Giáo trình Kết tinh muối - Thu hoạch muối công nghiệp - MĐ04: Sản xuất muối công nghiệp
lượt xem 33
download
Giáo trình Kết tinh muối - Thu hoạch muối công nghiệp trang bị kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ sơ cấp nghề cho người học. Để hoàn thành được nhiệm vụ đó, mô đun Kết tinh muối Thu hoạch muối công nghiệp bao gồm 2 bài: kết tinh muối và thu hoạch muối công nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kết tinh muối - Thu hoạch muối công nghiệp - MĐ04: Sản xuất muối công nghiệp
- 0 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN KẾT TINH MUỐI-THU HOẠCH MUỐI CÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: MĐ04 NGHỀ: SẢN XUẤT MUỐI CÔNG NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình. Cho nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04
- 2 LỜI GIỚI THIỆU Qua khảo sát nhu cầu đào tạo thực tế tại các vùng ven biển phía Nam có sản xuất muối phơi nước, chúng tôi có một số kết luận như sau: Công việc sản xuất muối biển trong đó có sản xuất muối phơi nước của người sản xuất muối chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tập quán từ xa xưa để lại. Vì vậy, sản phẩm muối phơi nước chỉ để phục vụ sinh hoạt trực tiếp của đời sống xã hội, nhiều vấn đề vướng mắc trong sản xuất không tự giải quyết được do thiếu kiến thức và kỹ thuật. Hiện nay, nhu cầu học tập một khóa đào tạo ngắn hạn về sản xuất muối công nghiệp cho người sản xuất muối ở các vùng ven biển có sản xuất muối là rất thực tế và thiết thực với điều kiện thời gian đào tạo ngắn, chi phí thấp và thời điểm học linh hoạt. Việc viết tài liệu, giáo trình áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và da ̣y nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đang là vấn đề cấp bách được Nhà nước ưu tiên. Theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trường TH nghiệp vụ quản lý LTTP tổ chức xây dựng chương trình đào tạo nghề „Sản xuất muối công nghiệp‟ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế tại cơ sở sản xuất muối và nhu cầu của người sản xuất muối tại các vùng ven biển. Chưong trình đào tạo nghề „Sản xuất muối công nghiệp‟ được xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư 31/2010/TT-BLĐTBXH. Để xây dựng theo đúng mẫu quy định chúng tôi đã mời chuyên gia về tham gia hội thảo phân tích nghề/việc làm (Hội thảo DACUM). Chương trình đã được sự góp ý của các chuyên gia về lĩnh vực chế chạt-kết tinh muối trong và ngoài trường. Chưong trình đào tạo nghề „Sản xuất muối công nghiệp‟ bao gồm môn học Kiến thức chung về sản xuất muối, mô đun Lấy nước biển nồng độ cao, mô đun Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp, mô đun Chế chạt-Kết tinh thạch cao, mô đun Kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp và mô đun Thu hoạch sản phẩm phụ. Trong đó, mô đun Kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp trang bị kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ sơ cấp nghề cho người học. Để hoàn thành được nhiệm vụ đó, mô đun Kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp bao gồm 2 bài: Bài 1: Kết tinh muối Bài 2: Thu hoạch muối công nghiệp Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn các chuyên gia, cán bộ quản lý, công nhân lành nghề đã đóng góp những ý kiến thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm để giáo trình mô đun Sản xuất muối công nghiệp thực sự có ích cho cho người học và bạn đọc. Tham gia biên soạn, chủ biên: Vũ Văn Phát
- 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU..............................................................................................2 MỤC LỤC ....................................................................................................3 Giới thiệu mô đun: ........................................................................................7 Bài 1: Kết tinh muối ......................................................................................7 1. Chuẩn bị các điều kiện cho quá trình kết tinh muối công nghiệp ...................8 1.1. Vận chuyển nước chạt nồng độ cao lên khu kết tinh muối công nghiệp ......8 1.2. Xử lý nước chạt ........................................................................................ 11 1.3. Chuẩn bị mầm tinh thể ............................................................................. 12 2. Kết tinh muối công nghiệp .......................................................................... 13 2.1. Đưa nước chạt đã xử lý vào các ô kết tinh muối công nghiệp ................... 14 2.2. Xác định độ sâu chạt cần thiết tại các ô kết tinh muối công nghiệp .......... 15 2.3. Tạo mầm tinh thể muối ............................................................................ 16 2.4. Phá váng muối .......................................................................................... 19 ........................................................................................................................ 20 2.5. Loại nước chạt nồng độ cao cho quá trình kết tinh muối công nghiệp ...... 20 2.6. Thêm nước chạt cho quá trình kết tinh muối công nghiệp ........................ 21 3. Kết tinh muối thường .................................................................................. 22 3.1. Đưa nước chạt vào ô kết tinh muối thường ............................................... 22 ........................................................................................................................ 23 3.2. Xác định độ sâu nước chạt cần thiết tại các ô kết tinh muối thường .......... 23 3.3. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật trong quá trình kết tinh muối thường ...... 23 4. Xử lý khi có mưa ......................................................................................... 24 4.1. Khi lượng mưa không đáng kể ................................................................. 24 4.2. Khi lượng mưa đáng kể ............................................................................ 24 Bài đọc thêm .............................................................................................. 31 Bài 2: Thu hoạch muối công nghiệp ............................................................ 39 1. Tạo muối công nghiệp rời ........................................................................... 39 1.1. Tháo nước nồng độ cao, sơ bộ rửa muối công nghiệp ............................... 40 1.2. Phá vỡ liên kết của lớp muối công nghiệp tại ruộng ................................ 40 2. Vun muối công nghiệp tại ruộng ................................................................. 43 3. Thu gom muối công nghiệp tại ruộng .......................................................... 47 4. Vận chuyển muối công nghiệp .................................................................... 50 4.1. Vận chuyển muối công nghiệp ra khỏi ô kết tinh bằng cơ giới ................. 50 4.2. Vận chuyển muối công nghiệp ra khỏi ô kết tinh bằng thủ công ............... 51
- 4 5. Rửa muối công nghiệp ................................................................................ 53 5.1. Bản chất của việc rửa muối ...................................................................... 55 5.2. Các phương pháp rửa muối ...................................................................... 55 5.3. Dung dịch rửa muối ................................................................................. 56 6. Đánh đống muối công nghiệp ..................................................................... 56 6.1. Đánh đống muối công nghiệp tại bãi bằng thủ công ................................. 57 6.2. Đánh đống muối công nghiệp tại bãi với sự hỗ trợ của băng tải hoặc gầu nâng ................................................................................................................ 58 7. Che phủ đống muối công nghiệp ................................................................. 62 8. Dỡ đống muối ............................................................................................. 65 8.1. Tháo dỡ vật liệu che phủ đống muối ........................................................ 65 8.2. Đưa phương tiện dỡ muối vào vị trí làm việc ........................................... 66 8.3. Phá vỡ liên kết giữa các tinh thể muối, hạ thấp độ cao của muối .............. 67 8.4. Cung cấp muối rời cho phương tiện vận chuyển ...................................... 68 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN .................................................... 71 Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 74 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM ............................................................. 75 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ............................................... 75
- 5 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT STT Đã viết Đƣợc hiểu là o 1. Bé Độ Bô mê Được cô đặc từ nước biển, hàm lượng NaCl trên 50% tổng 2. Nước chạt muối 3. Chế chạt Cô đặc nước biển, nước chạt lên một nồng độ nào đó 4. Xj Nồng độ nước mặn ban đầu đưa vào cô đặc 5. X Nồng độ nước chạt trong quá trình cô đặc Lượng bay 6. Hiệu số giữa lượng bay hơi và lượng mưa hơi có hiệu Diện tích có Hiệu số giữa diện tích toàn đồng và các loại diện tích không 7. hiệu của được sử dụng làm mặt thoáng bay hơi trực tiếp đồng muối Muối tạp Các loại muối có trong nước biển, nước chạt, nước ót mà 8. chất không phải là NaCl 9. Hàm ẩm Thành phần nước (H2O) Mở phai (tháo cống) hoặc bơm nước chạt từ ruộng này sang 10. Chuyển chạt ruộng khác 11. Ruộng muối Khu vực phơi nước-Chế chạt Nước chạt 12. Nước chạt có nồng độ 25oBé bão hòa Ô kết tinh 13. Ruộng muối cô đặc nước chạt bão hòa kết tinh muối muối Khu kết tinh 14. Bao gồm các ô kết tinh muối muối 15. Nước ót Dịch lỏng còn lại sau khi thu muối
- 6 MÔ ĐUN: KẾT TINH-THU HOẠCH MUỐI Mã mô đun: MĐ04 Giới thiệu mô đun: - Khi học xong mô đun Kết tinh-Thu hoạch muối, người học sẽ: + Liệt kê được các công việc trong quá trình xử lý nước chạt + Mô tả được quá trình phát sinh và trưởng thành của tinh thể muối + Liệt kê được các công việc trong quá trình kết tinh muối + Liệt kê được công việc cần thực hiện trong thu hoạch muối công nghiệp + Liệt kê được các công việc cần thực hiện trong bảo quản muối công nghiệp + Thực hiện được các công việc trong quá trình xử lý nước chạt + Thực hiện được các công việc trong quá trình kết tinh muối công nghiệp + Thực hiện được các công việc trong quá trình kết tinh muối thường + Thực hiện được các công việc trong thu hoạch muối công nghiệp + Thực hiện được các công việc trong bảo quản muối công nghiệp + Tuân thủ quy trình kỹ thuật trong quá trình kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp - Mô đun Kết tinh muối-Thu hoạch muối công nghiệp bao gồm 2 bài: Bài 1: Kết tinh muối Bài 2: Thu hoạch muối công nghiệp Trong mỗi bài người học cần ghi nhớ yêu cầu kỹ thuật đối với kỹ năng nghề nghiệp cụ thể, tự giác rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp. Khi trả bài, phần chỉ tiêu kỹ thuật đối với kỹ năng nghề nghiệp cụ thể được đánh giá quan trọng hơn cả. Bài 1: Kết tinh muối Mục tiêu: Học xong bài này, học viên có khả năng: - Mô tả được quá trình phát sinh và trưởng thành của tinh thể muối - Liệt kê được các công việc trong quá trình kết tinh muối công nghiệp - Liệt kê được các công việc trong quá trình kết tinh muối thường - Thực hiện được các công việc trong quá trình kết tinh muối công nghiệp - Thực hiện được các công việc trong quá trình kết tinh muối thường
- 7 - Tuân thủ quy trình kỹ thuật trong quá trình kết tinh muối A. Nội dung: 1. Chuẩn bị các điều kiện cho quá trình kết tinh muối công nghiệp 1.1. Vận chuyển nƣớc chạt nồng độ cao lên khu kết tinh muối công nghiệp 1.1.1. Kiểm tra nồng độ nƣớc chạt trƣớc khi vận chuyển nƣớc chạt lên khu kết tinh muối công nghiệp Hình 1.1: Kiểm tra nồng độ nước chạt trước khi vận chuyển - Sử dụng loại Bô mê kế 20÷25oBé - Lấy nước chạt cần kiểm tra nồng độ đúng vị trí - Thao tác đo đúng quy định - Thao tác đọc số liệu đúng quy định Khu kết tinh muối công nghiệp là khu hình thành sản phẩm chính (NaCl muối công nghiệp). Nếu có mặt tạp chất sẽ làm giảm chất lượng của sản phẩm chính. Trong giai đoạn này tạp chất lẫn được vào sản phẩm chính (với hàm lượng đáng kể) là do nồng độ nước chạt không đủ tiêu chuẩn (dưới 25oBé). Yếu tố quan trọng nhất giúp người sản xuất muối quản lý được chất lượng của sản phẩm chính là nước chạt phải đạt nồng độ tiêu chuẩn (25oBé). Nếu nồng độ nước chạt chưa đạt nồng độ tiêu chuẩn thì hàm lượng lớn sản phẩm phụ trong sản phẩm chính sẽ làm sản phẩm chính không đủ tiêu chuẩn quy định. Chính vì vậy, cần kiểm tra nồng độ nước chạt trước khi vận chuyển nước chạt lên khu kết tinh muối và chỉ vận chuyển nước chạt đạt 25oBé lên khu kết tinh muối. 1.1.2. Kiểm tra lƣợng nƣớc chạt cần vận chuyển lên khu kết tinh muối công nghiệp Lượng nước chạt cần vận chuyển lên khu kết tinh muối công nghiệp thường là lượng nước chạt cần qua bơm, cũng là lượng nước chạt cần xử lý tạp
- 8 chất, để chủ động trong sản xuất và để có số liệu hạch toán chi phí cần phải biết dung lượng nước chạt cần bơm là bao nhiêu (m3). Sau khi kiểm tra nồng độ nước chạt, xác định dung tích nước chạt 25oBé bằng công thức: V=S.h Trong đó: V- Dung tích nước chạt 25oBé, m3 S- Diện tích mặt thoáng nước chạt, m h- Độ sâu nước chạt, m 1.1.3. Bơm nƣớc chạt lên khu kết tinh muối công nghiệp - Kiểm tra điều kiện an toàn của bơm (đủ trang bị phụ kiện, không bị vật cản trở, ...) - Kiểm tra nguồn động lực + Nếu bơm chạy bằng xăng, dầu: Kiểm tra lượng xăng, dầu + Nếu bơm điện: Kiểm tra an toàn về điện, ... - Vận hành bơm (sau khi kiểm tra điều kiện an toàn của bơm) - Theo dõi bơm hoạt động trong quá trình vận hành - Tắt bơm khi bơm xong + Bơm chạy bằng xăng, dầu: Tắt bơm + Bơm điện: Hạ cầu dao - Đưa bơm về trạng thái nghỉ (bảo quản)
- 9 Hình 1.2: Trạm bơm nước chạt - Cần được bảo vệ nghiêm ngặt - Có nguồn động lực thường trực - Thường xuyên kiểm tra tính sẵn sàng hoạt động của bơm - Có hệ thống mồi nước khi cần - Nên có thềm chống xói lở cho cửa xả - Có hệ thống nhà xưởng chắc chắn để bảo đảm độ bền cho thiết bị
- 10 Hình 1.3: Cửa hút của trạm bơm nước chạt phải ngập trong nước chạt - Thường xuyên dọn vệ sinh cửa hút của trạm bơm - Thường xuyên nạo vét để bùn, cát không làm ảnh hưởng đến cửa hút 1.2. Xử lý nƣớc chạt 1.2.1. Xác định lƣợng hóa chất cần thiết Căn cứ vào yêu cầu về chất lượng sản phẩm (hàm lượng cho phép các loại tạp chất) Căn cứ vào bảng tính sẵn liều lượng hóa chất làm sạch nước chạt cần thiết tính theo dung tích nước chạt của vùng (xgam/10m3) đối với từng loại tạp chất. Căn cứ vào lượng nước chạt cần xử lý. Tính ra lượng hóa chất cần thiết đối với từng loại tạp chất cần xử lý.
- 11 Ví dụ: xác định lượng hóa chất cần xử lý đối với loại tạp chất Ca2+ biết: - Theo bảng tính sẵn liều lượng hóa chất làm sạch nước chạt đối với Ca2+ là xgam/10m3 - Dung tích nước chạt 25oBé cần xử lý là V m3 Thì: Lượng hóa chất cần xử lý đối với loại tạp chất Ca2+ là: V.x M= (gam) 10 1.2.2. Trộn hóa chất cần thiết vào nƣớc chạt Các bước tiến hành: - Hòa hóa chất trong thùng (20 lit) - Khuấy đều - Trộn hóa chất trong thùng với nước chạt cần xử lý - Để lắng trong 1.3. Chuẩn bị mầm tinh thể Khi điều kiện thời tiết làm cho nước chạt gặp khó khăn trong việc tự tạo mầm tinh thể (nước chạt đã ở trạng thái quá bão hoà mà vẫn chưa xuất hiện mầm tinh thể), người thực hiện công việc kết tinh muối chủ động tạo mầm tinh thể để thuận lợi cho quá trình kết tinh muối bằng cách rắc muối giống. Có hai cách tạo muối giống: Tạo muối giống thủ công và sử dụng máy nghiền để tạo muối giống. - Tạo muối giống thủ công nghĩa là sử dụng cối và chày để giã nhỏ các tinh thể muối.
- 12 Hình1.4: Dụng cụ tạo muối giống thủ công - Cần bảo quản bộ dụng cụ tạo muối giống thủ công đủ điều kiện vệ sinh - Bảo quản bộ dụng cụ tạo muối giống thủ công tại vị trí thuận tiện cho người chịu trách nhiệm công đoạn kết tinh muối - Không sử dụng bộ dụng cụ tạo muối giống thủ công không đúng chuyên môn - Tạo muối giống bằng máy nghiền: Đưa các tinh thể muối vào máy nghiền và tiến hành nghiền nhỏ các tinh thể muối. Máy nghiền Hình 1.5: Một dạng máy nghiền tạo muối giống - Cần bảo quản máy nghiền tạo muối giống thủ công đủ điều kiện vệ sinh - Bảo quản máy nghiền tạo muối giống thủ công tại vị trí thuận tiện cho người chịu trách nhiệm công đoạn kết tinh muối - Không sử dụng bộ dụng cụ tạo muối giống thủ công không đúng chuyên môn
- 13 2. Kết tinh muối công nghiệp Một tiêu chuẩn không thể thiếu đối với muối công nghiệp là: Muối công nghiệp là muối kết tinh dài ngày Bảng 1.1: Các muối tách ra khi cô đặc nƣớc chạt bão hòa NaCl Nồng độ nƣớc Tỉ trọng Thể tích Thạch cao chạt 2,5oC m3 CaSO4.2H2O NaCl MgSO4 MgCl2 NaBr KCl Cộng (Ocherius) (oBé) 25 1,2080 0,1120 - - - - - - 0,1600 26,5 1,2208 0,0950 0,0508 3,2614 0,0040 0,0078 - - 3,3240 27 1,2285 0,0640 0,1476 9,6500 0,0130 0,0356 - - 9,8462 28,5 1,2444 0,0390 0,0700 7,8960 0,0262 0,0434 0,0728 - 8,1084 30,2 1,2627 0,0302 0,0144 2,6240 0,0174 0,0150 0,0358 - 2,7066 32,4 1,2874 0,0230 - 2,2720 0,0254 0,0240 0,0518 - 2,3732 35 1,3177 0,0162 - 1,4040 0,0382 0,0274 0,0620 - 2,0316 Tổng muối đã tách ra, kg 1,7488 27,1074 0,6242 0,1532 0,2224 - 29,9762 Lƣợng muối còn lại trong nƣớc 2,5885 1,8545 3,1640 0,3300 0,5339 8,4709 ót chƣa tách ra Tổng cộng các loại muối có 1,7488 29,6959 2,4787 3,3172 0,5524 0,5339 38,4471 trong 1m3 nƣớc biển
- 14 2.1. Đƣa nƣớc chạt đã xử lý vào các ô kết tinh muối công nghiệp Hình 1.6: Máng chuyển nước chạt tại khu kết tinh muối - Máng chuyển nước chạt tại khu kết tinh muối thường được kiên cố hóa - Thường xuyên nạo vét để thông dòng chảy - Các phai cần thường xuyên duy tu Hình 1.7: Thao tác mở phai đưa nước chạt vào ô kết tinh muối - Bao quát các điều kiện kỹ thuật, vệ sinh của ô kết tinh - Theo dõi dòng chảy và mực nước trong ô kết tinh - Phai luôn sẵn sàng đóng
- 15 - Điều chỉnh phai dẫn nước từ ô dự trữ (ô điều tiết) nước chạt bão hòa đã xử lý vào các ô kết tinh muối công nghiệp - Thời gian đầu, cửa phai mở rộng để tất cả các ô kết tinh muối công nghiệp sớm được nhận nước chạt - Khi tất cả các ô kết tinh muối công nghiệp đã được nhận nước chạt, điều chỉnh phai để duy trì một lớp nước trên tất cả các ô kết tinh (nếu lớp nước mỏng thì tốc độ bay hơi nước ngọt sẽ lớn hơn nhưng yêu cầu về độ chính xác của việc điều chỉnh phai cao hơn) 2.2. Xác định độ sâu chạt cần thiết tại các ô kết tinh muối công nghiệp Hình 1.8: Ô kết tinh gián đoạn Tiêu chuẩn nhận biết ô kết tinh gián đoạn: Ô kết tinh gián đoạn không có phai chuyển nước - Chỉ nên duy trì một lớp nước mỏng trên ô kết tinh gián đoạn - Thường xuyên kiểm tra nồng độ trên ô kết tinh gián đoạn - Không để nước trên ô kết tinh gián đoạn vượt quá nồng độ thu muối Điều kiện cần của muối công nghiệp là muối kết tinh dài ngày, 120 ngày hay lớn hơn. Đối với kết tinh liên tục, chỉ cần duy trì mức độ mở của cửa phai đón và cửa phai thải (phai cho nước mặn nồng độ cao sang khu kết tinh muối thường), nước chạt bão hòa đã xử lý vào cửa phai đón sẽ dồn nước mặn nồng độ cao về phai thải, đo nồng độ nước chạt tại phai thải để xác định hướng điều chỉnh phai thải (nếu nồng độ nước chạt tại phai thải chưa đến nồng độ quy định thì giảm
- 16 khẩu độ mở của phai thải, nếu nồng độ nước chạt tại phai thải quá nồng độ quy định thì tăng khẩu độ mở của phai thải). Hình 1.9: Mở phai để nước chạt bão hòa đã xử lý vào ô kết tinh muối, đủ chiều sâu nước đã định mới đóng phai - Bao quát các điều kiện kỹ thuật, vệ sinh của ô kết tinh - Cần theo dõi dòng chảy và mực nước trong ô kết tinh - Thường xuyên kiểm tra nồng độ trên ô kết tinh gián đoạn - Không để nước trên ô kết tinh gián đoạn vượt quá nồng độ thu muối Đối với kết tinh gián đoạn, chỉ cần duy trì chiều sâu nước chạt theo điều kiện thực tế (nếu lớp nước mỏng thì tốc độ bay hơi nước ngọt sẽ lớn hơn nhưng yêu cầu về thêm nước chạt mới, thải nước mặn nồng độ cao cần ở nhịp độ lớn, thông thường 10÷20 cm). 2.3. Tạo mầm tinh thể muối - Khi điều kiện thời tiết làm cho nước chạt gặp khó khăn trong việc tự tạo mầm tinh thể (nước chạt đã ở trạng thái quá bão hoà mà vẫn chưa xuất hiện mầm tinh thể), người thực hiện công việc kết tinh muối chủ động rắc muối hạt nhỏ tạo mầm tinh thể để thuận lợi cho quá trình kết tinh muối, chỉ nên rắc muối khi đã xảy ra hiện tượng chậm kết tinh - Điều kiện kết tinh bình thường không cần rắc muối giống - Khi nước chạt trên ô kết tinh đã vượt quá nồng độ bão hoà khá xa mà vẫn chưa có muối kết tinh thì hiện tượng chậm kết tinh đã xảy ra
- 17 - Sử dụng loại Bô mê kế 25÷30oBé đo nồng độ nước chạt trên ô kết tinh muối để xác định có xảy ra hiện tượng chậm kết tinh hay không, chậm kết tinh đến mức nào Vạch 0oBé _ _ _ _ _ _ Phần ống được _ Phần ống khắc vạch _ _ _ _ _ _ _ _ Phần bầu Phần bầu chứa chì Hình 1.10: Bô mê kế 25÷30oBé Hình 1.11: Hình ảnh thực tế của Bô mê kế 25÷30oBé
- 18 Để khắc phục hiện tượng chậm kết tinh (phá hiện tượng chậm kết tinh) người ta xúc tiến việc rắc muối giống (muối đã nghiền nhỏ) tạo tâm kết tinh. Nếu xảy ra hiện tượng chậm kết tinh thì phải phá hiện tượng chậm kết tinh ngay bằng cách rắc muối giống (nghiền nhỏ các tinh thể muối ăn rồi rắc đều vào ô kết tinh đã xảy ra hiện tượng chậm kết tinh). Việc rắc muối giống chính là tạo tâm kết tinh, không được tạo tâm kết tinh bằng những chất không phải là muối ăn. Yêu cầu đối với việc rắc muối giống là rắc đều khắp trên toàn bộ diện tích kết tinh chưa có muối kết tinh, không nên rắc nhiều muối giống quá vì rắc nhiều muối giống quá sẽ tốn công và tinh thể muối có thể không được phát triển đầy đủ. Hình 1.12: Ô kết tinh nào đã có muối kết tinh thì không cần rắc muối giống Nước ngọt bay hơi, nước chạt tiếp tục tăng nồng độ, các tinh thể muối được hình thành dần dần, phát triển rồi đến giai đoạn trưởng thành. Do trọng lực, các mầm tinh thể muối rơi xuống đáy ô kết tinh, vì nước chạt vẫn tiếp tục tăng nồng độ, do nước ngọt tiếp tục bay hơi nên chất tan Na+ và Cl- ngoài việc phát triển các tinh thể mới lại kết tụ vào các tinh thể đã rơi xuống đáy ô kết tinh làm cho các tinh thể gần nhau dính liền vào nhau, cứ như thế dần dần hình thành lớp muối tại đáy ô kết tinh công nghiệp.
- 19 2.4. Phá váng muối Hình 1.13: Ô kết tinh đã có muối kết tinh nhưng váng muối đã lác đác hình thành - Phải phá những váng muối có kích thước lớn - Sử dụng que nhỏ để đập vỡ những váng muối có kích thước lớn Khi trên mặt nước chạt ở ô kết tinh muối nổi váng muối làm giảm hiệu quả của quá trình bay hơi, cần dùng que phá váng muối có kích thước lớn. Váng muối chỉ hình thành ở phần gió nhỏ hoặc không có gió của ô kết tinh nên người thực hiện công việc kết tinh muối chủ động thường xuyên quan sát, và thực hiện phá váng muối tại những khu vực này. Khi xuất hiện váng muối dùng que nhỏ đập nhẹ trên mặt nước.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Sản xuất muối phơi nước - MĐ02: Sản xuất muối biển
110 p | 296 | 63
-
Giáo trình Sản xuất muối phơi cát - MĐ01: Sản xuất muối biển
182 p | 163 | 36
-
Giáo trình Kiến thức chung về sản xuất muối biển - MH01: Sản xuất muối biển
57 p | 115 | 35
-
Giáo trình bảo quản rau quả bằng phương pháp lên men part3
5 p | 145 | 32
-
Giáo trình Chế chạt, kết tinh thạch cao - MĐ03: Sản xuất muối công nghiệp
40 p | 123 | 27
-
Giáo trình Kiểm tra, tu sửa thiết bị sản xuất muối công nghiệp - MĐ02: Sản xuất muối công nghiệp
100 p | 119 | 24
-
Giáo trình Thu hoạch sản phẩm phụ - MĐ05: Sản xuất muối công nghiệp
44 p | 100 | 17
-
Khắc phục hiện tượng sượng trái sầu riêng
4 p | 110 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn