Giáo trình hướng dẫn phân tích lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p7
lượt xem 5
download
Nghiệp vụ nhờ thu: cũng áp dụng nguyên tắc trên nhưng tính từ ngày tiền thu được ghi vào TK. Số ngày tính lãi: tính từ ngày giá trị đến ngày khóa sổ. Lãi của mỗi nghiệp vụ được tính theo phương pháp tính lãi đơn: Trong đó: C: giá trị của nghiệp vụ i: lãi suất áp dụng n: số ngày tính lãi Các bước tiến hành như sau: Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào bên nợ hoặc bên có tuỳ theo tính chất của mỗi nghiệp vụ....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p7
- Nghiệp vụ nhờ thu: cũng áp dụng nguyên tắc trên nhưng tính từ ngày tiền thu được ghi vào TK. - Số ngày tính lãi: tính từ ngày giá trị đến ngày khóa sổ. - Lãi của mỗi nghiệp vụ được tính theo phương pháp tính lãi đơn: Trong đó: C: giá trị của nghiệp vụ i: lãi suất áp dụng n: số ngày tính lãi Các bước tiến hành như sau: - Các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào bên nợ hoặc bên có tuỳ theo tính chất của mỗi nghiệp vụ. - Tính số ngày tính lãi của mỗi nghiệp vụ. - Tính số lãi theo lãi suất quy định của từng nghiệp vụ, ghi vào lợi tức bên nợ hoặc bên có. - Tính số lãi trên cơ sở cân đối hai cột lợi tức bên nợ và bên có, ghi số lãi vào tài khoản khi đến ngày tất toán tài khoản: + Nếu tổng lợi tức bên nợ > tổng lãi bên có => ghi số lãi vào bên nợ + Nếu tổng lợi tức bên nợ < tổng lãi bên có => ghi số lãi vào bên có - Nếu có các khoản hoa hồng và lệ phí thì căn cứ vào quy định của ngân hàng để tính. - Tính số dư của tài khoản khi khoá sổ. Tài khoản vãng lai được trình bày theo phương pháp trực tiếp như sau: Đơn vị tính: Đồng Ngày Số Lợi tức Ngày Diễn giải Nợ Có giá ngày Nợ Có trị n 01/06 Số dư Có 100.000.000 31/05 92 1.840.000
- 18/06 Gửi tiền 550.000.000 20/06 72 7.920.000 mặt 12/07 Phát hành 600.000.000 10/07 52 6.240.000 sec trả nợ 13/07 Nhờ thu 250.000.000 15/07 47 2.350.000 thương phiếu 23/08 Chiết 150.000.000 25/08 6 180.000 khấu thương phiếu 28/08 Hoàn lại 80.000.000 15/07 47 752.000 thương phiếu không thu được 31/08 Cân đối 5.298.000 lợi tức 31/08 Cân đối 375.298.000 số dư Có 1.055.298.000 1.055.298.000 31/08 Số dư Có 375.298.000 31/08 2.2.2. Trình bày tài khoản vãng lai theo phương pháp gián tiếp Theo phương pháp này, việc tính lãi được tiến hành theo ba bước: - Bước 1: Tính lãi từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày giá trị của mỗi nghiệp vụ (mang dấu âm). - Bước 2: Tính lãi từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày khoá sổ lần này. - Bước 3: Tính lãi thực tế bằng cách lấy kết quả bước hai trừ đi kết quả bước 1. Tài khoản vãng lai được trình bày theo phương pháp gián tiếp như sau: Đơn vị tính: Đồng Ngày Số Lợi tức gày Diễn giải Nợ Có giá trị ngày n Nợ Có
- 1/06 Số dư Có 100.000.000 31/05 / / 8/06 Gửi tiền mặt 550.000.000 20/06 20 -2.200.000 2/07 Phát hành sec trả nợ 600.000.000 10/07 40 -4.800.000 3/07 Nhờ thu thương phiếu 250.000.000 15/07 45 -2.250.000 3/08 Chiết khấu thương phiếu 150.000.000 25/08 86 -2.580.000 8/08 Hoàn lại thương phiếu không 80.000.000 15/07 45 -720.000 thu được 1/08 Lợi tức từ ngày 31/05 đến 31/08: 680.000.000 31/08 92 12.512.000 - Tính theo tổng nghiệp vụ Nợ 1.050.000.000 31/08 92 19.320.000 - Tính theo tổng nghiệp vụ Có 1/08 Số dư lợi tức Có 5.298.000 1/08 Cân đối số dư Có 375.298.000 1.055.298.000 1.055.298.000 1/08 Số dư Có 375.298.000 31/08 Cách tính: - Bước 1: + Số ngày n: tính từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày giá trị của nghiệp vụ phát sinh. + Các số lợi tức mang dấu âm (-) (những ngày không tính lãi). - Bước 2: Lợi tức tính theo bước hai: + Từ ngày khoá sổ lần trước đến ngày khoá sổ lần này là 92 ngày. + Lợi tức tính theo tổng nghiệp vụ Nợ: + Lợi tức tính theo tổng nghiệp vụ Có:
- - Bước 3: Lợi tức tính theo bước 3 = lợi tức tính theo bước 2 - lợi tức tính theo bước 1. * Lợi tức Nợ = 12.512.000 - (4.800.000 + 720.000) = 6.992.000 * Lợi tức Có =19.320.000–(2.200.000+2.250.000+ 2.580.000) = 12.290.000 => Số dư lợi tức Có = 12.290.000 - 6.992.000 = 5.298.000 2.2.3. Trình bày tài khoản vãng lai theo phương pháp Hambourg (Phương pháp rút số dư) Hai phương pháp trên có nhược điểm là chỉ có thể tính được lợi tức vào ngày khoá sổ tài khoản. Để khắc phục nhược điểm này, người ta dùng phương pháp Hambourg (Phương pháp rút số dư). Theo phương pháp này, ta tính lợi tức Nợ hay Có ngay sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào số dư Nợ hay dư Có trên tài khoản sau mỗi nghiệp vụ. Đây là phương pháp thường dùng. Do có sự khác biệt giữa ngày phát sinh và ngày giá trị nên có hai cách trình bày. 2.2.3.1.Trình bày theo thứ tự thời gian của nghiệp vụ phát sinh Tài khoản vãng lai được trình bày theo phương pháp này như sau: Đơn vị tính: Đồng Số dư Ngày Số Lợi tức y Diễn giải Nợ Có giá trị ngày n Nợ Có Nợ Có 6 Số dư Có 100.000.000 31/05 20 400.0 6 Gửi tiền mặt 550.000.000 650.000.000 20/06 20 2.600.0 7 Phát hành 600.000.000 50.000.000 10/07 5 50.0 sec trả nợ 7 Nhờ thu 250.000.000 300.000.000 15/07 41 2.460.0 thương phiếu 8 Chiết khấu 150.000.000 450.000.000 25/08 -41 3.690.000* thương phiếu 8 Hoàn lại 80.000.000 370.000.000 15/07 47 3.478.0 thương phiếu
- không thu được 8 Cân đối lợi 5.298.000 5.298.000 tức 375.298.000 8 Số dư Có 375.298.000 31/08 Cách tính: - Số ngày n được tính từ ngày giá trị của nghiệp vụ trước đến ngày giá trị của nghiệp vụ kế tiếp. Số ngày n của nghiệp vụ cuối cùng được tính từ ngày giá trị của nghiệp vụ cuối cùng đến ngày khoá sổ tài khoản. - Lợi tức được tính theo công thức tính lãi đơn - Nếu ngày giá trị của nghiệp vụ sau ở trước ngày giá trị của nghiệp vụ trước, số ngày n là số âm (-), do đó lợi tức sẽ là số âm (-) và ta sẽ ghi số dương (+) vào cột lợi tức đối ứng. * Số âm (-) ở cột lợi tức Có sẽ ghi thành (+) ở cột lợi tức Nợ. * Số âm (-) ở cột lợi tức Nợ sẽ ghi thành (+) ở cột lợi tức Có.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích biến động dupont với các tỷ số tài chính p5
5 p | 129 | 25
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí p6
5 p | 89 | 14
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích biến động dupont với các tỷ số tài chính p4
5 p | 90 | 13
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p4
5 p | 102 | 12
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích hệ thống tài sản cố định hữu hình trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ p4
5 p | 127 | 11
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích hệ thống tài sản cố định hữu hình trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ p5
5 p | 119 | 10
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích lãi suất và giá trị của tiền tệ theo thời gian tích lũy p6
5 p | 105 | 10
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích hệ thống tài sản cố định hữu hình trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ p8
5 p | 105 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích hệ thống tài sản cố định hữu hình trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ p3
5 p | 85 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích phương pháp ghi kép vào tài khoản kế toán kinh tế phát sinh p6
5 p | 104 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích khả năng ứng dụng ảnh hưởng tích cực và tiêu cực từ báo cáo tài chính p2
5 p | 94 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích quan điểm nền kinh tế xã hội chủ nghĩa gồm hai hình thức sở hữu chủ yếu là quốc doanh và tập thể p3
9 p | 82 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích hệ thống tài sản cố định hữu hình trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ p6
5 p | 97 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm toán trong hạch toán kinh tế nhiều thành phần p5
14 p | 78 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm toán trong hạch toán kinh tế nhiều thành phần p2
14 p | 77 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích chuyển địa chỉ trong kỹ thuật table indecator kết hợp paging p6
5 p | 102 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích xây dựng một trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p7
5 p | 73 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích kỳ hạn trung bình của thương phiếu và sự tương đương của hai thương phiếu p1
5 p | 94 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn