Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p1
lượt xem 8
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p1', khoa học tự nhiên, nông - lâm phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p1
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩnhđoán lâm sàn thú y Ph n t nh t CH N ĐOÁN LÂM SÀNG THÚ Y Chương 1 Đ I CƯƠNG V CH N ĐOÁN B NH Tóm t t n i dung: nêu rõ m t s khái ni m v ch n đoán, các phương pháp ch n đoán b nh trong thú y. M c tiêu: giúp cho sinh viên chuyên ngành Chăn nuôi - Thú y có nh ng ki n th c cơ b n trong khám b nh cũng như các thu t ng chuyên ngành thư ng dùng. 1.1. KHÁI NI M V CH N ĐOÁN VÀ PHÂN LO I CH N ĐOÁN 1.1.1. Khái ni m ch n đoán Ch n đoán là phán đoán qua vi c phát hi n, ki m tra, phân tích, t ng h p các tri u ch ng đ đưa ra k t lu n ch n đoán v b nh gì và m c đ m c b nh. M t ch n đoán đ y đ và chính xác c n ph i làm rõ đư c các n i dung sau: - V trí b nh trong cơ th - Tính ch t c a b nh - Hình th c và m c đ c a nh ng r i lo n trong cơ th b nh - Nguyên nhân gây b nh Tuy nhiên, m t quá trình b nh di n ra trong cơ th thư ng ph c t p, ch n đoán dù có t m đ n đâu cũng khó phát hi n h t nh ng thay đ i c a các quá trình đó và tr l i đư c đ y đ các n i dung trên. Ch n đoán lâm sàng càng c n th n, t m d a trên nhi u m t thì càng chính xác. Chú ý: - K t lu n ch n đoán có th thay đ i theo quá trình b nh. - Gia súc có nhi u lo i, đ c đi m sinh lý và các bi u hi n b nh lý chúng cũng r t khác nhau. Ph i c g ng hi u rõ và n m đư c các đ c đi m sinh lý, các bi u hi n b nh lý c a t ng lo i gia súc, v n d ng thành th o các phương pháp ch n đoán thích h p đ rút ra m t k t lu n chính xác cho ch n đoán. 5
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 1.1.2. Phân lo i ch n đoán a. Phân lo i theo phương pháp ch n đoán Theo phương pháp ngư i ta chia ch n đoán ra thành: - Ch n đoán tr c ti p: Đây là phương pháp ch n đoán d a vào các tri u ch ng ch y u. Bi n pháp này ch th c hi n hi u qu khi con v t b nh bi u hi n các tri u ch ng đ c trưng, đi n hình. Ví d : Căn c vào các tri u ch ng c a trâu bò như lõm hông bên trái căng ph ng, gõ vào th y âm tr ng, con v t đau b ng, b n ch n khó ch u,…đ k t lu n con v t b chư ng hơi d c . - Ch n đoán phân bi t: Đây là bi n pháp t ng h p t t c các tri u ch ng mà con v t b nh bi u hi n, sau đó phân tích, so sánh, liên h v i các b nh liên quan, dùng phương pháp lo i tr d n nh ng b nh có nh ng đi m không phù h p, cu i cùng còn l i m t b nh có nhi u kh năng mà b nh súc c n ch n đoán m c ph i. - Ch n đoán theo dõi: Trong m t s trư ng h p con v t b nh không bi u hi n các tri u ch ng đi n hình, do v y ta không th đưa ra đư c k t lu n ch n đoán sau khi khám mà ph i ti p t c theo dõi đ phát hi n thêm nh ng tri u ch ng m i; thu th p thêm cơ s , căn c đ k t lu n ch n đoán. - Ch n đoán d a vào k t qu đi u tr : Nhi u trư ng h p con v t có tri u ch ng lâm sàng, mà tri u ch ng này l i có hai hay nhi u b nh khác nhau, khi khám ta r t khó k t lu n là b nh nào. Khi đó ta dùng phác đ đi u tr m t trong các b nh đó và căn c vào k t qu đi u tr đ đưa ra k t lu n ch n đoán. b. Phân lo i theo th i gian ch n đoán Theo th i gian ch n đoán đư c chia làm các lo i sau: - Ch n đoán s m: là đưa ra đư c các k t lu n ch n đoán ngay th i kì đ u c a b nh. Ch n đoán s m mang l i hi u qu cao trong phòng và tr b nh. - Ch n đoán mu n: là các k t lu n ch n đoán đư c đưa ra vào th i kì cu i b nh, th m chí khi gia súc ch t m khám m i ch n đoán đư c b nh. c. Phân lo i theo m c đ chính xác Theo m c đ chính xác, ch n đoán đư c phân ra làm các lo i sau: - Ch n đoán sơ b : là vi c đưa ra các k t lu n ch n đoán ngay sau khi khám b nh đ làm cơ s cho đi u tr . Ch n đoán sơ b đưa ra các k t lu n chưa đư c chính xác, do v y c n ti p t c theo dõi con v t b nh đ đưa ra các k t lu n ch n đoán chính xác hơn. - Ch n đoán cu i cùng: là vi c đưa ra các k t lu n ch n đoán sau khi đã khám kĩ và căn c vào tri u ch ng đ c trưng, sau m t th i gian theo dõi c n thi t, căn c vào k t qu đi u tr . 6
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Ch n đoán nghi v n: Đây là bi n pháp thư ng g p trong lâm sàng thú y, khi th y m t ca b nh không có tri u ch ng đ c trưng, đi n hình, khi đó thư ng đưa ra các k t lu n nghi v n v b nh đ làm cơ s cho đi u tr . K t lu n nghi v n c n đư c ki m nghi m thông qua vi c theo dõi b nh súc và k t qu đi u tr . 1.2. KHÁI NI M V TRI U CH NG VÀ PHÂN LO I TRI U CH NG 1.2.1. Khái ni m tri u ch ng Tri u ch ng là nh ng r i lo n b nh lý do nguyên nhân b nh gây ra như nh ng bi u hi n khác thư ng v cơ năng (tăng nh p tim, tăng huy t áp,…) và nh ng bi u hi n b nh lý ( viêm, v t loét,…). Tri u ch ng xu t hi n khi nguyên nhân gây b nh đ s c làm r i lo n s ho t đ ng bình thư ng c a cơ th . Nhi m v r t quan tr ng c a ch n đoán là phát hi n tri u ch ng c a b nh. Khi con v t m c b nh có th bi u hi n r t nhi u các tri u ch ng khác nhau, m i tri u ch ng có m t giá tr ch n đoán nh t đ nh. 1.2.2. Phân lo i tri u ch ng a. Phân lo i theo ph m vi bi u hi n - Tri u ch ng c c b : là nh ng r i lo n b nh lý xu t hi n m t b ph n hay m t khí quan nào đó c a con v t b nh. Ví d : Khi con v t b đau m t: m t có bi u hi n sưng đ , ch y nư c m t, n u n ng ch y m , m t sưng húp, con v t không nhìn th y đư c (hình 1.1). Hình 1.1. Ng a đau m t - Tri u ch ng toàn thân: là nh ng r i lo n b nh lý xu t hi n do các ph n ng trên toàn b cơ th đ i v i m t nguyên nhân gây b nh. Ví d : Con v t có bi u hi n m t m i, rũ, b ăn, s t, r i lo n tu n hoàn. Như v y, tri u ch ng toàn thân nói lên tình tr ng cơ th . b. Phân lo i theo giá tr ch n đoán - Tri u ch ng đ c thù: là tri u ch ng đ c trưng ch có m t b nh nào đó, khi g p tri u ch ng y thì ch n đoán ngay đư c b nh đó. Tri u ch ng đ c thù ch có m t s b nh, không ph i b nh nào cũng có tri u ch ng này. Ví d : Các d u đ có hình: vuông, tròn, đa giác,… trên da c a l n trong b nh Đóng d u l n là tri u ch ng đ c thù (hình 1.2) 7
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Tri u ch ng ch y u và tri u ch ng th y u: Khi con v t b b nh nào đó có th có nhi u tri u ch ng. Trong đó, m t s tri u ch ng thư ng g p ho c đ c trưng trong b nh đó, nh ng tri u ch ng này g i là tri u ch ng ch y u (có nhi u ý nghĩa trong ch n đoán b nh). M t s tri u ch ng khác ít g p ho c không đ c trưng g i là Hình 1.2. D u son trên da l n b nh b nh tri u ch ng th y u (ít có ý nghĩa ch n đoán). Ví d : Khi con v t b b nh đư ng hô h p thư ng có các tri u ch ng ch y u là ho, khó th ,... có th có các tri u ch ng th y u: r i lo n tiêu hóa, m t m i, b ăn,… - Tri u ch ng đi n hình và tri u ch ng không đi n hình: Tri u ch ng đi n hình là nh ng tri u ch ng ph n ánh quá trình phát tri n đi n hình c a b nh. Qua tri u ch ng đi n hình ngư i ta xác đ nh đư c giai đo n ti n tri n c a b nh. Ví d : Quá trình phát tri n c a b nh thùy ph viêm thư ng có ba giai đo n (xung huy t gan hóa, tiêu tan), tương ng v i ba giai đo n này khi ta khám b ng cách gõ vào vùng ph i c a con v t phát ra các âm như sau: âm bùng hơi, âm đ c. Nhi u b nh có nh ng tri u ch ng không hoàn toàn theo quy lu t phát tri n thư ng th y c a b nh, nh ng tri u ch ng như v y g i là tri u ch ng không đi n hình. - Tri u ch ng c đ nh và tri u ch ng ng u nhiên: Tri u ch ng c đ nh là tri u tr ng thư ng có trong m t s b nh. Tri u ch ng ng u nhiên là tri u ch ng có lúc xu t hi n, có lúc không trong m t b nh nào đó. Ví d : Âm ran trong m t s b nh như: viêm ph qu n ph i, thùy ph viêm, viêm ph i ho i thư và hóa m ,... là tri u ch ng c đ nh. Trong b nh viêm d dày cata m n tính con v t đôi khi có tri u ch ng th n kinh (run r y ho c co gi t), đó là tri u ch ng ng u nhiên. - Tri u ch ng trư ng di n và tri u ch ng nh t th i: Tri u ch ng trư ng di n là tri u ch ng xu t hi n trong su t quá trình b nh. Tri u tr ng nh t th i ch xu t hi n trong m t giai đo n ti n tri n c a b nh. Ví d : Trong b nh viêm ph qu n ph i, con v t ho su t quá trình b nh, lúc đ u là ho khan và ng n, con v t có c m giác đau. Sau đó ti ng ho ư t và kéo dài, con v t b t đau. Như v y, ho là tri u ch ng trư ng di n trong b nh này. Khi nghe vùng ph i, lúc đ u th y âm ran ư t sau th y âm vò tóc, như v y âm ran là tri u ch ng nh t th i. - H i ch ng: là tri u ch ng chung cho nhi u b nh, thư ng g m nhi u tri u ch ng xu t hi n ch ng lên nhau. 8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Ví d : H i ch ng hoàng đ n, h i ch ng tiêu ch y, h i ch ng đau b ng ng a, h i ch ng ure huy t,… 1.3. KHÁI NI M V TIÊN LƯ NG VÀ PHÂN LO I TIÊN LƯ NG 1.3.1. Khái ni m tiên lư ng Tiên lư ng là vi c ngư i khám đưa ra các d ki n v th i gian kéo dài c a b nh, các b nh k phát có th x y ra, kh năng cu i cùng c a b nh,... sau khi đã khám b nh kĩ lư ng và n m ch c tình hình b nh. Ch n đoán b nh là k t lu n c a hi n t i, còn tiên lư ng là đưa ra các d ki n trong tương lai. Tiên lư ng là m t công vi c ph c t p, đòi h i ph i có s suy xét nhi u m t. Tiên lư ng không ch đánh giá v t b nh s ng hay ch t, kh i hay không kh i mà còn ph i tính đ n t n kém bao nhiêu, có kinh t hay không,... Do v y, tiên lư ng r t có ý nghĩa trong đi u tr lâm sàng thú y. Đ đánh giá tiên lư ng đư c t t, ngư i bác sĩ thú y ph i v ng v chuyên môn, giàu kinh nghi m công tác và am hi u v ki n th c kinh t , xã h i. 1.3.2. Phân lo i tiên lư ng Tiên lư ng t t: B nh súc có kh năng kh i b nh, khôi ph c đư c s c kh e, khôi ph c đư c kh năng s n xu t và v n gi đư c giá tr kinh t . Tiên lư ng không t t: B nh súc ch t ho c không có kh năng kh i b nh hoàn toàn, m t kh năng s n xu t ho c m t năng l c làm vi c. N u đi u tr kh i cũng m t nhi u th i gian và tiêu t n nhi u ti n c a. Tiên lư ng nghi ng : là trư ng h p b nh súc có bi u hi n b nh ph c t p, tri u ch ng không đi n hình, không đ cơ s đ đưa ra đánh giá tiên lư ng v b nh. Tuy nhiên, m t s trư ng h p c n có k t lu n tiên lư ng đ có bi n pháp x lí ti p, nhưng k t lu n đó không ch n ch n, đó là tiên lư ng nghi ng . 1.4. PHƯƠNG PHÁP G N VÀ C Đ NH GIA SÚC 1.4.1. Phương pháp g n gia súc Đ đ m b o an toàn cho ngư i và gia súc, khi khám b nh và tr b nh cho gia súc ph i bi t cách g n gia súc. Trư c khi ti p xúc v i gia súc c n ph i h i kĩ ch gia súc đ bi t đư c tính tình c a con v t như con v t có hay c n, hay đá không?,... Ngư i khám khi g n gia súc ph i có thái đ i ôn hòa, bình tĩnh, đ ng tác nh nhàng, d t khoát, không nên có nh ng đ ng tác thô b o làm cho gia súc s s t, ph n ng m nh. Đ i v i trâu bò và ng a: Đ ti p c n, ngư i khám nên đ ng trư c gia súc, cách kho ng 1m, r i t t ti n l i g n, m t tay c m dây cương (ng a) ho c dây mũi (trâu bò), tay kia xoa ho c v nh nhàng vào con v t đ làm quen. 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng thành công tự động hóa vào sản xuất nông nghiệp với khối xử lý mạch từ p7
12 p | 122 | 11
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y về những rối loạn trong cơ thể bệnh p2
5 p | 90 | 10
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p7
5 p | 61 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nghiên cứu hóa chất bảo vệ thực vật gây nên tồn dư kim loại p3
9 p | 85 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nghiên cứu hóa chất bảo vệ thực vật gây nên tồn dư kim loại p1
7 p | 71 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nghiên cứu hóa chất bảo vệ thực vật gây nên tồn dư kim loại p7
9 p | 61 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y về những rối loạn trong cơ thể bệnh p8
5 p | 77 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nghiên cứu hóa chất bảo vệ thực vật gây nên tồn dư kim loại p6
9 p | 80 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích nghiên cứu hóa chất bảo vệ thực vật gây nên tồn dư kim loại p4
9 p | 81 | 7
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p9
5 p | 55 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p4
5 p | 88 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p5
5 p | 91 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p6
5 p | 64 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p3
5 p | 86 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p8
5 p | 70 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p2
5 p | 80 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p10
5 p | 51 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn