intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kỹ thuật điện - Nghề: Cơ điện tử - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: Ochuong_999 Ochuong_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:142

52
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình gồm 3 phần: Mạch điện và Máy điện và khí cụ điện. Trong đó, phần mạch điện sẽ trình bày các vấn đề cơ bản về dòng điện một chiều, xoay chiều, mạch điện 3 pha, cách giải mạch điện xoay chiều 1 pha và 3 pha; Phần máy điện sẽ trình bày về nguyên tắc cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chế độ làm việc của các loại máy điện, từ máy biến áp đến máy điện một chiều. Phần khí cụ điện sẽ cung cấp cho học sinh sinh- viên một số kiến thức về các khí cụ thường sử dụng để đóng/ ngắt và bảo vệ mạch điện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật điện - Nghề: Cơ điện tử - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÔ  ĐUN KỸ THUẬT ĐIỆN NGHỀ CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số:  01  /QĐ­CĐN ngày 04 tháng 01 năm 2016  của   Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
  2. Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016
  3. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Mục đích của giáo trình là  để phục vụ cho đào tạo chuyên ngành Cơ điện tử của  trường Cao Đẳng Nghề Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Nội dung của giáo trình đã được xây  dựng trên cơ sở thưà kế những nội dung bài giảng đang được giảng dạy ở nhà trường,  kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo,  phục vụ cho đội ngũ giáo viên và học sinh – sinh viên trong nhà trường. Giáo trình được biên soạn ngắn gọn đề cập những nội dung cơ bản theo tính chất của  các ngành nghề đào tạo mà nhà trường tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với  quy định của chương trình khung đào tạo của Tổng Cục Dạy Nghề đã ban hành. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng   nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử  dụng với mục đích kinh doanh  thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  4. LỜI GIỚI THIỆU Kỹ thuật điện là môn học dành cho sinh viên ngành cơ điện tử. Giáo trình  gồm 3  phần: Mạch điện và Máy điện và khí cụ điện. Trong đó, phần mạch điện sẽ  trình bày các vấn đề cơ bản về dòng điện một chiều, xoay chiều, mạch điện 3  pha, cách giải mạch điện xoay chiều 1 pha và 3 pha; Phần máy điện sẽ trình bày  về nguyên tắc cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các chế độ làm việc của các loại  máy điện, từ máy biến áp đến máy điện một chiều. Phần khí cụ điện sẽ cung  cấp cho học sinh sinh­ viên một số kiến thức về các khí cụ thường sử dụng để  đóng/ ngắt và bảo vệ mạch điện. Trong quá trình biên soạn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được   sự  đóng góp ý kiến từ các thầy cô và các bạn học sinh­ sinh viên để  hoàn thiện  cuốn sách này.                                                    Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02  tháng 01 năm 2016                                                          Biên soạn                                 Hà Thị Thu Phương
  5.                                                    MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN  2 1. Mạch điện và mô hình 2 1.1 Mạch điện 2 1.2 Kết cấu hình học của mạch điện 4 2. Các đại lượng đặc trưng của mạch điện 4 2.1 Dòng điện 4 2.2 Điện áp 4 2.3 Công suất 6 3. Các thông số cơ bản của mạch điện 6 BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU 12 1. Các phép biến đổi và định luật cơ bản trong mạch một chiều. 12 1.1 Các phép biến đổi tương đương 12 1.2 Định luật Ohm. 17 1.3 Định luật Kirhooff. 19 2. Giải mạch điện bằng phương pháp biến đổi điện trở. 22 3. Giải mạch điện một chiều sử dụng định luật Kirhoof 28 BÀI 3:DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU HÌNH SIN 38 1. Khái niệm về dòng điện xoay chiều. 38 2. Các đại lượng đặc trưng. 39 3. Biểu diễn dòng xoay chiều hình sin bằng đồ thị véc tơ. 44 4. Biểu diễn dòng điện hình Sin bằng số phức. 47 BÀI 4: GIẢI MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU KHÔNG PHÂN NHÁNH 57 1. Giải mạch thuần trở 57 2. Giải mạch thuần cảm. 60 3. Giải mạch thuần dung 63 4. Giải mạch R­L­C mắc nối tiếp, song song. 67 5. Công suất và hệ số công suất 69 6. Cộng hưởng điện áp và nâng cao hệ số công suất. 73 BÀI 5: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU  78
  6. PHÂN NHÁNH 1. Phương pháp dòng điện nhánh. 78 2. Phương pháp dòng điện vòng. 81 3. Phương pháp điện thế nút. 84 BÀI 6:KHÁI QUÁT VỀ MẠNG ĐIỆN 3 PHA 90 1. Khái quát chung. 90 2. Mạch điện ba pha phụ tải nối hình sao. 92 3. Mạch điện ba pha phụ tải nối hình tam giác. 94 4. Công suất mạch điện ba pha. 96 BÀI 7 :GIẢI CÁC BÀI TOÁN TRONG MẠNG 3 PHA 98 1. Giải mạch điện ba pha có tải nối hình sao đối xứng. 98 2. Giải mạch điện ba pha có tải đấu tam giác đối xứng. 100 3. Giải mạch điện ba pha không đối xứng đơn giản. 102 BÀI 8 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN 107 1. Định nghĩa và phân loại máy điện. 107 2. Các định luật điện từ cơ bản dùng trong máy điện.  107 3. Vật liệu chế tạo máy điện. 109 BÀI 9: MÁY BIẾN ÁP 1. Khái niệm chung về máy biến áp. 110 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp. 111 3. Các chế độ làm việc của máy biến áp. 113 BÀI 10 :MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ 115 1. Cấu tạo của máy điện không đồng bộ. 115 2. Nguyên lý làm việc của máy điện không đồng bộ 117 3. Các phương pháp mở máy động cơ không đồng bộ ba pha. 118 Các phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha. 120 BÀI   11 :   MỘT   SỐ   KHÍ   CỤ   DÙNG   ĐỂ   ĐÓNG/  CẮT   VÀ  BẢO   VỆ  121 MẠCH ĐIỆN 1. Nhóm khí cụ dùng để đóng/ ngắt và bảo vệ mạch điện. 121 2. Nhóm khí cụ dùng để điều khiển mạch điện. 124
  7. MÔ ĐUN:KỸ THUẬT ĐIỆN Mã mô đun:MĐ13 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  Đây là mô đun cơ sở chuyên ngành cho học sinh ngành điện ­ điện tử. Môn học   này phải học trước tiên trong số các mô đun chuyên môn. Mục tiêu của mô đun:  Sau khi hoàn tất mô đun này, học viên có năng lực: ­Phát biểu được các khái niệm, định luật, định lý cơ bản trong mạch điện một  chiều, xoay chiều một pha, ba pha. ­Vận dụng các biểu thức để  tính toán các thông số  kỹ thuật trong mạch điện   một chiều, xoay chiều một pha, ba pha. ­Phát biểu được các khái niệm, nguyên lý làm việc của các loại máy điện như  máy biến áp, động cơ một chiều, động cơ không đồng bộ ba pha. ­Giải thích một số ứng dụng đặc trưng theo quan điểm của kỹ thuật điện. Nội dung của mô đun: 1
  8. BÀI 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN Giới thiệu: Các định luật và phép biến đổi tương đương là rất quan trọng trong việc giải các  bài toán về mạch điện, nó được ứng dụng nhi ều  ở lĩnh vực điện, điện tử. Bài  học này sẽ cung cấp các kiến thức trọng tâm về các đị nh luật và phép biến  đổi cơ bản cho ng ườ i học. Mục tiêu: ­ Phân tích được nhiệm vụ, vai trò của các phần tử cấu thành mạch điện. ­ Giải thích được cách xây dựng mô hình mạch điện, các phần tử chính trong   mạch điện.  ­ Phân tích được các khái niệm cơ bản trong mạch điện. ­ Vận dụng được các phép biến đổi cơ bản trong mạch điện.  Nội dung chính: 1. Mạch điện và mô hình 1.1 Mạch điện Mạch điện là tập hợp các thiết bị điện nối với nhau bằng các dây dẫn (phần tử  dẫn) tạo thành những vòng kín trong đó dòng điện có thể chạy qua. Mạch điện  thường gồm các loại phần tử sau: nguồn điện, phụ tải (tải), dây dẫn.  Rd + E _ I Rt ro Hình 1.1: Cấu trúc cơ bản của mạch điện 2
  9. Nguồn điện:   Nguồn điện là thiết bị  phát ra điện năng. Về  nguyên lý, nguồn điện là thiết bị  biến đổi các dạng năng lượng như  cơ  năng, hóa năng, nhiệt năng thành điện   năng.  Hình 1.2 các dạng nguồn điện Tải:  Tải là các thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành các dạng năng  lượng khác như cơ năng, nhiệt năng, quang năng v…v. Hình 1.3: Một số ví dụ về tải  Dây dẫn: 3
  10.   Dây dẫn làm bằng kim loại (đồng, nhôm ) dùng để  truyền tải điện năng từ  nguồn đến tải. Ngoài   ra,   mạch   điện   cũng   bao   gồm   các   thiết   bị   đóng   cắt   như   cầu   dao,   aptomat..các thiết bị  bảo vệ  (cầu chì, áp tô mát...), các thiết bị  đo lường (ampe   kế, vôn kế..) 1.2 Kết cấu hình học của mạch điện ­  Nhánh: Nhánh là một đoạn mạch gồm các phần tử ghép nối tiếp nhau, trong đó  có cùng một dòng điện chạy từ đầu này đến đầu kia.  ­ Nút: Nút là điểm gặp nhau của từ ba nhánh trở lên.  ­ Vòng: Vòng là lối đi khép kín qua các nhánh.  ­  Mắt lưới : vòng mà bên trong không có vòng nào khác 2. Các đại lượng đặc trưng của mạch điện   Để  đặc trưng cho quá trình năng lượng cho một nhánh hoặc một phần tử  của  mạch điện ta dùng hai đại lượng cơ bản: dòng điện i và điện áp u.  Công suất của nhánh: p = u.i  2.1. Dòng điện  Dưới tác dụng của lực điện trường, các điện tích dương (+) sẽ di chuyển từ  nơi có điện thế  cao đến nơi có điện thế  thấp hơn, còn các điện tích âm (­)   chuyển động theo chiều ngược lại, từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế  cao hơn, tạo thành dòng điện. Dòng điện là dòng các điện tích (các hạt tải điện) di chuyển có hướng  2.1.1 Chi ều qui  ước c ủa dòng điện Chiều quy  ước của dòng điện là chiều dịch chuyển có hướng của các điện  tích dương.                                (Chiếu quy ước I) Dòng điện có: 4
  11. * tác dụng từ (đặc trưng)  * tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học tuỳ theo môi trường. Trong kim loại: dòng điện là dòng các điện tử tự do chuyển dời có hướng  Trong dung dịch điện ly: là dòng điện tích chuyển dời có hướng của các   ion dương và âm chuyển dời theo hai hướng ngược nhau.  Trong chất khí: thành phần tham gia dòng điện là ion dương, ion âm và các  electron.  2.1.2 Cường độ và mật độ dòng điện Cường độ  dòng điện là đại lượng cho biết độ  mạnh của dòng điện được tính  bởi:  dQ i= (1.1) dt                                           q: điện lượng di chuyển qua các tiết diện thẳng của vật dẫn ∆t: thời gian di chuyển (∆t→0: I là cường độ tức thời) Dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian được gọi là dòng  điện không đổi (cũng gọi là dòng điệp một chiều). Cường độ của dòng điện này có thể tính bởi: q I I A t Trong đó q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong thời   gian t. Ghi chú: ­ Cường độ dòng điện không đổi được đo bằng ampe kế (hay miliampe kế,  . . . )  mắc xen vào mạch điện (mắc nối tiếp).  ­ Với bản chất dòng điện và định nghĩa của cường độ dòng điện như trên ta suy   ra: 5
  12. + cường độ  dòng điện có giá trị  như  nhau tại mọi điểm trên mạch không phân   nhánh. +cường độ mạch chính bằng tổng cường độ các mạch rẽ. 2.1.3 Mật độ dòng điện Mật độ dòng điện là trị số của dòng điện trên một đơn vị diện tích. ­ Ký hiệu: J               Đơn vị: A/ mm2 2.2 Điện áp Hiệu điện thế (hiệu thế) giữa hai điểm gọi là điện áp. Điện áp giữa hai điểm A  và B:  uAB = uA ­ uB Chiều điện áp quy ước là chiều từ  điểm có điện thế  cao đến điểm có điện thế  thấp. 2.3 Công suất Trong mạch điện, một nhánh, một phần tử  có thể  nhận năng lượng hoặc phát  năng lượng.  p = u.i > 0 nhánh nhận năng lượng  p = u.i 
  13. Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì hiệu điện thế để duy trì dòng điện. Mọi   nguồn điện một chiều đều có hai cực, cực dương (+) và cực âm (­). Nguồn áp: Nguồn điện áp độc lập là phần tử hai cực mà điện áp của nó không  phụ thuộc vào giá trị dòng điện cung cấp từ nguồn và chính bằng sức điện động  của nguồn: u(t)=e(t) Kí hiệu của nguồn điện áp độc lập: + u i(t) e + u(t) - - i Hình 1.4 : ký hiệu nguồn điện áp độc lập Kí hiệu của nguồn điện áp phụ thuộc: u1 u1 u2 α i1 ri1(volts) u2  u2 =  u1  u2 = R.I1 Hình 1.5: ký hiệu nguồn điện áp phụ thuộc Dòng điện của nguồn sẽ phụ thuộc vào tải mắc vào nó. Nguồn dòng Nguồn dòng độc lập là phần tử  hai cực mà dòng điện của nó không phụ  thuộc  vào điện áp trên hai cực nguồn:  i(t)=j(t) Kí hiệu của nguồn độc lập: u i(t) + u(t) i i - 7
  14. Hình 1.6 : ký hiệu nguồn dòng độc lập Kí hiệu của nguồn phụ thuộc: i2 i2 u1 gu1 u2 i1 β i1(A)  i2 = gu1  i2 =  i1 Hình 1.7: ký hiệu nguồn dòng phụ thuộc Điện áp trên các cực nguồn phụ thuộc vào tải mắc vào nó và chính bằng điện áp   trên tải này. 3.2 Phần tử tiêu thụ điện  Phần tử Điện trở  ­ Điện trở  R đặc trưng cho quá trình tiêu thụ  điện năng và biến đổi điện năng  sang dạng năng lượng khác như nhiệt năng, quang năng, cơ năng ... Là phần tử được đặc trưng bởi quan hệ giữa dòng điện và điện áp: U = R.i                             (1.2)    Đơn vị của điện trở là Ω (ôm)  Các ước số và bội số của   là: m ,  , M , K .           1  = 10­6M 1   = 10­3K 1  = 103m 1  = 106 ­ Đối với dây dẫn: l R . S Trong đó:  8
  15. ­   là điện trở suất của vật dẫn ( mm2/m = 10­6 m) ­ l là chiều dài (m)     ­ S là tiết diện (mm2) Vậy: Điện trở của vật dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỷ lệ nghịch với tiết   diện và phụ thuộc vào vật liệu làm nên vật dẫn đó. * Nghịch đảo của điện trở gọi là điện dẫn: G 1 1 S S g . . R l l Trong đó:  ­   là điện dẫn suất (Sm/mm2),   = 1/ Điện dẫn suất phụ  thuộc vào bản chất dẫn điện của tứng vật liệu, điện  dẫn suất càng lớn thì vật đẫn điện càng tốt. Đơn vị: S (Simen) (1S = 1/ ) . Hình 1.8 : ký hiệu điện trở Phần tử điện cảm  Phần tử  điện cảm ­Cuộn dây là phần tử  tải 2 cực có quan hệ  giữa điện áp và   di(t ) dòng điện tuân theo phương trình toán:  u(t ) L hay dòng điện dt 1t i(t ) u (t )dt i(t 0 )   (1.3) Lt 0 Hình 1.9 : ký hiệu điện cảm  9
  16. Điện cảm L đặc trưng cho quá trình trao đổi và tích lũy năng lượng từ trường  của cuộn dây. Phần tử điện dung Điện áp trên phần tử điện dung (C) được xác định bởi phương trình:  1t u (t ) i(t )dt u (t 0 ) Ct 0   1t u (t ) i(t )dt u (t 0 ) (1.4) Ct 0     Hình 1.10: ký hiệu điện dung đơn vị: F (Fara) các bội số khác:  F, nF, pF 1F = 106 F 1F = 109nF                               1F = 1012pF Điện dung C đặc trưng cho hiện tượng tích lũy năng lượng điện trường  ( phóng  tích điện năng) trong tụ điện. CÂU HỎI ÔN TẬP  VÀ BÀI TẬP 1.1Nguồn điện là gì: tải là gì? Cho ví dụ minh họa về nguồn và tải? 1.2Định nghĩa cường độ dòng điện, mật độ dòng điện? 10
  17. 1.3 Một nguồn có sức điện động E=50V , điện trở nội 0.1 . Nguồn điện cung  cấp cho tải có điện trở R. Biết công suất tổn hao trong nguồn là 10W.Tính  dòng điện, điện áp giữa 2 cực của nguồn điện, điện trở, và công suất tải  tiêu thụ? 1.4 Cho mạch điện có điện ỏp nguồn là U = 218V cung cấp cho tải có dòng   điện chạy qua là I = 2,75A, trong thời gian 3 giờ. Biết giá tiền điện là  500đ/1kWh. Tính công suất tiệu thụ  của tải, điện năng tiêu thụ  và tiền  phải trả? 1.5  Cho mạch điện gồm: E = 24V, r 0 = 0.3 , cung cấp cho phụ tải điện trở r t  = 23   qua một đường dây làm bằng đồng, tiết diện S = 16mm 2, dài l =  640m, Cho điện trở suất của đồng là:  Cu  = 0,0175 mm2/m. a/ Tính điện trở của đường dây rd và dòng điện trong mạch? b/ Tính điện áp trên hai cực của nguồn, của tải, sụt áp trong nguồn và trên   đường dây? c/ Tính công suất của nguồn, công suất tải, tổn thất công suất trên đường  dây và bên trong của nguồn? YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP 1. Nội dung: + Về kiến thức:  ­ Nguồn điện một chiều và chiều quy ước, dòng điện một chiều, điện áp. ­ Một số yếu tố cấu thành mạch điện ­  Các khái niệm cơ bản và các thông số của  mạch điện. + Về kỹ năng:  11
  18. ­ Giải bài tập cơ bản vận dụng được các phép biến đổi tương đương. + Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn th ận, chính xác. 2. Phươ ng pháp: ­ Kiến thức: Đượ c đánh giá bằng hình thức kiểm tra vi ết, tr ắc nghi ệm  ­ Kỹ năng: Đánh giá kỹ năng tính toán các bài tập BÀI 2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH MỘT CHIỀU Giới thiệu:  Trong thực t ế  m ạch điện một chiều đượ c  ứ ng dụng nhiều  ở  lĩnh vự c điệ n,   điện tử, dòng điện một chiều tươ ng đố i  ổ n đị nh và việc nghiên cứ u để  giả i   mạch điện một chiều là cơ sở  để chuyển đổ i và giải các mạ ch điệ n biến đổ i  khác về  dạng mạch điện một chiều và các cách biến đổ i, các phươ ng pháp  giải mạch điện một chiều đượ c nghiên cứu kỹ. Mục tiêu: ­ Trình bày và vận dụng linh hoạt các biểu thức biến đổi điện trở trong mạch ­ Tính toán  được  các thông số  (điện trở, dòng điện, điện áp, công suất, điện   năng) của mạch một chiều. ­Có thái độ học tập nghiêm túc, sáng tạo trong quá trình học. Nội dung chính: 1.  Các phép biến đổi và định luật cơ bản trong mạch một chiều.  1.1Các phép biến đổi tương đương 1.1.1 Điện trở mắc nối tiếp, song song Điện trở mắc nối tiếp  ­  Là   cách ghép sao cho chỉ có một dòng điện duy nhất chạy qua các phần tử   (Hình 2.1).     Điện trở tương đương được tính bởi: 12
  19. R1 R2 R3 Rn        Hình 2.1: Các điện trở mắc nối tiếp Rm = Rl + R2+ R3+ … + Rn  Im = Il = I2 = I3 =… = In (2.1) Um = Ul + U2+ U3+… + Un Um Im = Rm  Đấu song song điện trở (ghép phân nhánh). Là cách ghép sao cho tất cả  các phần tử  đều đặt vào cùng một điện áp (Hình  1.12). R1 R2 R3 Rn        Hình 2.2: Các điện trở mắc song song  Điện trở tương đương được xác định  bởi: 1 1 1 1 1 = + + + ��� + Rm R1 R2 R3 Rn Im = Il + I2 + … + In (2.2) Um = Ul = U2 = U3 = … = Un Um Im = Rm      1.1.2  Biến đổi   ­ Y và Y ­  .  Đấu sao ( ): là cách đấu 3 điện trở có một đầu đấu chung, 3 đầu còn lại   đấu với 3 điểm khác của mạch (Hình 2.3.a).                                              13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0