intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành quy trình vận hành cơ cấu các thiết bị máy nâng p7

Chia sẻ: Sdas Fasf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

59
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành quy trình vận hành cơ cấu các thiết bị máy nâng p7', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành quy trình vận hành cơ cấu các thiết bị máy nâng p7

  1. Tính toán palăng lợi lực Cho sơ đồ khai triển  palăng. Xác định lực căng dây lớn nhất Smax=? nằm ở ' S1 đâu? Khi nâng hay hạ? Hiệu suất của cả hệ thống hp=? '' Sa ... ... S2 S1 S1 Phương pháp: dựa vào  các quan hệ lực căng dây trên các nhánh của ròng rọc và hiệu suất h = Scuốn/Snhả tang Từ đó, xét lần lượt từng (a) ròng rọc trong hệ thống Q palăng...
  2. Tính toán... (tiếp) Khi nâng vật Các ròng rọc quay theo chiều như S'1  hình vẽ. Lực căng dây trên nhánh cuốn vào ròng rọc bé hơn trên S''1 Sa S -1 ... ... S2 S1 nhánh nhả ra nên suy ra Smax = a S”1 = Stang. Lực căng lớn nhất nằm ở nhánh cuốn vào tang. Tổng lực căng dây cân bằng với Q: tang  Q = S1 + S2 + ... + Sa Từ quan hệ hiệu suất ròng rọc:  Q S1 = S1 = S1.1 S2 = S1.h = S1.h1 • Smax = S1 / ht = Q.(1-h) / [(1-ha)ht] ...... • Hiệu suất palăng: hp = Q / (a.Smax) Sa = Sa-1.h = S1.ha-1 Khi hạ thì thế nào? Q = Si = S1. (1+ h+ ... + ha-1 )
  3. Palăng kép • Bội suất palăng kép ký hiệu là "2a" và bằng số Palăng đơn Palăng kép nhánh dây treo vật (trên sơ đồ : 2a = 4) • Ròng rọc trung gian không quay, chỉ đóng vai trò cân bằng nên trong tính toán Smax có thể thay thế bằng palăng đơn với bội suất a' = 2a/2 và tải Q' = Q/2. D Q D= 0 • Hiệu suất của palăng Q hp=Q' / (a'.Smax).
  4. 4.3.2. Palăng lợi vận tốc S1 = S 1 = S1.1 S2 = S1.h = S1.h1 ...... Sa = Sa-1.h = S1.ha-1 Sa S1 ... S2 P = Si = S1. (1+ h+ ... + ha-1 ) (1) Smax = S1; (2) Q, vn Sa = Q / h => Q = S1.ha (3) P, vP Từ (1) (2) (3) tìm được quan hệ giữa P, Q, Smax
  5. Các lưu ý chung về palăng Lực căng cáp Bội suất ký hiệu là “2a”. Ròng rọc cân bằng không quay. Palăng kép Tính toán coi như palăng đơn với a’ = “2a”/2 và Q’=Q/s Chỉ tính số ròng rọc Số ròng rọc “t” phía tang cuốn cáp S’1 Trường hợp gặp sơ S1 S2 Sơ đồ đặc biệt đồ đặc biệt cần thiết lập công thức để tính lực căng cáp lớn nhất. S Q next…
  6. Hệ số đường kính với tang và ròng rọc (TCVN 5864-1995) Nhóm CĐLV M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 của cơ cấu h1 11,2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0 h2 12,5 14,0 16,0 18,0 20,0 22,4 25,0 28,0 h3 11,2 12,5 12,5 14,0 14,0 16,0 16,8 18,0 GHI CHÚ: 1. Đường kính danh nghĩa của tang: D0  h1.dc 2. Đường kính của ròng rọc dẫn hướng: D2  h2.dc 3. Đường kính của ròng rọc cân bằng: D3  h3.dc 4. Với cần trục tự hành: h1 = 16; h2 = 18; h3 = 14 với CCN tải h1 = 14; h2 = 16; h3 = 12,5 với CCN cần 5. Đường kính ròng rọc ma sát trong thang máy: D  40.dc (TCVN 6395:1998)  Back
  7. Kiểm tra tang cuốn cáp về độ bền Với tang ngắn (L/D0 ≤ 3) chỉ cần kiểm nghiệm độ bền  nén: tang được tính như ống dày chịu áp suất ngoài do dây với lực căng Smax xiết lên tang sinh ra: sn = k.Smax/(t.d) ≤ [s] k = 1; 1,28; 1,37; 1,45; 1,52; 1,53 tùy số lớp cáp từ 1..6 [s] = 70…90 MPa với gang; 100…120 MPa với thép. Khi tang dài, cần tính đến uốn và xoắn:  s  s 2  s 2  s   n tđ n   M u2  0,75T 2 s tđ    Back  Wu
  8. Smax khi hạ vật • Khi hạ vật, các ròng rọc quay theo chiều ngược lại. Các nhánh cuốn/nhả đổi vai trò cho nhau. Lực căng S'1 lớn nhất sẽ nă,f trên nhánh xa tang nhất. S''1 Sa S -1 ... ... S2 S1 a • Tổng lực căng dây vẫn cân bằng với Q: tang Q = S1 + S2 + ... + Sa • Từ đó dễ dàng suy ra: Q S*max = Sa = Q.(1-h) / (1-ha)  Back
  9. Chương 5 THIẾT BỊ PHANH HÃM
  10. Khái niệm chung Bộ phận không thể thiếu trong cơ  cấu nâng. Công dụng:  Dừng vật nâng ở vị trí mong muốn.  Giữ vật nâng ở trạng thái treo, không  rơi khi không mong muốn.
  11. 5.1. Mômen phanh yêu cầu Mômen phanh yêu Cân bằng mômen trên trục đặt phanh  cầu khi hạ lớn hơn Tt Tt khi nâng Chọn phanh theo  QPAT:Tph = n.T*t Tph Tph Tđ Tđ HSAT n chọn từ 1,5 – 2,5 theo CĐLV Q Q Ý nghĩa của HSAT: Phanh khi nâng Phanh khi hạ  Tph= T * + T đ * Tph= Tđ- T t Tính đến tải động t  QDo Đề phòng quá tải T t* =  1 2auo
  12. 5.2. Cơ cấu bánh cóc Các vấn đề chung • Sơ đồ cấu tạo chung Tính toán cơ cấu bánh  Lòso cóc: đề phòng các dạng hỏng gây mất an toàn: Gẫy con cóc  Gẫy răng bánh cóc  Con cóc Dập mép răng  Phương pháp tính chung  Chọn trước số răng  Bánh cóc Tính chọn môđun  Tính kiểm nghiệm  Q
  13. Tính toán bánh cóc Tính theo độ bền dập  q = Ft / b [q] với Ft = 2T / D = 2T / (m.z) ; b b = m. chọn trước , z tính môđun Ft m, sau đó chọn m tiêu chuẩn s Kiểm nghiệm độ bền uốn h  = Mu / Wu = Ft.h / (b.s2 / 6) [ ] với bánh cóc tiêu chuẩn: h = m; s =1,5m
  14. Các thông số bánh cóc Vật liệu bánh cóc = b/m [q], N/mm [ ], MPa (*) + Gang xám 1,6 - 6,0 150 30 + Thép đúc 1,5 - 4,0 300 80 + Thép CT3 rèn 1,0 - 2,0 350 100 + Thép 45 rèn 1,0 - 2,0 400 120 (*) Ứng suất uốn cho phép lấy thấp đi để tính đến tải trọng động khi cơ cấu làm việc (**) Tải trọng động xuất hiện do hiện tượng bánh cóc bị quay ngược lại dưới tác dụng của trọng lượng vật nâng trước khi ăn khớp hết với con cóc và bị giữ lại. Để hạn chế tải động cần giảm bớt quãng đường này: giảm bước răng (do đó giảm môđun -> yếu) hoặc lắp nhiều cóc "lệch pha" nhau
  15. Tính toán con cóc Kiểm nghiệm về độ bền  Con cóc được tính như thanh chịu nén lệch tâm bởi e lực vòng Ft: Ft = n+ u= = Ft / (cd) + Ft.e /(dc2/6) [ *] c Con cóc chỉ làm bằng thép, d [ *] = 65 MPa để tính đến tải trọng động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2