Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p8
lượt xem 5
download
Lu lèn đất nền đào và nền nửa đào, nửa đắp. - Đào rãnh biên. - Bạt sửa taluy nền đào, và vỗ mái taluy nền đắp. - Lu lèn hoàn thiện mặt nền đường. -Công tác kiểm tra hoàn thiện cuối cùng. 4.10.2.1.Khối lượng đất cần san trước khi lu lèn: Đoạn thi công Khối lượng đắp(m3) 1 2 3 4 5 971,48 248,65 0 305,99 2243,58 Khối lượng đào(m2) 0 603,00 1867,41 719,28 0
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 4 .3. XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG MÁY TRONG CÁC ĐOẠN: + Đoạn 1: Nền đ ường đắp có ismax= 4 ,8%
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Độ dốc ngang sườn. - Kỹ thuật thi công và loại máy chủ đạo trong từng đoạn phải giống nhau. - Máy thi công đơn vị sẳn có. Ta có các phương án phân đoạn tuyến thi công như sau: Phương án 1: Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+228,96 nền đường đào đ ắp xen kẽ, Lvc>100m. Máy ch ủ đạo: Xúc chuyển. Đoạn 2: Từ km1+228,96 đến Km1+415,39 nền đường đ ào hoàn toàn Hđào=1,99m. Máy chủ đạo: máy đào. Đoạn 3: Từ km1+415,39 đến Km1+630,44 nền đường đ ào đắp xẽ kẽ Lvc
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 4 .6.2. Điều phối đất: Đường điều phối đ ược vạch theo nguyên tắc sau: - Nếu đường điều phối cắt qua hai nhánh của đư ờng cong tích lũy đất thì lượng đất đào và đắp trong khoảng này là cân bằng. - Nếu đường điều phối cắt qua nhiều hơn hai nhánh của đường cong tích lũy đ ất thì đ ường cong phải thỏa những điều kiện sau: + Nếu số nhánh chẵn: Tổng chiều dài nhánh chẵn bằng tổng chiều d ài nhánh lẻ, l1+ l3 = l2 + l4 . Âæ ng cong tê luî âáú åì ch y t l3 l2 l4 l1 + Nếu số nhánh lẻ :Tổng chiều d ài nhánh lẻ trừ đi tổng chiều d ài nhánh chẵn phải bằng cự li vận chuyển kinh tế lớn nhất, l1 + l3 – l2 = lkt Âæ ng cong tê luî âáú åì ch y t l3 l2 l1 4 .6.2.1.Điều phối ngang: Nếu khối lượng điều phối ngang nhỏ ta có thể dùng nhân công đ ể thi công, còn khối lượng lớn thì phải dùng máy. Khi điều phối ngang phải đảm bảo sao cho công vận chuyển đất là nhỏ nhất. Đối với nền đường nửa đ ào, nửa đắp:Ta lấy đất phần nền đ ường đ ào sang đắp ở n ền đường đắp.Cự li vận chuyển trung b ình lấy bằng khoảng cách giữa trong tâm phần đào với trọng tâm phần đắp, xác định theo công thức: S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 193
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k X G1 V1 G1 V1 V3 lX L tb X Hình 3.4.1:Cách xác định cự li vận chuyển đất trung b ình Trên m ặt catứ ngang nửa đào, nửa đắp 4 .6.2.2.Điều phối dọc: Điều phối dọc là lấy đất từ nền đào sang đắp ở nền đắp. Muốn tiến hành công tác làm đất được kinh tế nhất thì làm thế nào cho tổng giá thành đào và vận chuyển đ ất nhỏ nhất. Nh ư vậy cần tận dụng đất đào đư ợc ở phần nền đ ào để đắp vào nền đ ắp. Việc lợi dụng đất ở nền đào để đắp vào nền đắp nói chung là hợp lý. Nhưng n ếu phải vận chuyển quá một cự ly giới hạn nào đó thì ngược lại sẽ không hợp lý nữa. Lúc đó giá thành vận chuyển đất ở nền đào đến đắp ở nền đắp sẽ lớn hơn tổng giá thành vận chuyển đất ở nền đào đem đổ đi, cộng với giá th ành đào vận chuyển b ên ngoài vào n ền đắp. Cự ly giới hạn đó người ta th ường gọi là cự ly kinh tế. Khi thi công bằng máy th ì cự ly kinh tế được xác định như sau: Lkt = (l1 + l2 + l3).k Trong đó: + l1: Cự ly vận chuyển ngang đất từ nền đào đổ đi, l1=20m. + l2: Cự ly vận chuyển ngang đất bên ngoài đắp vào, l2=20m. + l3: cự ly có lợi khi dùng máy vận chuyển l3= 20m: với máy ủi. l3= 200m: với máy xúc chuyển . + k: h ệ số điều chỉnh : k = 1,1: máy ủi k =1,15: máy xúc chuyển. Vậy với máy ủi: lkt = (20+20+20) x1,1 = 66(m). Máy xúc chuyển: lkt = (20+20+200) x1,15 = 276(m). S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 194
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Ta xác định cự ly vận chuyển thực tế trên mỗi đoạn có thể điều phối được dựa vào đường cong tích lũy đất. Để xác định cự ly vận chuyển trung b ình khi điều phối dọc ta dùng phương pháp đồ giải để xác định ltb. Cự ly ltb là cạnh của hình chữ nhật có diện tích S và chiều cao là h. 4 .6.3. CHỌN MÁY CHỦ ĐẠO: -Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+048,52. Nền đường đắp ho àn toàn, nên ta chọn máy chủ đạo trong đoạn này là Ôtô Hyundai 15T lấy đất từ nền đào hoặc từ mỏ đến đắp. -Đo ạn 2: Từ km1+048,52 đến Km1+207,00 nền đường đ ào đắp xen kẽ Hmaxđào= 0,69m, Ltbvc
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích phần tử chuẩn điều khiển bằng điện áp chuẩn Vref p1
10 p | 86 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p9
11 p | 87 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích phần tử chuẩn điều khiển bằng điện áp chuẩn Vref p10
7 p | 100 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích quy trình các phản ứng nhiệt hạch hạt nhân hydro p10
5 p | 98 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích cấu tạo của phần tử chuẩn điều khiển bằng điện áp chuẩn Vref p1
10 p | 65 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p7
11 p | 87 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p3
11 p | 82 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p1
6 p | 88 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích mạch tích hợp của vi mạch chuyển đổi đo lường p10
8 p | 93 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p2
11 p | 64 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p5
11 p | 73 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích phần tử chuẩn điều khiển bằng điện áp chuẩn Vref p2
10 p | 72 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p4
10 p | 87 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p9
8 p | 73 | 4
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích phần tử chuẩn điều khiển bằng điện áp chuẩn Vref p7
7 p | 88 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích các loại diode phân cực trong bán kì âm tín hiệu p6
5 p | 69 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích thiết bị bán dẫn chứa các mạch logic điện tử p10
5 p | 83 | 3
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phần tử khuếch đại sai biệt để tạo ra mẫu điện áp chuẩn và tín hiệu khuếch đại sai biệt p8
6 p | 113 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn