intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán quản trị (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Kế toán quản trị (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nắm được các kiến thức về: Những vấn đề chung về kế toán quản trị; phân loại chi phí; phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận và thông tin thích hợp với quyết định ngắn hạn;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán quản trị (Ngành: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NINH THUẬN --------- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành theo Quyết định số: QĐ/CĐN ngày …tháng …năm của hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận Ninh Thuận, năm 2019
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Môn học kế toán quản trị là môn học bắt buộc chuyên môn của nghề kế toán doanh nghiệp. Kế toán quản trị là một bộ phận quan trọng của hệ thống kế toán được hình thành và phát triển thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường có cạnh tranh hiện nay, có chức năng cung cấp và xử lý thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phục vụ việc giảng dạy và học tập trong nhà trường và nhu cầu nghiên cứu của cán bộ kế toán các doanh nghiệp. Khoa Kinh Tế Tổng Hợp, trường cao đẳng Nghề Ninh Thuận đã triển khai biên soạn cuốn “Giáo trình kế toán quản trị”. Nội dung của giáo trình “Kế toán quản trị” được xây dựng trên cở sở kế thừa những nội dung đã được giảng dạy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp kết hợp với các nội dung mới để đáp ứng được yêu cầu học nghề thực tế tại các địa phương, nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho người dạy và học trong quá trình đào tạo nghề. Giáo trình được biên soạn với nội dung ngắn gọn, rõ ràng, sát với thực tế và điều chỉnh theo đúng quy định nhà trường. Trong suốt quá trình xây dựng giáo trình “Kế toán quản trị” tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của bộ môn Kế Toán. Bên cạnh đó tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, Khoa Kinh Tế Tổng Hợp và các phòng ban đã hỗ trợ tôi trong thời gian qua.. Chân thành cảm ơn! Ninh Thuận, ngày tháng năm 2019 Tham gia biên soạn Chủ biên Ngô Thị lựu 2
  4. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .............................................................................................................................. 2 CHƯƠNG 1......................................................................................................................................... 8 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ................................................................ 8 1. Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị ................................................................ 8 1.1. Khái niệm về kế toán quản trị ............................................................................................... 8 1.2. Vai trò của kế toán quản trị ................................................................................................... 9 1.3. Mục tiêu của kế toán quản trị ................................................................................................ 9 2. Kế toán quản trị, kế toán tài chính và kế toán chi phí .................................................................. 9 2.1. Kế toán tài chính và kế toán quản trị ..................................................................................... 9 2.2. Kế toán chi phí với kế toán quản trị .................................................................................... 10 2.3. Kế toán quản trị với các môn khoa học khác ...................................................................... 11 3. Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý .................................. 11 3.1 Quá trình quản lý và chức năng quản lý ............................................................................... 11 3.2 Phương pháp nghiệp vụ của kế toán quản trị ....................................................................... 11 CHƯƠNG 2....................................................................................................................................... 12 PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ .............................................. 12 1. Khái niệm và đặc điểm ............................................................................................................... 12 1.1. Khái niệm ............................................................................................................................ 12 1.2. Đặc điểm ............................................................................................................................. 13 2. Phân loại chi phí ......................................................................................................................... 13 2.1 Phân loại theo nội dung chi phí ........................................................................................... 13 2.2 Phân lọai chi phí theo chức năng hoạt động ......................................................................... 14 2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận ..................................... 15 2.4 Phân lọai chi phí theo cách ứng xử của chi phí (behaviour) ................................................ 15 2.5 Phân loại theo tính chất của chi phí..................................................................................... 20 2.6 Các cách phân loại chi phí khác nhau phục vụ cho việc ra quyết định ................................ 20 3. Các hình thức thể hiện chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh............................................... 24 3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh theo chức năng chi phí (phương pháp toàn bộ) ...................... 24 3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh theo chi phí trực tiếp (phương pháp biến phí) ........................ 25 3.3 Mối quan hệ giữa 2 loại báo cáo theo 2 phương pháp ......................................................... 26 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ- KHỐI LƯỢNG- LỢI NHUẬN VÀ THÔNG TIN THÍCH HỢP VỚI QUYẾT ĐỊNH NGẮN HẠN ................................................... 31 1. Khái quát chung về phân tích mối quan hệ CVP ....................................................................... 31 1.1 Những khái niệm cơ bản thể hiện mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận ..................... 31 1.2 Các giả thuyết khi phân tích chi phí - sản lượng - lợi nhuận ............................................... 32 2 Phân tích điểm hoà vốn .............................................................................................................. 35 2.1 Khái niệm về điểm hòa vốn.................................................................................................. 35 2.2 Phương pháp xác định điểm hòa vốn .................................................................................. 35 2.3. Đồ thị hoà vốn .................................................................................................................... 44 2.4. Số dư an toàn ....................................................................................................................... 44 3. Một số ứng dụng của việc phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng và lợi nhuận vào việc lựa chọn dự án ...................................................................................................................................... 44 3.1 Phân tích sản lượng tiêu thụ cần thiết để đạt mức lợi nhuận mong muốn 3.2 Lợi nhuận và ảnh hưởng do thay đổi chi phí, sản lưọng ..................................................... 46 3
  5. 4. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn ................................................. 50 CHƯƠNG IV: DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH .............................................................. 68 1. Khái quát về dự toán sản xuất kinh doanh ................................................................................. 68 2. Xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................................... 72 3. Lập dự toán sản xuất kinh doanh................................................................................................ 73 4. Dự toán linh hoạt ........................................................................................................................ 92 CHƯƠNG V: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VÀ ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM.............................................. 99 1. Phương pháp xác định chi phí .................................................................................................... 99 2. Định giá sản phẩm và dịch vụ .................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 129 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kế toán quản trị Mã môn học: MH 21 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành/bài tập: 27 giờ; Kiểm tra: 3 giờ) 1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học này được học sau các môn học: tài chính, thống kê, kế toán hành chính sự nghiệp, kế toán doanh nghiệp. - Tính chất: Môn học kế toán quản trị là môn học bắt buộc chuyên môn của nghề kế toán doanh nghiệp. Là một bộ phận quan trọng của hệ thống kế toán được hình thành và phát triển thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường có cạnh tranh hiện nay. Có chức năng cung cấp và xử lý thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh một cách cụ thể. Là tài liệu cần thiết đối với cán bộ tài chính kế toán đang thực tế làm việc tại doanh nghiệp - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Môn học này cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh ở tất cả các khâu: lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thục hiện, kiểm tra và đánh giá. Kế toán quản trị sẽ tư vấn cho nhà quản lý trong quá trình xử lý, phân tích thông tin lựa chọn phương án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất. Bên cạnh đó kế toán quản trị còn giúp nhà quản lý kiểm tra, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tế tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý đánh giá những vấn đề còn tồn tại để khắc phục. 2. Mục tiêu của môn học - Kiến thức + Trình bày được những kiến thức cơ bản về kế toán quản trị trong doanh nghiệp + Phân tích được các thông tin cho nhà quản lý trong việc lập kế hoạch điều hành, tổ chức thực hiện kế hoạch và quản lý hoạt động kế toán tài chính trong nội bộ doanh nghiệp + Vận dụng được các thông tin kinh tế trong việc ra quyết định kinh doanh ngoài thực tế - Kỹ năng: + Thu thập được các thông tin trong quyết định kinh doanh ngắn hạn + Tính được các chỉ tiêu về chi phí, định giá sản phẩm, quyết định giá bán sản phẩm 5
  7. + Phân tích và lựa chọn được thông tin cần cung cấp cho đối tượng sử dụng - Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: + Có tinh thần làm việc hợp tác, có thái độ làm việc tích cực, chủ động sáng tạo, có kỷ luật và tác phong công nghiệp. + Có khả năng tìm kiếm việc làm và học lên trình độ cao hơn hoặc tự tổ chức kinh doanh 3. Nội dung môn học Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian Thời gian (giờ) Thực Số hành, thí Tên chương, mục Tổng Lý Kiểm TT nghiệm, số thuyết thảo luận, tra bài tập I Những vấn đề chung về kế toán quản trị 1. Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị 2. Kế toán quản trị, kế toán tài chính và kế 4 3 1 toán chi phí 3. Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý II Phân loại chi phí 1. Khái niệm và đặc điểm 12 6 6 2. Phân loại chi phí 3. Hệ thống quản lý chi phí III Phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận và thông tin thích hợp với quyết định ngắn hạn 1. Những khái niệm cơ bản thể hiện mối quan hệ chi phí khối lượng lợi nhuận 2. Phân tích điểm hoà vốn 16 7 8 1 3. Một số ứng dụng của việc phân tích mối quan hệ chi phí khối lượng và lợi nhuận vào việc lựa chọn dự án 4. Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định kinh doanh ngắn hạn IV Dự toán sản xuất kinh doanh 1. Khái quát về dự toán sản xuất kinh doanh 2. Xây dựng định mức chi phí sản xuất kinh 16 8 7 1 doanh 3. Lập dự toán sản xuất kinh doanh 6
  8. V Xác định chi phí và định giá sản phẩm và dịch vụ 12 6 5 1 1. Phương pháp xác định chi phí 2. Định giá sản phẩm và dịch vụ Cộng 60 30 27 3 7
  9. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Mã tên chương: MH21-01 Giới thiệu: Trong quản lý, doanh nghiệp cần phải nắm bắt nhu cầu thông tin cần thiết cho việc ra quyết định, thông tin này do bộ phận nào cung cấp và bộ phận đó sẽ cung cấp thông tin nào? Chương 1 “ Những vấn đề chung về kế toán quản trị” sẽ cung cấp cho chúng ta vấn đề này. Mục tiêu của chương: - Trình bày được khái niệm kế toán quản trị - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa kế toán quản trị kế toán tài chính và kế toán chi phí - Vận dụng được vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện chức năng quản lý - Lựa chọn và sử dụng các kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản về kế toán quản trị, đo lường kết quả của các mặt hoạt động, các đơn vị, các nhà quản trị và nhân viên trong tổ chức - Tham gia một cách tích cực với vai trò là một thành phần của đội ngũ quản lý - Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu Nội dung: 1. Khái niệm, mục tiêu và nhiệm vụ của kế toán quản trị 1.1. Khái niệm về kế toán quản trị Trong các tài liệu về kế toán quản trị, có nhiều nhà nghiên cứu đã có các khái niệm khác nhau: Theo luật kế toán ban hành ngày 17 tháng 6 năm 2003: “ Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”. Từ khái niệm trên cho thấy những điểm chung về kế toán quản trị như sau: - Kế toán quản trị là một phân hệ trong hệ thống kế toán của một tổ chức (đơn vị kế toán ), cung cấp các thông tin định lượng của tổ chức. - Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị là nhà quản trị bên trong tổ chức - Thông tin kế toán quản trị cung cấp nhằm để hoạch định và kiểm soát các hoạt động của tổ chức Từ đặc điểm đó có thể đưa ra khái niệm chung về kế toán quản trị như sau: Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý và cung cấp những thông tin định lượng về hoạt động đơn vị kế toán một cách cụ thể, giúp các nhà quản trị trong quá trình ra các quyết định 8
  10. liên quan đến việc lập kế hoạch , tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soát và đánh giá tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị. Như vậy, có thể nói kế toán quản trị ra đời gắn liền với sự xuất hiện của nền kinh tế thị trường. Kế toán quản trị là loại kế toán dành cho người làm công tác quản trị, nó là công cụ giúp cho các nhà quản trị trong việc ra quyết định và thực hiện kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ nhà kinh doanh nào mục tiêu của họ đều hướng tới lợi nhuận tối đa. Thực hiện mục tiêu trên nhà quản lý phải giải quyết hàng loạt các vấn đề như: Mặt hàng sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh, thị trường tiêu thụ…Cuối cung là hiệu quả hoạt động kinh doanh. Để có được quyết định đúng đắn trong việc giải quyết các vấn đề đặt ra, trước hết nhà quản trị cần có một lượng thông tin đầy đủ, kịp thời, toàn diện về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đối thủ của mình. Trong thực tế, để có được các thông tin hữu ích nhà quản trị phải sử dụng nhiều công cụ khác nhau, kế toán là một trong những công cụ phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị. 1.2. Vai trò của kế toán quản trị - Kế toán quản trị là nguồn cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý ra quyết định kinh doanh ở tất cả các khâu: lập kế hoạch, dự toán, tổ chức thục hiện, kiểm tra và đánh giá - Kế toán quản trị sẻ tư vấn cho nhà quản lý trong quá trình xử lý, phân tích thông tin lựa chọn phương án, ra quyết định kinh doanh phù hợp nhất. - Kế toán quản trị giúp nhà quản lý kiểm tra, giám sát, điều hành các hoạt động kinh tế tài chính và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý đánh giá những vấn đề còn tồn tại để khắc phục. - Kế toán quản trị giúp nhà quản lý thu thập, phân tích thông tin phục vụ cho việc lập kế hoạch dự toán sản xuất … 1.3. Mục tiêu của kế toán quản trị - Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định - Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát - Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức - Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý 2. Kế toán quản trị, kế toán tài chính và kế toán chi phí 2.1. Kế toán tài chính và kế toán quản trị * Sự giống nhau: 9
  11. - Kế toán quản trị và kế toán tài chính có cùng đối tượng nghiên cứu là các sự kiện kinh tế diễn ra trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp; - Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu của kế toán. Kế toán tài chính căn cứ hệ thống ghi chép ban đầu này để xử lý, soạn thảo các báo cáo tài chính cung cấp cho các đối tượng cần thông tin kế toán ở bên ngoài của doanh nghiệp. Kế toán quản trị căn cứ hệ thống ghi chép ban đầu để vận dụng xử lý nhằm tạo thông tin thích hợp cho các nhà quản trị. - Kế toán quản trị và kế toán tài chính đều thể hiện trách nhiệm của nhà quản trị trong toàn doanh nghiệp, kế toán quản trị còn thể hiện trách nhiệm của nhà quản trị ở từng bộ phận trong doanh nghiệp. * Sự khác nhau - Khác nhau về đối tượng sử dụng thông tin Kế toán tài chính chủ yếu cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như các nhà cho vay, nhà đầu tư, khách hàng… Kế toán quản trị cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị của từng bộ phận, từng hoạt động nội bộ đơn vị kế toán. - Khác nhau về tính pháp lý Thông tin kế toán tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực và chế độ hiện hành về kế toán của từng quốc gia, kế cả những nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được các quốc gia công nhận. Kế toán quản trị không buộc phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán do cơ quan chức năng ban hành. - Khác nhau về đặc điểm thông tin Thông tin kế toán tài chính phản ứng quá khứ, được trình bày và cung cấp dưới hình thái giá trị, còn thông tin kế toán quản trị chủ yếu hướng về tương lai - Khác nhau về hệ thống báo cáo Báo cáo được sử dụng trong kế toán tài chính là báo cáo tài chính gồm : Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, … Báo cáo kế toán quản trị được lập theo yêu cầu quản trị của doanh nghiệp như: Báo cáo chi phí sản xuất, báo cáo nợ phải trả, báo cáo nhập, xuất, tồn…. 2.2. Kế toán chi phí với kế toán quản trị Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián tiếp liên quan đến việc sản xuất mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung cấp Kế toán chi phí quan tâm đến các vấn đề sau: 10
  12. + Soạn thảo các bảng kê. + Thu thập số liệu chi phí . + Phân bổ chi phí cho hàng tồn kho. + sử dụng số liệu tài chính và truyền đạt dưới dạng thông tin 2.3. Kế toán quản trị với các môn khoa học khác Trong quá trình hoạt đọng kinh doanh, các nhà quản trị phải đưa ra quyết định trong tất cả các khâu quá trình kinh doanh từ việc mua các chi phí đầu vào: mua nguyên vật liệu , tuyển dụng nhân viên, đến việc đua các yếu tố vào quá trình sản xuất 3. Vai trò của kế toán quản trị trong việc thực hiện các chức năng quản lý 3.1 Quá trình quản lý và chức năng quản lý Trong quá trình theo đuổi mục tiêu của tổ chức, các nhà quản lý thực hiện 4 hoạt động cơ bản: - Lập kế hoạch - Tổ chức và điều hành hoạt động - Kiểm soát hoạt động - Ra quyết định 3.2 Phương pháp nghiệp vụ của kế toán quản trị 3.2.1 Vận dụng các phương pháp kế toán chung trong kế toán quản trị - Phương pháp chứng từ kế toán - Phương pháp tài khoản kế toán - Phương pháp tính giá - Phương pháp tổng hợp cân đối 3.2.2 Các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong kế toán quản trị - Thiết kế thông tin thành bảng số liệu có thể so sánh được - Phân loại chi phí - Trình bày mối quan hệ giữa các thông tin dưới dạng phương trình đại số - Trình bày các thông tin dưới dạng đồ thị 3.3 Tổ chức hệ thống bộ máy kế toán quản trị - Hình thức kết hợp - Hình thức tách biệt - Hình thức hỗn hợp 11
  13. CHƯƠNG 2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ VÀ PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ Mã tên chương: MH21-02 Giới thiệu: Đối với nhà quản trị thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu và thường xuyên bởi vì một doanh nghiệp tồn tại và hoạt động phải chi nhiều khoản chi phí khác nhau trong suốt quá trình và trên nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, mặt khác chi phí là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Do đó vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được tất cả các khoản chi phí. Để làm rõ điều này chương 2 “ Phân loại chi phí và phân tích sự biến động của chi phí sẽ cung cấp cho chúng ta vấn đề này” Mục tiêu của chương: - Trình bày được khái niệm về chi phí - Mô tả được hệ thống quản lý chi phí - Phân loại được chi phí sản xuất và lập được các báo cáo về mô hình ứng xử chi phí - Tính được từng loại chi phí và lập được các báo cáo về cách ứng xử chi phí - Phân biệt được chi phí lý thuyết và chi phí thực tế - Vận dụng được cách ứng xử chi phí trong hệ thống quản lý - Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu Nội dung 1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí 1.1. Khái niệm Chi phí sản xuất kinh doanh là tổng số các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó chi phí sản xuất phát sinh của doanh nghiệp công nghiệp là toàn bộ các chi phí có liên quan đến hoạt động chế tạo sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất. Chi phí kinh doanh là những chi phí không có liên quan đến quá trình chế tạo sản phẩm ở các phân xưởng sản xuất nhưng có liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí của các hoạt động khác. Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò của nó trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó 12
  14. nhất thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh. Trong kế toán quản trị thì chi phí là : + Toàn bộ phí tổn gắn liền các hoạt động hàng ngày khi tiến hành kiểm tra và ra các quyết định + Toàn bộ phí tổn ước tính để thực hiện dự án + Toàn bộ phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án này mà không lựa chọn phương án khác 1.2. Đặc điểm - Chi phí là thước đo, - Thể hiện bằng những khoản tiền. Phân biệt chi phí và chi tiêu : Chi tiêu có thể là chi phí nhưng cũng có thể không phải là chi phí như chi tiền để mua sắm tài sản cố định, tài sản cố định được đưa vào sử dụng thì phải trích khấu hao thì chi phí khấu hao là chi phí, nhưng nếu tài sản cố định chưa được sử dụng thì không phải là chi phí. Ngược lại chi phí có thể là chi tiêu nhưng cũng có thể không phải là chi tiêu, ví dụ như trích khấu hao TSCĐ, các khoản trích trước, trả trước thì không phải là chi tiêu, mua sắm NVL trong kỳ là chi tiêu. 2. Phân loại chi phí 2.1 Phân loại theo nội dung chi phí Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 5 yếu tố chi phí: + Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo, trừ: nguyên liệu, vật liệu,… xuất bán hoặc xuất cho xây dựng cơ bản. Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý, chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo từng loại: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu... + Chi phí nhân công: bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho người lao động (thường xuyên, tạm thời) như tiền lương, tiền công, các khoản trợ cấp, phụ cấp có tính chất lương trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm cả chi phí về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn được tính theo lương. Tùy theo yêu cầu chỉ tiêu này có thể báo cáo chi tiết theo các khoản tiền như: tiền lương, bảo hiểm xã hội… 13
  15. + Chi phí khấu hao tài sản cố định: là chi phí khấu hao của tất cả các loại tài sản cố định của doanh nghiệp dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản phải trả cho người cung cấp điện, nước, điện thoại, vệ sinh, các dịch vụ phát sinh trong kỳ báo cáo. + Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phảp ánh trong các chỉ tiêu trên đã chi trả bằng tiền trong kỳ báo cáo như: tiếp khách, hội nghị, thuế môn bài, lệ phí cầu phà… Công dụng: Việc phân loại này làm cơ sở để lập báo cáo chi phí theo yếu tố và lập dự toán nhu cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp 2.2 Phân lọai chi phí theo chức năng hoạt động Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất Chi phí sản xuất gồm: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên liệu, vật liệu chính, vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. + Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản chi phí được trích theo tỷ lệ tiền lương của bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm. + Chí phí sản xuất chung: là những chi phí sản xuất còn lại trong phạm vi phân xưởng sản xuất (ngoài chi phí vật tư trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp). Riêng đối với doanh nghiệp xây lắp có thêm khoản mục chi phí máy thi công Chi phí ngoài sản xuất: Đây là các chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất sản phẩm liên quan đến qúa trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ công tác quản lý chung toàn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng: Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận chuyển, bốc dỡ thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phương tiện vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo, .v.v.. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói chung trên giác độ toàn doanh nghiệp. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác, v.v.. Công dụng: Nhằm kiểm soát chi phí theo định mức, tính giá thành sản phẩm, xây dựng định mức chi phí và xác định giá thành định mức. 14
  16. 2.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận Toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành hai loại: chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. + Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với giá trị của các loại sản phẩm được sản xuất ra hay được mua vào. Đây là các loại tài sản của doanh nghiệp, khi doanh nghiệp bán những tài sản này thì các chi phí sản phẩm gắn liền với giá trị của tài sản mới được trừ ra khỏi doanh thu để tính lãi dưới chỉ tiêu “giá vốn hàng bán”. + Chi phí thời kỳ: là những chi phí không được tính vào giá trị của các loại sản phẩm được sản xuất ra hay được mua vào nên được xem là chi phí hoạt động của từng kỳ kế toán và sẽ được khấu trừ hết vào doanh thu của kỳ mà nó phát sinh để tính lãi (lỗ) trong kỳ như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Công dụng: Nhằm xác định đúng phí tổn trong kỳ để xác định định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.4 Phân lọai chi phí theo cách ứng xử của chi phí (behaviour) Cách phân lọai này chia chi phí ra làm hai khoản là biến phí và định phí a. Chi phí khả biến (chi phí biến đổi hay biến phí - Variable costs): Chi phí khả biến là chi phí thay đổi cùng với thay đổi của khối lượng hoạt động theo một tỉ lệ thuận. Khi khối lượng hoạt động tăng, làm tăng chi phí khả biến tăng theo và ngược lại, khi khối lượng hoạt động giảm, làm giảm chi phí khả biến. Khi khối lượng hoạt động bằng zéro, chi phí khả biến cũng bằng zéro. Ví dụ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, giá vốn hàng bán, bao bì đóng gói, vận chuyển bốc xếp… Chi phí biến đổi tuyến tính Chi phí biến đổi tuyến tính là chi phí biến đổi có quan hệ tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động. Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, và hoa hồng bán hàng là những chi phí biến đổi dạng tuyến tính. Chi phí biến đổi cấp bậc : Chi phí biến đổi cấp bậc (step-variable costs) là những chi phí thay đổi chỉ khi mức độ hoạt động thay đổi nhiều và rõ ràng. Loại chi phí biến đổi này không thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi ít hoặc thay đổi không đáng kể. Các chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì máy, v.v…là những chi phí biến đổi thuộc dạng này b. Chi phí bất biến (chi phí cố định hay định phí - Fixed costs): Chi phí bất biến không thay đổi cùng với thay đổi của khối lượng hoạt động. Xét cho 1 sản phẩm (đơn vị sản phẩm) chi phí bất biến có quan hệ tỉ lệ nghịch với khối lượng hoạt động. 15
  17. Ví dụ: Chi phí thuê tài sản, khấu hao, quảng cáo, lãi vay nợ dài hạn (trả cố định từng kỳ), lương trả theo thời gian… Hàm số tổng chi phí: Y = a + bx ; Đồ thị Trong đó, Y: biến số phụ thuộc (dependent variable): Tổng chi phí (total costs) x: biến số độc lập (independent variable): Khối lượng sản phẩm (volume) b: hệ số góc hay độ dốc : Biến phí đơn vị (variable cost per unit of vol.) a: tung độ góc hay nút chặn (intercept point): Tổng định phí (fixed cost) Hàm số chi phí đơn vị sản phẩm : Y=a/x +b Trong đó, y: chi phí đơn vị sản phẩm (total costs per unit of volume) Trong quá trình lập dự toán, nhà quản lý nên phân biệt giữa chi phí cố định bắt buộc (commited fixed costs) và chi phí cố định tùy ý (discretionary fixed costs). Các chi phí cố định bắt buộc phát sinh từ việc tổ chức sở hữu các tài sản cố định máy móc thiết bị và cấu trúc tổ chức cơ bản của tổ chức. Các chi phí như chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài sản (thuế vốn), chi phí bảo hiểm và chi phí tiền lương của cán bộ quản lý, v.v…là những chi phí cố định bắt buộc. Chi phí cố định vẫn tồn tại cho dù tổ chức không hoạt động trong thời gian ngắn. Ngay cả khi quá trình hoạt động bị gián đoạn hoặc cắt giảm thì chi phí cố định bắt buộc vẫn giữ nguyên. Do các chi phí cố định bắt buộc có bản chất lâu dài và ảnh hưởng đến mục tiêu của doanh nghiệp. Sự tính toán cho các chi phí này chỉ được lập sau 16
  18. khi đã phân tích kỹ càng các thông tin có liên quan đến khả năng và nhu cầu tương lai. - Các chi phí cố định tùy ý phát sinh từ các quyết định hàng năm của nhà quản lý. Thí dụ như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí nghiên cứu phát triển, chi phí đào tạo nhân viên, v.v…là những chi phí cố định tùy ý. Chi phí cố định tuỳ ý có thể cắt giảm hàng năm theo yêu cầu hoạt động của tổ chức. c. Chi phí hỗn hợp (semivariale cost) Chi phí bao hàm cả 2 yếu tố khả biến và bất biến, còn gọi là chi phí hỗn hợp (mixed cost). Chẳng hạn như: - Hợp đồng thuê tài sản, một phần trả cố định theo thời gian và một phần trả theo thực tế hoạt động. - Chi phí điện năng thấp sáng cho toàn bộ phân xưởng hằng tháng là cố định, nhưng chúng sẽ gia tăng khi hoạt động máy móc có dùng điện gia tăng do khối lượng sản xuất tăng trong tháng. - Chi phí nhân công trực tiếp trong trừơng hợp vừa có tiền lương cố định vừa có tiền lương theo sản phẩm. - Chi phí điện thoại cố định trong đó có phần tiền thuê bao là cố định, phí trả theo thời gian sử dụng là biến phí. d. Các phương pháp tách chi phí hỗn hợp thành chi phí cố định và biến đổi - Phương pháp đồ thị phân tán Khi một khoản mục chi phí được phân loại là chi phí hỗn hợp hoặc người phân tích không biết rõ về hành vi của một loại chi phí, người phân tích nên vẽ đồ thị biểu diễn các chi phí thu thập được theo các mức hoạt động tương ứng. Kết quả thu được là một đồ thị phân tán (scatter diagram) thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và mức hoạt động. Trên đồ thị phân tán này, người phân tích kẻ một đường thẳng đi qua trung tâm của những điểm quan sát được trên đồ thị phân tán. Đường thẳng này chính hàm chi phí ước lượng. Độ dốc của đường của nó phản ánh mức trung bình của yếu tố chi phí biến đổi trong chi phí hỗn hợp. Giao điểm giữa đường thẳng này với trục tung (trục chi phí) chính là yếu tố chi phí cố định trong chi phí hỗn hợp. Số lượng hamburger Chi phí tiện ích Tháng (Q) (C) 1 75.000 5.100 2 78.000 5.300 3 80.000 5.650 4 92.000 6.300 17
  19. Ví dụ: Số 5 98.000 6.400 liệu về chi phí tiện ích của cửa 6 108.000 6.700 hàng Mc-Donald được thu thập 7 118.000 7.035 trong 12 tháng qua như sau: 8 112.000 7.000 9 95.000 6.200 10 90.000 6.100 11 85.000 5.600 12 90.000 5.900 - Phương pháp cực đại cực tiểu Theo phương pháp điểm cao - điểm thấp, việc phân tích và ước lượng hàm chi phí chỉ dựa vào hai điểm dữ liệu. Người phân tích dựa vào chi phí ở mức độ hoạt động thấp nhất và mức độ hoạt động cao nhất trong tập dữ liệu thu thập được. Từ đó, xác định các yếu tố chi phí biến đổi và chi phí cố định như sau Chênh lệch chi phí giữa hai mức hoạt động Chi phí biến đổi đơn vị = Chênh lệch giữa hai mức hoạt động Chi phí cố định = Tổng chi phí - Chi phí biến đổi đơn vị * mức hoạt động Trong công thức xác định thành phần chi phí cố định, mức hoạt động được chọn có thể là mức cao hoặc mức thấp. Điều quan trọng là tổng chi phí phải tương ứng với mức hoạt động được chọn. Từ số của MC-Donald thu thập được, chúng ta dựa vào số liệu chi phí ở mức hoạt động cao nhất (Q = 118.000) và mức hoạt động thấp nhất (Q = 75.000) để ước lượng hàm chi phí. Chi phí biến đổi đơn $7.035 - $5.100 = = $0.045 vị 118.000 - 75.000 Chi phí cố định= Tổng chi phí - Chi phí biến đổi = 7.035 - 0.045 x 118.000 = $ 1.725 Phương trình chi phí: C = 1.725 + 0.045 x Q Phương pháp phân tích “điểm cao - điểm thấp” khách quan hơn phương pháp phân tích bằng đồ thị phân tán. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ dựa vào 2 cặp dữ liệu, bỏ qua tất cả các điểm dữ liệu còn lại. - Phương pháp bình phương bé nhất Phương pháp bình phương bé nhất chính xác và tinh vi hơn phương pháp đồ thị phân 18
  20. tán. Thay vì kẻ một đường hồi qui cho các số liệu quan sát được, phương pháp bình phương nhỏ nhất xác định đường hồi qui (hàm chi phí) bằng phương pháp phân tích thống kê. Ý tưởng của phương pháp bình phương nhỏ nhất này là: Xác định một đường hồi qui từ các số liệu quan sát được sao tổng cho khoảng cách (chính xác là tổng độ lệch bình phương từ các điểm quan sát đến đường hồi qui là nhỏ nhất Đường biểu diễn chi phí hỗn hợp có dạng: Y = ax + b Trong đó Y là chi phí ước tính, b là yếu tố chi phí cố định và a là yếu tố chi phí biến đổi (đơn vị) và X là mức độ hoạt động. Ta cần xác định các hệ số a và b trong phương trình biểu diễn chi phí. Với n cặp số liệu quan sát được (xi, yi), bằng phương pháp bình phương bé nhất, xác định các hệ số a và b của phương trình đường hồi qui bằng cách giải phương trình xy = a x2 + b x (1) y = a x + n b (2) Phương pháp bình phương hồi qui bình phương bé nhất là phương pháp phân tích chi phí khách quan và sử dụng tất cả số liệu thu thập được. Với phương pháp bình phương bé nhất, chúng ta có thể xác định được phương trình của đường biểu diễn sự biến thiên của chi phí hỗn hợp khá chính xác trong phạm vi hoạt động thích hợp. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi kỹ thuật tính toán khá phức tạp. Trong 3 phương pháp trên, phương pháp điểm cao - điểm thấp là phương pháp đơn giản, dễ thực hiên nhất nhưng lại cho ra kết quả có độ chính xác kém nhất. Lý do là vì phương pháp này chỉ tính toán căn cứ và số liệu của 2 điểm có mức độ hoạt động cao và thấp nhất, nên tính đại diện cho tất cả các mức độ hoạt động không cao. Phương pháp đồ thị phân tán đưa lại kết quả có độ chính xác cao hơn, nhưng vẫn dựa vào cách quan sát trực quan để vẽ đường hồi qui nên khó thực hiện. Tuy vậy, phương pháp đồ thị phân tán có ưu điểm lớn là cung cấp cho các nhà quản lý một cách nhìn trực quan về quan hệ giữa chi phí với các mức độ hoạt động đạt được, thuận lợi trong việc quan sát và phân tích chi phí đối với các nhà phân tích có kinh nghiệm. Sau cùng, phương pháp bình phương bé nhất sử dụng phương pháp phân tích thống kê áp dụng tính toán cho tất cả các điểm hoạt động nên là phương pháp cho ra kết quả chính xác nhất. Ngày nay, với sự hỗ trợ đắc lực của máy tính, việc tính toán theo phương pháp này cũng không còn gặp nhiều khó khăn, cho dù các điểm quan sát tăng lên với số lượng lớn. Công dụng: - Nhằm hoạch định và kiểm soát chi phí - Nghiên cứu mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn để ra các quyết định kinh doanh. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2