intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

Chia sẻ: Solua999 Solua999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:144

73
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kinh tế vĩ mô cung cấp kiến thức cơ bản về Khái quát về kinh tế vĩ mô; Đo lường sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế; Xác định sản lượng cân bằng; Chính sách tài khóa và chính sách ngoại thương; Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ; Hỗn hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ; Mô hình tổng cung – tổng cầu theo giá; Lạm phát và thất nghiệp; Phân tích kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kinh tế vĩ mô (Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KINH TẾ VĨ MÔ NGÀNH: KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
  2. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: KINH TẾ VĨ MÔ NGÀNH: KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Lâm Ánh Nguyệt Học vị: Thạc sỹ Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính Email: lamanhnguyet@hotec.edu.vn TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Thành phố Hồ Chí Minh, năm 20…… 2
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 3
  4. LỜI GIỚI THIỆU Kinh tế vĩ mô là môn học cơ sở, là nền tảng cho sinh viên các ngành Kinh tế nói chung qua đó tạo cơ sở để tiếp tục nghiên cứu môn học liên quan như kế toán doanh nghiệp, thẩm định dự án, thẩm định tín dụng, tài chính doanh nghiệp…các môn học nghiệp vụ liên quan đến ngành kế toán, tài chính và ngân hàng. Giáo trình Kinh tế vĩ mô được tóm tắt lại các nội dung cơ bản theo chương trình môn học bậc Cao đẳng; là tài liệu cần thiết cho sinh viên ngành kế toán, tài chính ngân hàng, tài chính doanh nghiệp đáp ứng chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình Kinh tế vĩ mô Bậc cao đẳng ngành kế toán, tài chính ngân hàng, tài chính doanh nghiệp gồm 9 chương: Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Chương 2: Đo lường sản lượng và mức giá chung của nền kinh tế Chương 3: Xác định sản lượng cân bằng Chương 4: Chính sách tài khóa và chính sách ngoại thương Chương 5: Tiền tệ, ngân hàng và chính sách tiền tệ Chương 6: Hỗn hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ Chương 7: Mô hình tổng cung – tổng cầu theo giá Chương 8: Lạm phát và thất nghiệp Chương 9: Phân tích kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Ở mỗi chương ngoài nội dung lý thuyết, còn có hệ thống bài tập để người học củng cố lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập, các tình huống. Nội dung kiến thức cơ bản đã được tác giả cập nhật theo các quy định hiện hành của Nhà nước cũng như thực tế diễn ra trong nước và quốc tế. Mặc dù rất cố gắng, tuy nhiên giáo trình khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để Giáo trình này được hoàn thiện hơn trong quá trình sử dụng. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng ……. năm …… Chủ biên: Lâm Ánh Nguyệt
  5. MỤC LỤC Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ ............................................................... 13 1.1. Kinh tế học.................................................................................................................. 13 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 13 1.1.2. Kinh tế học vi mô và kinh tế vĩ mô ......................................................................... 13 1.1.3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc .................................................... 14 1.2. Mục tiêu và công cụ điều tiết vĩ mô ........................................................................... 15 1.2.1. Mục tiêu ................................................................................................................... 15 1.2.2. Công cụ .................................................................................................................... 16 1.2.2.1. Chính sách tài khóa .............................................................................................. 16 1.2.2.2. Chính sách tiền tệ ................................................................................................. 16 1.2.2.3. Chính sách thu nhập ............................................................................................. 16 1.2.2.4. Chính sách kinh tế đối ngoại ................................................................................ 17 1.3. Các vấn đề của kinh tế vĩ mô...................................................................................... 17 1.3.1. Lạm phát .................................................................................................................. 17 1.3.2. Thất nghiệp .............................................................................................................. 17 1.3.3. Chu kỳ kinh tế ......................................................................................................... 18 1.3.3.1. Các pha của chu kỳ kinh tế ................................................................................... 18 1.3.3.2. Ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế.............................................................................. 19 1.4. Tổng cung và tổng cầu ............................................................................................... 19 1.4.1. Sản lượng tiềm năng và định luật Okun .................................................................. 19 1.4.1.1. Sản lượng tiềm năng ............................................................................................. 19 1.4.1.2. Định luật Okun ..................................................................................................... 20 1.4.2. Tổng cung (AS) ....................................................................................................... 21 1.4.2.1. Khái niệm tổng cung ............................................................................................ 21 1.4.2.2. Đường tổng cung .................................................................................................. 21 1.4.2.3. Sự dịch chuyển của đường tổng cung .................................................................. 22 1.4.3. Tổng cầu (AD) ......................................................................................................... 23 1.4.3.1. Khái niệm tổng cầu ............................................................................................... 23 1.4.3.2. Đường tổng cầu .................................................................................................... 23 5
  6. 1.4.3.3. Sự dịch chuyển của đường tổng cầu ..................................................................... 24 1.4.4. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu ........................................................................... 25 1.5. Câu hỏi củng cố: ......................................................................................................... 26 Chương 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ CHUNG CỦA NỀN KINH TẾ 29 2.1. Một số vấn đề cơ bản .................................................................................................. 29 2.1.1. Các quan điểm về sản xuất ...................................................................................... 29 2.1.2. Hệ thống tài khoản quốc gia .................................................................................... 29 2.2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ................................................................................. 30 2.2.1. Khái niệm ................................................................................................................ 30 2.2.2. Dòng chu chuyển kinh tế ......................................................................................... 30 2.2.2.1. Mô hình chu chuyển kinh tế đơn giản .................................................................. 30 2.2.2.2. Mô hình chu chuyển kinh tế vĩ mô trong thực tế ................................................. 31 2.2.3. Các phương pháp tính GDP..................................................................................... 33 2.2.3.1. Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.................................................................... 33 2.2.3.2. Các phương pháp xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường......................... 33 2.2.4. GDP danh nghĩa và GDP thực ................................................................................. 35 2.2.5. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ...................................................................................... 35 2.3. Các chỉ tiêu khác ........................................................................................................ 36 2.3.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) ............................................................................. 36 2.3.2. Một số chỉ tiêu khác ................................................................................................ 37 2.3.2.1. Sản phẩm quốc nội ròng (Net Domestic Rroduct – NDP) ................................... 37 2.3.2.2. Sản phẩm quốc dân ròng (Net National Rroduct – NNP) .................................... 37 2.3.2.3. Thu nhập quốc dân (National Income – NI hay Y) .............................................. 38 2.3.2.4. Thu nhập cá nhân (Personal Income – PI) ........................................................... 38 2.3.2.5. Thu nhập khả dụng (Disposable Income – DI hay YD) ....................................... 38 2.4. Bài tập chương 2/Câu hỏi củng cố: ............................................................................ 38 Chương 3: XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG ....................................................... 42 3.1. Quan điểm của Keynes về sản lượng cân bằng .......................................................... 42 3.2. Các yếu tố của tổng cầu .............................................................................................. 42 3.2.1. Tiêu dùng ................................................................................................................. 42 6
  7. 3.2.2. Đầu tư tư nhân ......................................................................................................... 45 3.2.3. Ngân sách Chính phủ với các đại lượng T & G ...................................................... 46 3.2.4. Xuất nhập khẩu và cán cân thương mại .................................................................. 46 3.3. Xác định điểm cân bằng sản lượng quốc gia .............................................................. 48 3.3.1. Nền kinh tế đóng và không có Chính phủ ............................................................... 48 3.3.2. Nền kinh tế đóng, có Chính phủ .............................................................................. 51 3.3.3. Nền kinh tế mở ........................................................................................................ 53 3.4. Số nhân của tổng cầu .................................................................................................. 54 3.4.1. Định nghĩa và công thức tính số nhân ..................................................................... 54 3.4.2. Số nhân và nghịch lý của tiết kiệm .......................................................................... 55 3.5. Bài tập chương 3/Câu hỏi củng cố ............................................................................. 56 Chương 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG ............ 60 4.1. Phân tích mô hình số nhân.......................................................................................... 60 4.1.1. Những điều cần lưu ý khi sử dụng số nhân của tổng cầu ........................................ 60 4.1.2. Các số nhân thành phần ........................................................................................... 61 4.1.3. Số nhân và ngân sách cân bằng ............................................................................... 61 4.2. Chính sách tài khóa .................................................................................................... 62 4.2.1. Công cụ của chính sách tài khóa ............................................................................. 62 4.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện chính sách tài khóa ............................................ 62 4.2.3. Định lượng cho chính sách tài khóa ........................................................................ 63 4.2.4. Ngân sách Chính phủ và mục tiêu ổn định .............................................................. 64 4.2.5. Các nhân tố ổn định tự động .................................................................................... 65 4.3. Tác động của chính sách ngoại thương ...................................................................... 66 4.3.1. Chính sách gia tăng xuất khẩu ................................................................................. 66 4.3.2. Chính sách hạn chế nhập khẩu ................................................................................ 67 4.4. Bài tập chương 4 ......................................................................................................... 69 Chương 5: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ................................ 70 5.1. Tiền tệ ......................................................................................................................... 70 5.1.1. Khái niệm ................................................................................................................ 70 5.1.2. Chức năng của tiền .................................................................................................. 70 7
  8. 5.1.3. Các hình thái của tiền .............................................................................................. 71 5.1.4. Khối lượng tiền ........................................................................................................ 72 5.2. Ngân hàng ................................................................................................................... 72 5.2.1. Quá trình phát triển của ngân hàng.......................................................................... 72 5.2.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................................ 72 5.2.1.2. Quá trình phát triển ............................................................................................... 73 5.2.2. Hệ thống ngân hàng hiện đại ................................................................................... 74 5.2.2.1. Ngân hàng trung ương .......................................................................................... 74 5.2.2.2. Ngân hàng trung gian ........................................................................................... 75 5.2.3. Hệ thống ngân hàng Việt Nam ................................................................................ 75 5.2.4. Kinh doanh và dự trữ của ngân hàng trung gian ..................................................... 76 5.3. Tiền ngân hàng và số nhân của tiền............................................................................ 77 5.3.1. Cách tạo tiền ngân hàng .......................................................................................... 77 5.3.2. Số nhân của tiền (KM) ............................................................................................ 79 5.4. Thị trường tiền tệ ........................................................................................................ 80 5.4.1. Cung tiền tệ (MS) .................................................................................................... 80 5.4.2. Cầu tiền tệ (MD) ...................................................................................................... 81 5.4.3. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ .......................................................................... 82 5.5. Chính sách tiền tệ ....................................................................................................... 84 5.5.1. Mục tiêu của chính sách tiền tệ ............................................................................... 84 5.5.2. Công cụ của chính sách tiền tệ ................................................................................ 84 5.5.2.1. Hoạt động thị trường mở ...................................................................................... 84 5.5.2.2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ............................................................................................ 85 5.5.2.3. Lãi suất chiết khấu ................................................................................................ 85 5.5.3. Nguyên tắc hoạch định chính sách tiền tệ ............................................................... 86 5.5.4. Định lượng cho chính sách tiền tệ ........................................................................... 86 5.5.5. Những vấn đề khác .................................................................................................. 87 5.5.5.1. Tại sao người dân thích giữ tiền? ......................................................................... 87 5.5.5.2. Lãi suất với tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu.......................................................... 88 5.5.5.3. Lãi suất với tổng cầu ............................................................................................ 88 8
  9. 5.6. Bài tập chương 5/Câu hỏi củng cố ............................................................................. 89 Chương 6: HỖN HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (MÔ HÌNH IS-LM) .................................................................................................................... 92 6.1. Thị trường hàng hóa và đường IS ............................................................................... 92 6.1.1. Khái niệm về đường IS ............................................................................................ 92 6.1.2. Cách hình thành đường IS ....................................................................................... 92 6.1.3. Phương trình đường IS ............................................................................................ 93 6.1.4. Sự dịch chuyển đường IS ........................................................................................ 94 6.2. Thị trường tiền tệ và đường LM ................................................................................. 95 6.2.1. Khái niệm về đường LM ......................................................................................... 95 6.2.2. Cách hình thành đường LM ..................................................................................... 95 6.2.3. Phương trình đường LM .......................................................................................... 96 6.2.4. Sự dịch chuyển đường LM ...................................................................................... 97 6.3. Tác động của các chính sách kinh tế vĩ mô ................................................................ 98 6.3.1. Sự cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ ..................................... 98 6.3.2. Tác động của chính sách tài khóa ............................................................................ 99 6.3.2.1. Chính sách tài khóa mở rộng .............................................................................. 100 6.3.2.2. Chính sách tài khóa thu hẹp................................................................................ 100 6.3.3. Tác động của chính sách tiền tệ ............................................................................. 101 6.3.3.1. Chính sách tiền tệ mở rộng ................................................................................. 101 6.3.3.2. Chính sách tiền tệ thu hẹp .................................................................................. 102 6.3.4. Tác động hỗn hợp của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ .......................... 102 6.4. Bài tập chương 6/Câu hỏi củng cố ........................................................................... 103 Chương 7: MÔ HÌNH TỔNG CUNG – TỔNG CẦU THEO GIÁ ................................. 105 7.1. Tiền lương thực và lượng cung tiền thực ................................................................. 105 7.2. Đường tổng cầu theo giá .......................................................................................... 105 7.2.1. Tác động của sự thay đổi giá cả đối với đường LM .............................................. 105 7.2.2. Sự hình thành đường tổng cầu (AD) ..................................................................... 106 7.2.3. Sự dịch chuyển đường AD .................................................................................... 107 7.2.4. Phương trình đường AD ........................................................................................ 108 9
  10. 7.3. Tổng cung ................................................................................................................. 109 7.3.1. Hàm sản xuất theo lao động .................................................................................. 109 7.3.2. Đường tổng cung ngắn hạn (SAS) ........................................................................ 110 7.3.3. Đường tổng cung dài hạn (LAS) ........................................................................... 111 7.3.4. Sự di chuyển và dịch chuyển đường tổng cung ngắn và dài hạn .......................... 111 7.3.5. Phương trình đường AS ......................................................................................... 113 7.4. Cân bằng tổng cung và tổng cầu............................................................................... 114 7.4.1. Cân bằng trong ngắn hạn ....................................................................................... 114 7.4.2. Cân bằng trong dài hạn .......................................................................................... 114 7.4.3. Tác động của chính sách ổn định hóa .................................................................... 115 7.4.4. Tranh luận về chính sách ổn định hóa ................................................................... 117 7.5. Bài tập chương 7/Câu hỏi củng cố ........................................................................... 118 Chương 8: LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP................................................................. 120 8.1. Lạm phát ................................................................................................................... 120 8.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 120 8.1.2. Phân loại lạm phát ................................................................................................. 121 8.1.3. Cách tính tỷ lệ lạm phát ......................................................................................... 121 8.1.4. Nguyên nhân gây ra lạm phát ................................................................................ 122 8.1.4.1. Lạm phát cầu kéo................................................................................................ 122 8.1.4.2. Lạm phát chi phí đẩy .......................................................................................... 122 8.1.4.3. Lạm phát dự kiến ................................................................................................ 123 8.1.4.4. Lạm phát và tiền tệ ............................................................................................. 124 8.1.4.5. Lạm phát và lãi suất ............................................................................................ 125 8.1.5. Tác động của lạm phát ........................................................................................... 125 8.1.6. Biện pháp chống lạm phát ..................................................................................... 126 8.2. Thất nghiệp ............................................................................................................... 127 8.2.1. Đo lường thất nghiệp ............................................................................................. 127 8.2.2. Các dạng thất nghiệp ............................................................................................. 127 8.2.3. Tác hại của thất nghiệp .......................................................................................... 128 8.2.4. Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp ........................................................................... 128 10
  11. 8.2.4.1. Đối với thất nghiệp tự nhiên ............................................................................... 128 8.2.4.2. Đối với thất nghiệp chu kỳ ................................................................................. 129 8.3. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp ............................................................... 129 8.3.1. Đường cong Phillips ngắn hạn .............................................................................. 129 8.3.2. Đường cong Phillips dài hạn ................................................................................. 132 8.4. Bài tập chương 8/Câu hỏi củng cố ........................................................................... 132 Chương 9: PHÂN TÍCH KINH TẾ VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ .................... 135 9.1. Thị trường ngoại hối và cán cân thanh toán ............................................................. 135 9.1.1. Thị trường ngoại hối .............................................................................................. 135 9.1.1.1. Tỷ giá hối đoái .................................................................................................... 135 9.1.1.2. Cung và cầu về tiền trong các thị trường ngoại hối ........................................... 135 9.1.1.3. Các cơ chế tỷ giá ................................................................................................ 136 9.1.2. Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái ................................................................... 137 9.1.3. Tỷ giá hối đoái và vấn đề đầu tư ........................................................................... 139 9.2. Các chính sách can thiệp vào tỷ giá hối đoái ........................................................... 140 9.2.1. Chính sách phá giá tiền tệ (Y
  12. Kinh tế vĩ mô GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Kinh tế vĩ mô Mã môn học: MH3104139 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Kinh tế vĩ mô là một môn cơ sở, môn học này được bố trí giảng dạy sau môn kinh tế vi mô. - Tính chất: Kinh tế vĩ mô sẽ cung cấp kiến thức và phương pháp phân tích sự hoạt động của nền kinh tế. Thông qua môn học, sinh viên sẽ nhận biết được các vấn đề của kinh tế vĩ mô như lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế. Ngoài ra, sinh viên cũng biết được các công cụ điều tiết kinh tế của Chính phủ, đó là các chính sách kinh tế: chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, chính sách ngoại thương…và cách Chính phủ thực hiện các chính sách để ổn định kinh tế. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các kiến thức cơ bản, có kỹ năng đánh giá và phân tích các sự kiện kinh tế vĩ mô. + Trình bày được các vấn đề của nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp, sản lượng quốc gia. + Trình bày được các khái niệm tổng sản phẩm quốc gia, tổng sản phẩm quốc nội, biết cách tính sản lượng quốc gia. + Trình bày được các chính sách như chính sách tài khóa, chính sách ngoại thương và ảnh hưởng của các chúng đối với hoạt động kinh tế. + Trình bày được vai trò của ngân hàng trung ương và tác động của chính sách tiền tệ đối với việc ổn định giá trị tiền tệ và ổn định kinh tế. + Trình bày được cách Chính phủ kết hợp các chính sách kinh tế để giải quyết các vấn đề của kinh tế quốc gia. - Về kỹ năng: + Tính được sản lượng cân bằng của nền kinh tế và hiểu ý nghĩa của điểm cân bằng. + Phân tích được thực trạng của nền kinh tế để có các kế hoạch kinh doanh phù hợp. + Phân tích ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến lãi suất và đầu tư, kinh doanh. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Người học tiếp nhận và nghiên cứu nội dung bài giảng, rèn luyện kỹ năng trình bày tóm tắt nội dung chính trong từng chương. + Rèn luyện tư duy logic hình thành phương pháp học chủ động, nghiêm túc, nhớ lâu về phương pháp tính toán, cách xử lý tình huống từ các ví dụ, bài tập. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 12
  13. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ VĨ MÔ Giới thiệu: Trong chương 1 bao gồm các nội dung: Khái niệm chung về kinh tế học, các vấn đề cơ bản của kinh tế vĩ mô, khái quát về tổng cung – tổng cầu. Mục tiêu: Trình bày được các khái niệm, các mục tiêu, vấn đề của kinh tế vĩ mô và các công cụ điều tiết vĩ mô Nội dung chính: 1.1. Kinh tế học 1.1.1. Khái niệm Ở bất kỳ thời nào thì nguồn lực sản xuất của mỗi quốc gia như: nguồn tài nguyên thiên nhiên (bao gồm đất đai, khoáng sản, rừng, sông, biển...), nguồn lao động (bao gồm: số lượng người lao động, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm người lao động), nguồn vốn (bao gồm số lượng máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu...), trình độ kỹ thuật sản xuất...luôn luôn khán hiếm so với nhu cầu vô hạn của con người; nghĩa là với nguồn lực sản xuất hiện có, không thể sản xuất đủ mọi thứ mà con người mong muốn. Mặc dù các nguồn lực sản xuất đều khan hiếm, nhưng có nhiều cách phân bổ,nhiều cách sử dụng nguồn lực khác nhau. Mỗi cách sử dụng nguồn lực sẽ tạo ra những khối lượng hàng hóa và dịch vụ khác nhau, đem lại những thỏa mãn khác nhau cho con người chúng ta. Vấn đề đặt ra là trong nhiều cách sử dụng nguồn lực, phải lựa chọn cách sử dụng nguồn lực nào là hợp lý nhất, hiệu quả nhất, nghĩa là sản xuất được nhiều hàng hóa và dịch vụ nhất, thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho xã hội. Và làm thế nào để nguồn lực sản xuất của mỗi quốc gia ngày càng gia tăng, để ngày càng nâng cao khả năng sản xuất được nhiều hàng hóa hơn, để ngày càng nâng cao mức sống của mọi công dân? Đây là những vấn đề mà môn Kinh tế học sẽ nghiên cứu và giải quyết. Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra những hàng hóa dịch vụ, nhằm thỏa mãn cao nhất nhu cầu cho mọi thành viên trong xã hội. 1.1.2. Kinh tế học vi mô và kinh tế vĩ mô Dựa vào hành vi kinh tế, các Nhà Kinh tế phân kinh tế học theo hai mức độ phân tích khác nhau: kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 13
  14. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, riêng lẻ. Nó nghiên cứu cách thức mà các hộ gia đình, các doanh nghiệp ra quyết định và tác động lẫn nhau trong một thị trường sản phẩm hay dịch vụ nào đó, để lý giải sự hình thành và vận động của giá cả sản phẩm trong mỗi dạng thị trường. Những nhà nghiên cứu vi mô có thể nghiên cứu ảnh hưởng của việc áp dụng thuế thu nhập cá nhân đối với mua bán, chuyển nhượng đất đai, nhà cửa đến giá đấ, giá nhà ở, đến việc xây dựng nhà ở thành phố, ảnh hưởng của cạnh tranh quốc tế đến ngành sản xuất hàng may mắc xuất khẩu. Ví dụ: Khi phân tích về thị trường vải, nhà kinh tế học vi mô sẽ quan tâm đến những vấn đề như: những yếu tố nào chi phối các quyết định của những người tiêu dùng vải? Nhu cầu về vải của mỗi cá nhân và của cả thị trường được hình thành như thế nào và biến động ra sao? Người sản xuất vải sẽ lựa chọn các quyết định như thế nào khi đối diện với các vấn đề như: số lượng công nhân cần thuê? lượng máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu cần đầu tư, mua sắm? sản lượng vải nên sản xuất? Khi những người tiêu dùng và người sản xuất vải tham gia và tương tác với nhau trên thị trường thì sản lượng và giá cả vải sẽ hình thành và biến động như thế nào? Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ tổng thể, toàn bộ thông qua các biến số kinh tế như: Tổng sản phẩm quốc gia, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ th6a1t nghiệp, cán cân thương mại... trên cơ sở đó đề ra các chính sách kinh tế nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Những nhà nghiên cứu vĩ mô có thể nghiên cứu ảnh hưởng của việc vay mượn của chính phủ, sự thay đổi tỷ lệ thất nghiệp qua thời gian, hoặc những chính sách nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao mức sống của người dân. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô là hai bộ phận cấu thành quan trọng của môn kinh tế học, có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Mối quan hệ này cho thấy rằng, trong thực tiễn quản lý kinh tế, cần thiết phải giải quyết tốt các vấn đề kinh tế trên cả hai phương diện vi mô và vĩ mô. Nếu chỉ tập trung vào những vấn đề vi mô như tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp mà không có sự điều tiết của chính phủ, thì không thể có một nền kinh tế thực sự phát triển ổn định, bình đẳng và công bằng. 1.1.3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc Kinh tế học thực chứng là việc sử dụng các lý thuyết và mô hình để mô tả, giải thích và dự báo các hiện tượng kinh tế đã, đang và sẽ xảy ra như thế nào. Nó mang tính khách quan và khoa học. Kinh tế học thực chứng đưa ra những nhận định như “Áp dụng hạn ngạch đối với dầu lửa trong năm 2016 dẫn đến tăng giá nội địa và giảm sút những nguồn tài nguyên thiên KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 14
  15. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô nhiên nhanh hơn”. Những nhận định như vậy chỉ đơn giản là miêu tả tác động của chương trình, mà không có đánh giá xem những mục tiêu dự định có đạt được hay không. Không có sự đánh giá gì về việc những hậu quả đó là mong muốn hay không. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn đề kinh tế. Nó bao hàm sự đánh giá, cho biết nên như thế nào, mang tính chủ quan. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra những nhận định như, “Nếu chính phủ muốn hạn chế nhập khẩu dầu lửa một cách ít tốn kém nhất đối với chính phủ và người tiêu dùng, thì dùng biện pháp đánh thuế nhập dầu tốt hơn biện pháp cấp hạn ngạch”. Nói cách khác, trong kinh tế học chuẩn tắc, các nhà kinh tế so sánh mức độ đáp ứng mục tiêu mong muốn của các chương trình khác nhau của chính phủ, và xác định xem những chương trình nào đáp ứng mục tiêu tốt nhất. Điểm chủ yếu có thể phân biệt kinh tế học chuẩn tắc hay thực chứng là cách chúng ta phán đoán tính xác thực của chúng. Kinh tế học chuẩn tắc và kinh tế học thực chứng có quan hệ với nhau. Sự hiểu biết thực tế của chúng ta về sự vật ảnh hưởng đến quan niệm có tính chuẩn tắc không phải chỉ dựa trên những phân tích thực chứng, mà nó còn dựa trên những phán đoán giá trị nữa. 1.2. Mục tiêu và công cụ điều tiết vĩ mô 1.2.1. Mục tiêu Thành tựu kinh tế vĩ mô của một đất nước thường được đánh giá theo 3 dấu hiệu chủ yếu: ổn định, tăng trưởng và công bằng xã hội. - Sự ổn định kinh tế đòi hỏi giải quyết tốt những vấn đề cấp bách như: lạm phát, suy thoái, thất nghiệp trong ngắn hạn. - Tăng trưởng kinh tế đòi hỏi giải quyết tốt những vấn đề dài hạn hơn, có liên quan đến tăng trưởng kinh tế. - Công bằng trong phân phối vừa là vấn đề xã hội vừa là vấn đề kinh tế. Để có thể đạt được sự ổn định, tăng trưởng và công bằng thì các chính sách kinh tế vĩ mô phải hướng tới các mục tiêu cụ thể sau đây: - Mục tiêu sản lượng: + Đạt được sản lượng thực tế cao, tương ứng với mức sản lượng tiềm năng + Tốc độ tăng truưởn cao và vững chắc - Mục tiêu việc làm: KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 15
  16. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô + Tạo được nhiều việc làm tốt + Hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp (duy trì ở mức thất nghiệp tự nhiên) - Mục tiêu ổn định giá cả: Hạ thấp và kiểm soát được lạm phát trong điều kiện thị trường tự do - Mục tiêu kinh tế đối ngoại: + Ổn định tỷ giá hối đoái + Cân bằng cán cân thanh toán Phân phối công bằng: Một số nước coi mục tiêu phân phối công bằng là một mục tiêu quan trọng. 1.2.2. Công cụ Để đạt được những mục tiêu kinh tế vĩ mô, nhà nước có thể sử dụng nhiều công cụ chính sách khác nhau, mỗi chính sách có những công cụ riêng biệt. Sau đây là 1 số chính sách kinh tế vĩ mô chủ yếu thường được sử dụng trong lịch sử và hiện tại. 1.2.2.1. Chính sách tài khóa Chính sách tài khóa nhằm điều chỉnh thu nhập và chi tiêu của chính phủ để hướng nền kinh tế vào một mức sản lượng và việc làm mong muốn. Chính sách này có hai công cụ chủ yếu là chi tiêu của chính phủ và thuế: - Chi tiêu của chính phủ ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô chi tiêu công cộng, do đó có thể trực tiếp tác động đến tổng cầu và sản lượng. - Thuế làm giảm các khoản thu nhập, do đó làm giảm chi tiêu của khu vực tư nhân, từ đó tác động đến tổng cầu và sản lượng. Thuế còn tác động đến đầu tư và sản lượng về mặt dài hạn. Trong ngắn hạn, chính sách tài khóa có tác động đến sản lượng thực tế và lạm phát, phù hợp với các mục tiêu ổn định kinh tế. Trong dài hạn, chính sách tài khóa có thể có tác dụng điều chỉnh cơ cấu kinh tế, giúp cho sự tăng trưởng và phát triển lâu dài. 1.2.2.2. Chính sách tiền tệ Chính sách tiền tệ chủ yếu tác động đến đầu tư tư nhân, hướng nền kinh tế vào mức sản lượng và việc làm mong muốn. Chính sách này có 2 công cụ chủ yếu là lượng cung tiền và lãi suất. 1.2.2.3. Chính sách thu nhập Chính sách thu nhập bao gồm hàng loạt các công cụ nhằm tác động đến tiền công, giá cả để kiềm chế lạm phát. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 16
  17. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô 1.2.2.4. Chính sách kinh tế đối ngoại Chính sách này nhằm ổn định tỷ giá hối đoái và giữ cho thâm hụt cán cân thanh toán ở mức có thể chấp nhận được. Chính sách này bao gồm các biện pháp giữ cho thị trường hối đoái cân bằng, các quy định về hàng rào thuế quan bảo hộ mậu dịch và cả những biện pháp tài chính tiền tệ tác động vào hoạt động xuất khẩu. 1.3. Các vấn đề của kinh tế vĩ mô 1.3.1. Lạm phát Trong kinh tế vĩ mô, lạm phát là sự tăng mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ theo thời gian, và sự mất giá trị của một loại tiền tệ. Khi so sánh với các nước khác thì lạm phát là sự giảm giá trị tiền tệ của một quốc gia này so với các loại tiền tệ của quốc gia khác. Theo nghĩa đầu tiên thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế một quốc gia, còn theo nghĩa thứ hai thì người ta hiểu lạm phát của một loại tiền tệ tác động đến phạm vi nền kinh tế sử dụng loại tiền tệ đó. Phạm vi ảnh hưởng của hai thành phần này vẫn là một vấn đề gây tranh cãi giữa các nhà kinh tế học vĩ mô. Các nhà kinh tế đo lạm phát bằng tỷ lệ lạm phát (%). Tỷ lệ lạm phát được đo bằng tỷ lệ phần trăm thay đổi của chỉ số giá cả (thường là chỉ số CPI). Chỉ số giá cả là tỷ lệ so sánh giữa số tiền phải trả để mua một giỏ hàng hóa trong một năm hoặc một thời kỳ và số tiền phải trả để mua giỏ hàng hóa đó vào năm gốc hoặc thời kỳ gốc. Trong thời kỳ nền kinh tế có lạm phát, tiền tệ bị mất giá. Giá trị của tiền tệ giảm dần như theo cùng một tỷ lệ với tỷ lệ lạm phát (tỷ lệ lạm phát cao thì tiền mất giá nhanh, tỷ lệ lạm phát thấp thì tiền mất giá chậm hơn). Lạm phát có tác động làm thay đổi tỷ giá hối đoái. Nước nào có tỷ lệ lạm phát cao thì đồng tiền nước đó sẽ bị giảm giá so với đồng tiền nước khác. Ngược lại với lạm phát là giảm phát. Một chỉ số lạm phát bằng 0 hay một chỉ số dương nhỏ thì được người ta gọi là sự "ổn định giá cả". 1.3.2. Thất nghiệp Thất nghiệp, trong kinh tế học, là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 17
  18. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người lao động không có việc làm trên tổng số lực lượng lao động xã hội. Lịch sử của tình trạng thất nghiệp chính là lịch sử của công cuộc công nghiệp hóa. Ở nông thôn, mặc dù có tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp một phần, làm việc ít thời gian ở nông thôn, nhưng thất nghiệp không bị coi là vấn đề nghiêm trọng. 1.3.3. Chu kỳ kinh tế Chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh, là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái (khủng hoảng), phục hồi và hưng thịnh (phát triển). Cũng có quan điểm coi pha phục hồi là thứ yếu nên chu kỳ kinh doanh chỉ gồm hai pha chính là suy thoái và hưng thịnh. Hình 1.1. Chu kỳ kinh tế 1.3.3.1. Các pha của chu kỳ kinh tế - Suy thoái: GDP thực tế giảm đi. Ở Mỹ và Nhật Bản, người ta quy định rằng, khi tốc độ tăng trưởng GDP thực tế mang giá trị âm suốt hai quý liên tiếp thì mới gọi là suy thoái. - Phục hồi: GDP thực tế tăng trở lại bằng mức ngay trước suy thoái. Điểm ngoặt giữa hai pha này là đáy của chu kỳ kinh tế. - Khi GDP thực tế tiếp tục tăng và bắt đầu lớn hơn mức ngay trước lúc suy thoái, nền kinh tế đang ở pha hưng thịnh (hay còn gọi là pha bùng nổ). Kết thúc pha hưng thịnh lại bắt đầu pha suy thoái mới. Điểm ngoặt từ pha hưng thịnh sang pha suy thoái mới gọi là đỉnh của chu kỳ kinh tế. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 18
  19. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Thông thường, người ta chỉ nhận ra hai điểm đáy và đỉnh của chu kỳ kinh tế khi nền kinh tế đã sang pha tiếp sau điểm ngoặt với dấu hiệu là tốc độ tăng trưởng GDP thực tế đổi chiều giữa mức âm và mức dương. Trong thực tế, các nhà kinh tế học cố tìm cách nhận biết dấu hiệu của suy thoái vì nó tác động tiêu cực đến mọi mặt kinh tế, xã hội. Một số đặc điểm thường gặp của suy thoái là: + Tiêu dùng giảm mạnh, hàng tồn kho của các loại hàng hóa lâu bền trong các doanh nghiệp tăng lên ngoài dự kiến, dẫn đến nhà sản xuất cắt giảm sản lượng kéo theo đầu tư vào trang thiết bị, nhà xưởng cũng giảm và kết quả là GDP thực tế giảm sút. + Cầu lao động giảm, đầu tiên là số ngày làm việc của người lao động giảm xuống tiếp theo là hiện tượng cắt giảm nhân công và tỷ lệ thất nghiệp tăng cao. + Khi sản lượng giảm thì lạm phát sẽ chậm lại do giá đầu vào của sản xuất giảm bởi nguyên nhân cầu sút kém. Giá cả dịch vụ khó giảm nhưng cũng tăng không nhanh trong giai đoạn kinh tế suy thoái. + Lợi nhuận của các doanh nghiệp giảm mạnh và giá chứng khóan thường giảm theo khi các nhà đầu tư cảm nhận được pha đi xuống của chu kỳ kinh doanh. Cầu về vốn cũng giảm đi làm cho lãi suất giảm xuống trong thời kỳ suy thoái. Khi nền kinh tế hưng thịnh thì các dấu hiệu trên biến thiên theo chiều ngược lại. 1.3.3.2. Ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế Chu kỳ kinh tế là những biến động không mang tính quy luật. Không có hai chu kỳ kinh tế nào hoàn toàn giống nhau và cũng chưa có công thức hay phương pháp nào dự báo chính xác thời gian, thời điểm của các chu kỳ kinh tế. Chính vì vậy chu kỳ kinh tế, đặc biệt là pha suy thoái sẽ khiến cho cả khu vực công cộng lẫn khu vực tư nhân gặp nhiều khó khăn. Khi có suy thoái, sản lượng giảm sút, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, các thị trường từ hàng hóa dịch vụ cho đến thị trường vốn... thu hẹp dẫn đến những hậu quả tiêu cực về kinh tế, xã hội. 1.4. Tổng cung và tổng cầu 1.4.1. Sản lượng tiềm năng và định luật Okun 1.4.1.1. Sản lượng tiềm năng Sản lượng tiềm năng (Yp) là sản lượng mà nền kinh tế đạt được tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ lạm phát ở mức vừa phải mà nền kinh tế có thể chấp nhận được. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 19
  20. Kinh tế vĩ mô Chương 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô Sản lượng tiềm năng có thể được hiểu khi một nền kinh tế có thể vận dụng tất cả nguồn lực của mình như lực lượng lao động, thiết bị, công nghệ, tài nguyên thiên nhiên và những nguồn lực khác được sử dụng đầy đủ; hoặc GDP (GNP) của nền kinh tế có thể đạt được khi áp dụng đúng nguồn lực của mình. Một nền kinh tế sản xuất tại sản lượng tiềm năng có thể được gọi là nền kinh tế có việc làm đầy đủ. Sản lượng tiềm năng không phải là sản lượng tối đa. Theo thời gian, khả năng sản xuất của nền kinh tế luôn có khuynh hướng tăng lên, nên Yp cũng có khuynh hướng tăng. Trong thực tế, sản lượng thực (Y) luôn biến động xoay quanh Yp nên tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát cũng biến động, tạo ra chu kỳ kinh doanh. 1.4.1.2. Định luật Okun Định luật Okun ra đời nhằm khảo sát sự biến động của chu kì kinh tế, sự giao động của mức sản lượng thực tế quanh sản lượng tiềm năng và mối quan hệ giữa chúng, trên cơ sở đó, dự báo mức tỉ lệ thất nghiệp kì vọng trong sự ràng buộc với hai biến số nêu trên. Có hai cách trình bày:  Theo cách trình bày của Samuelson và Nordhaus: Định luật này cho rằng: Khi sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tự nhiên 2% thì thất nghiệp thực tế tăng thêm 1%. Ví dụ: mức thất nghiệp năm 2004 là 6%, từ 2004 tới 2006 sản lượng thực tế tăng hơn sản lượng tự nhiên 2%, do vậy tỉ lệ thất nghiệp giảm đi 1% từ 6% xuống còn 5%. Gọi: Yt: sản lượng thực tế (GDP thực) Yp: sản lượng tiềm năng (GDP tiềm năng) Ut: tỉ lệ thất nghiệp thực tế Un: tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên y: tỉ lệ gia tăng GDP thực tế p: tỉ lệ gia tăng GDP tiềm năng Nếu: Yt < Yp: 2% thì Ut > Un: 1% 𝐱  Yt < Yp: x% thì Ut > Un: 𝟐% 𝐘𝐧 −𝐘𝐭 U t = Un + x 50 𝐘𝐧  Theo cách trình bày của Fischer và Dornbusch: KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2