intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

Chia sẻ: Dangnhuy08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

29
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa được biên soạn gồm các nội dung chính sau: tổng quan chung về ô tô; khái niệm và phân loại động cơ đốt trong; nguyên lý làm việc động cơ 4 kỳ và 2 kỳ; nh n dạng động cơ 2 kỳ;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa (Nghề: Công nghệ ô tô - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

  1. LỜI GIỚI THIỆU Sản xuất ô tô trên thế giới ngày càng tăng vƣợt bậc, ô tô trở thành phƣơng tiện vận chuyển quan trọng về hành khách và hàng hóa cho các ngành kinh tế quốc dân, đồng thời trở thành phƣơng tiện giao thông tƣ nhân ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển. Ngay ở nƣớc ta ô tô tƣ nhân cũng đang phát triển cùng với sự tăng trƣởng của nền kinh tế. Hiện nay ở nƣớc ta, sách dùng cho học sinh trong các cơ sở đào tạo nghề còn thiếu về số lƣợng, chƣa chuẩn mực về chất lƣợng. Dựa theo chƣơng trình khung do Tổng cục dạy nghề ban hành, các đầu sách hiện có chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu đào tạo. Mặt khác, để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, yêu cầu chất lƣợng đào tạo nghề phải không ngừng đƣợc nâng cao để đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng khắc khe của thị trƣờng lao động. Xuất phát từ các lý do trên và sự giúp đỡ tận tình của Ban giám hiệu Trƣờng Cao đẳng Cơ điện- Xây dựng và Nông lâm Trung bộ, chúng tôi tiến hành biên soạn mô đun: Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa để phục vụ cho đào tạo nghề Công nghệ ô tô hệ cao đẳng nghề. Trong quá trình biên soạn, mặc dù rất cố gắng, nhƣng không tránh khỏi những sơ suất, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của độc giả để cải tiến trong những lần biên soạn sau. Để hoàn thành bộ tài liệu này, ngoài sự cố gắng của ban biên soạn, còn đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, cán bộ công nhân viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện- Xây dựng và Nông lâm Trung bộ. Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ công nhân viên Trƣờng Cao đẳng Cơ điện- Xây dựng và Nông lâm Trung Bộ đã tài trợ và hỗ trợ cho chúng tôi hoàn thành bộ tài liệu này. Biên soạn Nguy n Văn Tiên 2
  2. M L Nội dung Trang BÀI 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ Ô TÔ……………………….. 5 1. Lịch sử và xu hƣớng phát triển của ô tô................................. 5 2. Phân loại ô tô…………………………………………………. 5 3.Cấu tạo chung về ô tô………………………………………… 6 BÀI 2: KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 10 1. Khái niệm động cơ đốt trong.................................................. 10 2. Phân loại động cơ đốt trong.................................................... 10 3. Cấu tạo chung của động cơ đốt trong......................................... 20 4. Các thuật cơ bản của động cơ đốt trong.................................. 21 5. Các thông số kỹ thuật của động cơ........................................... 23 BÀI 3: NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC ĐỘNG CƠ 4 KỲ VÀ 2 KỲ 29 1.Khái niệm về động cơ 4 kỳ....................................................... 29 2. Động cơ xăng 4 kỳ.................................................................. 29 3.Động cơ diezel 4 kỳ..................................................................... 31 4.Một số nhận xét về nguyên lý làm việc của động cơ 4 kỳ........ 35 5.So sánh ƣu nhƣợc điểm giữa động cơ diezel và động cơ xăng... 36 BÀI 4: NH N DẠNG ĐỘNG CƠ 2 KỲ..................................... 38 1. Khái niệm động cơ 2 kỳ.......................................................... 38 2. Động cơ xăng 2 kỳ (động cơ 2 kỳ quét vòng)........................... 38 3. Động cơ diezel 2 kỳ (động cơ 2 kỳ quét thẳng)....................... 40 4.Một số nhận xét về nguyên lý làm việc của động cơ 2 42 3
  3. kỳ....................................................................................... 5. So sánh ƣu nhƣợc điểm giữa động cơ 4 kỳ và động cơ 2 kỳ.... 43 BÀI 5: ĐỘNG CƠ NHIỀU XY LANH....................................... 45 1. Sự làm việc của động cơ 4 kỳ có 4 xi lanh bố trí thẳng hàng... 47 2. Sự làm việc của động cơ 4 kỳ có 6 xi lanh bố trí thẳng hàng 48 3. Sự làm việc của động cơ 4 kỳ 8 xi lanh bố trí hình chữ 51 V.............................................................................................. BÀI 6: NH N DẠNG SAI H NG VÀ MÀI M N C A CHI 55 TI T......................................................................................... 1. Khái niệm chung……………………………………………… 55 2. Nguyên nhân và các dạng hao mòn hƣ hỏng.......................... 55 3. Các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế hao mòn hƣ hỏng của chi 70 tiết. Máy......................................................................................... BÀI 7: PHƢƠNG PHÁP S A CH A VÀ CÔNG NGHỆ PH C 72 HỒI CHI TI T B MÀI M N..................................................... 1. Phƣơng pháp khôi phục và sửa chữa hƣ hỏng........................ 72 2.Gia công trong sửa chữa………………………………………. 85 BÀI 8: LÀM SẠCH VÀ KIỂM TRA CHI 97 TI T.............................................................................. 1. Làm sạch các chi tiết............................................................... 97 2. Kiểm tra trong sửa chữa……………………………………… 99 4
  4. BÀI 1: TỔNG QUAN HUNG VỀ Ô TÔ M TI U A I: Học xong bài này học viên có khả năng: - Phát biểu đúng khái niệm, phân loại và lịch sử phát triển ô tô - Phát biểu đúng các loại ô tô và cấu tạo chung của ô tô. - Nhận dạng đúng các bộ phận và các loại ô tô. HỌ LÝ THUYẾT 3. Lịch sử và xu hướng phát triển của ô tô Năm 1960 ngƣời Hà Lan đã chế tạo ra loại xe chạy bằng sức đẩy của gió nhƣ thuyền buồm hiện nay. Đến thế kỷ thứ 18 máy hơi nƣớc ra đời. Loại máy này rất nhiều nhƣợc điểm: cồng kềnh, hiệu suất thấp…Trong thời gian này, ô tô vẫn không đi đƣợc trên đƣờng vòng, khúc khuỷu. Đến năm 1827 ngƣời ta đã chế tạo ra hộp vi sai. Đến năm 1830 hộp số đầu tiên ra đời. Đến năm 1836 động cơ chạy bằng nhiên liệu diezel ra đời. Đến năm 1902 ô tô mới đƣợc chế tạo hàng loạt và đã đƣợc hoàn thiện dần. Đến nay ngành ô tô không ngừng đƣợc phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng: tiện nghi, độ tin cậy và an toàn cao… 4. Phân loại ô tô Có thể chia ô tô ra các loại: ô tô vận tải, ô tô chở ngƣời và ô tô chuyên dùng (ô tô chữa cháy, ô tô thu hoạch nông nghiệp, ô tô y tế, ô tô cần cẩu….). - Loại ô tô vận tải bao gồm cả ô tô kéo rơmooc và nửa rơmooc. Theo cấu tạo của thân xe, có thể chia ra loại ô tô vận tải thông dụng có thùng xe và loại ô tô vận tải chuyên dùng không có thùng xe để vận chuyển từng loại 5
  5. hàng nhất định: ô tô có thùng xe tự trút hàng (ô tô ben); ô tô có thùng xe kín (ô tô hòm), ô tô xitec,… - Theo sức chở, chia ô tô vận tải theo các loại: ô tô vận tải rất nhỏ (sức chở dƣới 0,5 tấn), ô tô vận tải nhỏ (sức chở từ 0,5 đến 2 tấn), ô tô vận tải trung bình (từ 2 đến 5 tấn), ô tô vận tải lớn (từ 5 đến 15 tấn) và ô tô vận tải rất lớn (trên 15 tấn). Loại ô tô vận tải có sức chở rất lớn là loại có tính cơ động cao, chạy ở nơi không có đƣờng sá. - Loại ô tô chở ngƣời chia ra: ô tô con (ô tô du lịch) và ô tô khách (ô tô ca hay ô tô buýt). - Theo dung tích làm việc của xi lanh động cơ, ô tô con đƣợc chia ra thành loại ô tô con rất nhỏ (dung tích làm việc dƣới 1,2 lít), nhỏ (từ 1,2 đến 1,8 lít), trung bình (1,8 đến 3,5 lít) và lớn (trên 3,5 lít). - Tùy theo chiều dài xe, ô tô khách đƣợc chia ra loại rất nhỏ (chiều dài xe dƣới 5 m), loại nhỏ (từ 6 đến 7,5 m), trung bình (8 đến 9,5 m), lớn (từ 10,5 đến 12 m) và rất lớn (từ 16,5 đến 24 m). Loại rất lớn gồm loại có hai hay ba toa nối với nhau bằng khớp bản lề. - Ô tô có các trục bánh đều là cầu dẫn động, gọi là ô tô có tính cơ động cao (tính việt dã cao). Các loại ô tô ấy dùng để chạy thƣờng xuyên trên các đƣờng xấu hoặc ở nơi chƣa có đƣờng sá. 3. ấu tạo chung về ô tô Mỗi ô tô gồm có ba phần chính: động cơ, satxi và thân xe (hình 1.1 và 1.2). Động cơ là nguồn năng lƣợng cơ khí làm cho ô tô chuyển động. Satxi của ô tô là tổng hợp các cơ cấu dùng để truyền mô men xoắn từ động cơ đến các bánh dẫn động, làm cho ô tô chuyển động và lái ô tô theo hƣớng mong muốn. Satxi gồm ba nhóm cơ cấu: cơ cấu truyền động, phần di động và cơ cấu lái. 6
  6. H nh -1 H nh -2 Cơ cấu truyền động của ô tô dùng để truyền mô men xoắn từ động cơ đến các bánh dẫn động, cho phép thay đổi độ lớn và chiều hƣớng của mô men xoắn. Ở ô tô có hai trục bánh, động cơ đặt ở phía trƣớc và bánh sau là bánh dẫn động (hình 1.1 và 1.2) thì cơ cấu truyền động bao gồm những bộ 7
  7. phận sau đây: bộ ly hợp, hộp số truyền (còn gọi là hộp tốc độ, hộp số), bộ truyền động các đăng, bộ truyền động chính, bộ vi sai và các nửa trục. Bộ truyền động chính, bộ vi sai và các nửa trục đặt trong các te của cầu dẫn động sau. Ô tô có hai trục bánh có thể có hai cầu dẫn động; ô tô có ba trục bánh có thể có ba cầu dẫn động. Phần di động của ô tô gồm khung xe, cầu trƣớc và cầu sau, cơ cấu treo (nhíp và giảm xóc) và bánh xe. Ô tô con (hình 1.2) và ô tô khách, có thể không có khung; trƣờng hợp này, các bộ phận của ô tô đƣợc bắt chặt vào thân xe. Cơ cấu lái gồm vòng lái (vô lăng hay tay lái) bảo đảm cho ô tô chạy theo đƣờng mà ngƣời lái mong muốn và hệ thống phanh. Thân xe dùng để chở hàng hóa, ngƣời lái xe và hành khách. Đối với xe tải, thân xe bao gồm cả buồng lái (cabin) đặt sau động cơ. Ở phần lớn ô tô, động cơ đặt phía trƣớc, mô men xoắn đƣợc truyền tới bánh sau dẫn động. Một số ô tô, động cơ đặt phía sau và bánh sau là bánh dẫn động. Trong trƣờng hợp này, không có trục các đăng, nhƣ vậy có thể hạ thấp sàn xe và hạ thấp trọng tâm của ô tô. Bề mặt của khoang dành cho hành khách cũng tăng lên. Tuy nhiên, ở những kiểu ô tô này, việc điều khiển động cơ và cơ cấu truyền động từ chỗ ngƣời lái sẽ phức tạp và việc phân phối khối lƣợng giữa cầu trƣớc và cầu sau sẽ khó đạt đƣợc tới mức hợp lý. Một số hãng chế tạo ô tô ở các nƣớc đã sản xuất kiểu ô tô dẫn động ở phía trƣớc tức là ô tô có động cơ đặt phía trƣớc và bánh dẫn động là bánh trƣớc. Các kiểu ô tô này không có truyền động các đăng và hộp các đăng, khoang hành khách rộng rãi, tiện nghi hơn, ô tô nhẹ hơn. 8
  8. Ô tô với dẫn động đặt ở phía trƣớc có đặc điểm là tính ổn định cao khi chạy với tốc độ lớn. Nhƣợc điểm của chúng là sức bám đƣờng của bánh dẫn động bị giảm khi ô tô lên dốc. Trong các loại ô tô tốc độ cao (hình 1.3), mô men xoắn đƣợc truyền dẫn từ động cơ 1 qua ly hợp, hộp số 2, trục các đăng trung gian 3 tới hộp phân phối 4. Hộp này phân phối mô men xoắn cho các cầu dẫn động. H nh -3 âu hỏi ôn tập 1. Trình bày lịch sử và xu hƣớng phát triển của ô tô. 2. Trình bày các cách phân loại ô tô. 3. Trình bày cấu tạo chung về ô tô. 9
  9. BÀI 2: KHÁI NIỆM V PHÂN LOẠI ĐỘNG Ơ ĐỐT TRONG M TI U A I: Học xong bài này học viên có khả năng: - Phát biểu đúng khái niệm, phân loại và cấu tạo chung của động cơ đốt trong - Giải thích đƣợc các thuật ngữ và thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ - Nhận dạng đƣợc chủng loại, các cơ cấu và hệ thống của động cơ và xác định đƣợc ĐCT của pít tông HỌ LÝ THUYẾT Khái ni m ộng c ốt trong Khái ni m ộng c nhi t Động cơ là một loại máy biến đổi một dạng năng lƣợng nào đó thành cơ năng (công cơ học). Động cơ biến đổi nhiệt năng thành cơ năng gọi là động cơ nhiệt. 2 Định nghĩa ộng c ốt trong Động cơ đốt trong là một loại động cơ nhiệt, trong đó quá trình cháy của nhiên liệu, quá trình tỏa nhiệt và quá trình biến đổi một phần nhiệt năng thành cơ năng đƣợc tiến hành ngay trong xi lanh động cơ. Động cơ đốt trong mà nhiệt năng đƣợc biến đổi thành công nhờ tác dụng của áp suất khí cháy lên pít tông trong xi lanh thì đƣợc gọi là động cơ đốt trong kiểu pít tông. Động cơ đốt trong, mà nhiệt năng đƣợc biến đổi thành công nhờ tác dụng của dòng khí có vận tốc lớn lên các cánh tuốc bin thì đƣợc gọi là động cơ đốt trong kiểu tuốc bin. Giáo trình này chủ yếu đề cập đến loại động cơ đốt trong kiểu pít tông. 2 Phân loại ộng c ốt trong Động cơ đốt trong đƣợc phân loại theo các đặc điểm sau: 2 Phân loại theo phư ng pháp thực hi n chu tr nh công tác 10
  10. - Động cơ 4 kỳ - Động cơ 2 kỳ 2 2 Phân loại theo loại nhiên li u ược sử dụng - Động cơ dùng nhiên liệu lỏng nhẹ (xăng, dầu hỏa, cồn…) - Động cơ dùng nhiên liệu lỏng nặng (diezel) - Động cơ dùng nhiên liệu khí ga - Động cơ dùng nhiên liệu hỗn hợp (nhiên liệu khí là nhiên liệu chính, nhiên liệu lỏng dùng lúc khởi động và làm mồi cho nhiên liệu khí). Động cơ này gọi là động cơ ga rô diezel. - Động cơ đa nhiên liệu: loại động cơ này dùng nhiều loại nhiên liệu (xăng, dầu hỏa, diezel…) 2 3 Phân loại theo phư ng pháp tạo hỗn hợp - Động cơ tạo hỗn hợp bên ngoài: Hỗn hợp cháy (nhiên liệu- không khí) đƣợc tạo thành ở bên ngoài xi lanh. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong động cơ cácbuaratơ, động cơ phun xăng vào ống nạp. - Động cơ tạo hỗn hợp bên trong: Trong động cơ loại này, hỗn hợp nhiên liệu- không khí đƣợc tạo thành ở bên trong xi lanh. Nó đƣợc sử dụng ở động cơ diezel, động cơ phun xăng vào xi lanh. 2.4. Phân loại theo phư ng pháp ốt cháy hỗn hợp công tác - Động cơ đốt cháy cƣỡng bức: Động cơ xăng, động cơ khí ga. Nguồn đốt cháy cƣỡng bức ở đây là tia lửa điện - Động cơ đốt cháy bằng cầu giữ nhiệt - Động cơ tự bốc cháy (động cơ diezel) - Động cơ đốt cháy hỗn hợp: một lƣợng nhỏ nhiên liệu diezel bị tự cháy do nén, sau đó làm mồi đốt cháy cƣỡng bức nhiên liệu khí (động cơ ga rô diezel) 11
  11. - Động cơ đốt cháy bằng buồng cháy trƣớc: một lƣợng nhỏ hỗn hợp công tác bị đốt cháy cƣỡng bức bằng tia lửa điện ở buồng cháy trƣớc. Sau đó ngọn lửa của buồng cháy trƣớc lại đốt cháy cƣỡng bức hỗn hợp công tác trong buồng cháy chính. 2.5. Phân loại theo dạng của chu tr nh công tác - Động cơ làm việc theo chu trình đẳng tích: Động cơ xăng, động cơ khí ga. - Động cơ làm việc theo chu trình đẳng áp: Động cơ diezel cổ điển - Động cơ làm việc theo chu trình hỗn hợp: Động cơ diezel hiện đại 2 6 Phân loại theo phư ng pháp nạp - Động cơ không tăng áp: Khí nạp đƣợc nạp vào xi lanh dƣới áp suất khí quyển Po. - Động cơ tăng áp: Khí nạp đƣợc nạp vào xi lanh với áp suất lớn hơn áp suất khí quyển: Pn > Po. 2.7. Phân loại theo kết cấu ộng c  Theo số xi lanh - Động cơ 1 xi lanh - Động cơ nhiều xi lanh  Theo cách bố trí xi lanh - Động cơ có các xi lanh bố trí thành một hàng (thẳng đứng, nằm ngang, nằm nghiêng) - Động cơ có các xi lanh bố trí thành 2 hàng kiểu chữ V (hình 2-1a) hoặc song song (hình 2-1b) - Động cơ có các xi lanh bố trí thành nhiều hàng dƣới các góc khác nhau. Ví dụ hình chữ X (hình 2-2), hình chữ W và hình sao (hình 2-3) 12
  12. H nh 2-1 H nh 2-2 13
  13. H nh 2-3 H nh 2-4 H nh 2-5 14
  14. H nh 2-6 H nh 2-7 15
  15. H nh 2-8 - Động cơ pít tông đối đỉnh: Trong loại này chia thành + Một hàng với 2 trục khuỷu (hình 2-4) + Hai hàng kiểu chữ V với 3 trục khuỷu (hình 2-5) + Hình tam giác với 3 trục khuỷu (hình 2-6) + Hình tứ giác với 4 trục khuỷu (hình 2-7) + Hình lục giác với 6 trục khuỷu (hình 2-8) 2 8 Phân loại theo khả năng thay ổi chiều quay ộng c - Động cơ chỉ quay 1 chiều: Trong trƣờng hợp này ngƣời ta quy ƣớc nhƣ sau: + Động cơ quay phải: tức là nếu dừng ở phía bánh đà ta nhìn thấy trục khuỷu quay cùng chiều kim đồng hồ (nếu là động cơ tàu thuỷ ta phải đứng ở phía đuôi tàu) + Động cơ quay trái tức là ngƣợc với quy ƣớc trên  Phân loại theo phƣơng pháp tác dụng lên pít tông 16
  16. - Động cơ tác dụng đơn: tức là không gian công tác chỉ ở một bên của pít tông. - Động cơ tác dụng kép: tức là không gian công tác ở cả 2 bên của pít tông 2 9 Phân loại theo mức ộ cao tốc của ộng c Mức độ cao tốc của động cơ đƣợc đánh giá qua vận tốc trung bình của pít tông (Cm). Cm = S.n/30 (m/s) Trong đó: S: Hành trình của pít tông (m) n: Tốc độ quay của trục khuỷu (vòng/phút) - Nếu Cm < 6 m/s thì động cơ gọi là tốc độ thấp - Nếu Cm = (6- 9) m/s thì động cơ gọi là tốc độ trung bình - Nếu Cm = (9- 13) m/s thì động cơ gọi là cao tốc - Nếu Cm > 13 m/s thì động cơ gọi là siêu cao tốc 2 0 Phân loại theo công dụng ộng c - Động cơ tĩnh tại dùng ở các nhà máy nhiệt điện, dùng dẫn động bơm nƣớc,…. - Động cơ tàu thủy: bao gồm động cơ chính và động cơ dẫn động các thiết bị phụ. - Động cơ đầu máy (tàu hỏa) - Động cơ ô tô và máy kéo - Động cơ đặt trên các máy lâm nghiệp, nông nghiệp và xây dựng… 2 Phân loại theo phư ng pháp làm mát ộng c - Động cơ làm mát bằng chất lỏng - Động cơ làm mát bằng khí 2 2 Phân loại theo phư ng pháp iều chỉnh tải (công suất) 17
  17. - Động cơ điều chỉnh theo chất: tức là muốn thay đổi tải cho động cơ, ngƣời ta điều chỉnh thành phần hỗn hợp công tác (động cơ diezel) - Động cơ điều chỉnh theo lƣợng: tức là muốn thay đổi tải cho động cơ, ngƣời ta thay đổi lƣợng hỗn hợp cấp vào xi lanh, còn thành phần hỗn hợp không thay đổi. - Động cơ điều chỉnh hỗn hợp: tức là muốn thay đổi tải cho động cơ, ngƣời ta thay đổi cả chất và lƣợng hỗn hợp công tác đi vào xi lanh (động cơ cácbuaratơ, động cơ khí ga). Hình vẽ 2-9; 2-10; 2-11; 2-12 là kết cấu và kích thƣớc của động cơ D85 đặt trên máy ũi KOMATSU. Hình 2-9. Mặt cắt ngang động cơ D85 1.Bộ điều tiết nhiệt; 2. Đƣờng ống khí thải; 3. Bơm tăng áp; 4. Đƣờng dẫn dầu bôi trơn trục bơm tăng áp; 5. Đƣờng dẫn dầu về; 6. Bầu lọc dầu nhờn; 7. Vỏ bầu lọc dầu; 8. Ống phun dầu làm mát pít tông; 9. Bầu lọc. 18
  18. Hình 2-10. Mặt cắt dọc động cơ D85 Hình 2-11. Bên trái động cơ D85 19
  19. Hình 2-12. Mặt trƣớc động cơ D85 3 ấu tạo chung của ộng c ốt trong Động cơ đốt trong đơn giản nhất cũng gồm có các cơ cấu và hệ thống sau: - Hệ thống cố định. - Cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền: cơ cấu này dùng để thực hiện chu trình công tác của động cơ. - Cơ cấu phân phối khí: cơ cấu này dùng để thực hiện quá trình trao đổi khí. - Hệ thống cung cấp nhiên liệu. - Hệ thống làm mát: Hệ thống này dùng để ổn định trạng thái nhiệt của động cơ. - Hệ thống bôi trơn. - Hệ thống đánh lửa: chỉ có đối với động cơ xăng. 20
  20. - Hệ thống khởi động 4 ác thuật c bản của ộng c ốt trong 4 cấu trục khuỷu- thanh truyền Hình 2-13. là sơ đồ cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền. Khi trục khuỷu (4) quay thì pít tông (2) sẽ chuyển động tịnh tiến trong xi lanh (1) nhờ thanh truyền (3) và ngƣợc lại. Cơ cấu này đƣợc dùng để thực hiện chu trình công tác của động cơ đốt trong kiểu pit tông. Hình 2-13. Sơ đồ cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền 4 2 Định nghĩa iểm chết trên và iểm chết dưới 4 2 Điểm chết trên (Đ T): là điểm ứng với vị trí của đỉnh pít tông trong xi lanh khi pít tông xa tâm trục khuỷu nhất. 4 2 2 Điểm chết dưới (Đ D): là điểm ứng với vị trí của đỉnh pít tông trong xi lanh khi pít tông gần tâm trục khuỷu nhất. Khi pít tông ở vị trí điểm chết trên hoặc điểm chết dƣới, dù có tác dụng lên pít tông một lực lớn thì cũng không thể tạo ra mô men quay trên 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0