89,08 89 4 KM2+623,33 350 0,14 0,02 64 84,01 84 Ta đều có Vcb < Vhc n ên xe ch ạy trên tuyến không bị hạn chế tốc độ khi vào đường cong nằm. *Tại các đ ường cong đứng lồi, tốc độ hạn chế xác định từ điều kiện đảm bảo tầm nhìn khi hai xe ch ạy ngư ợc chiều trên cùng một làn (đối với đường không có dảy phân cách). Ta có: S2 = 9,6.R löi (1) V k.V 2 S2 = +5 (2) 1,8 127. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 105
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chương 2: Các quy luật cơ bản của tư duy logic
16 p | 2337 | 538
-
Giáo trình-Luật tài chính 1-chương 3
22 p | 685 | 369
-
Quy luật ra đời của ĐCS Việt Nam
30 p | 1905 | 232
-
Giáo trình Lôgic học hình thức - Nguyễn Thị Xuân Thanh (chủ biên)
118 p | 250 | 86
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản năm 2021): Phần 1 - TS. Trần Thành Thọ
116 p | 558 | 54
-
Giáo trình Luật kinh tế - TS. Nguyễn Đăng Liêm
209 p | 125 | 30
-
Quy chế pháp lý hành chính của các tổ chức xã hội
25 p | 260 | 26
-
Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật: Phần 2 - GS.TS. Hoàng Thị Kim Quế
283 p | 19 | 12
-
Quy trình, thủ tục làm việc của Quốc hội
16 p | 78 | 9
-
Giáo trình Pháp luật kinh tế: Phần 1 (Tái bản lần thứ 6)
217 p | 17 | 7
-
Giáo trình hình thành bản chất của quỹ BHXH và những chính sách lớn của Đảng và nhà nước đối với người lao động p2
12 p | 93 | 7
-
Giáo trình Pháp luật đại cương (Tái bản năm 2019): Phần 2 - TS. Trần Thành Thọ
120 p | 46 | 6
-
Giáo trình Kinh tế chính trị (Nghề Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
53 p | 48 | 6
-
Hoàn thiện quy định pháp luật về dịch vụ logistics trong Luật Thương mại 2005 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong thời kỳ hội nhập
8 p | 54 | 6
-
Giáo trình Luật kinh tế (Nghề: Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
47 p | 60 | 5
-
Giáo trình hình thành ứng dụng điều chỉnh quy trình quốc hữu hóa doanh nghiệp tư bản tư nhân p4
10 p | 55 | 4
-
Vi phạm quyền tác giả đối với giáo trình tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Hà Nội – thực trạng và giải pháp
6 p | 48 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn