Giáo trình Kỹ thuật hoàn thiện trang trí (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
lượt xem 5
download
Giáo trình Kỹ thuật hoàn thiện trang trí (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học viên trình bày được những kiến thức cơ bản về vẽ hình trang trí; mô tả được quy trình các bước đắp, gắn họa tiết trang trí và gia công họa tiết trang trí bằng thạch cao; nêu được các phương pháp pha màu, phối màu, tô màu trong trang trí; trình bày được yêu cầu kỹ mỹ thuật và các phương pháp trang trí;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật hoàn thiện trang trí (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
- NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG G G 1 GN NN NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA BỘ XÂY DỰNG TRANG TRÍ XAA GIÁO TRÌNH YY AYY AYY DD DD DD TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP NGHỀ: NỀ HOÀN THIỆN UU UU UU NN NN NN GG GG GG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ XÂY DỰNG TTR TTR TTR RU RU RU MÔ ĐUN: KỸ THUẬT HOÀN THIỆN UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
- NG NG NG GH GH GH HE HE HE E XXA E XXA E XXA AYY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG G G 3 GN NN NN NG GG GG GH HH HH HE EE EE EX XXA XXA XAA YY AYY AYY DD DD DD UU UU UU NN NN NN GG GG GG TTR TTR TTR RU RU RU UO UO U ON ON NG NG GC GC CA CA AOO AOO DD DD AAN AAN NG NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU TUYÊN BÓ BẢN QUYỀN DD DD AYY AYY XXA XXA Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng E EE nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. HE HH GH GG Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu NG NN lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. G NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 4 NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG LỜI GIÓI THIỆU NN NN UU UU DD DD Được sự nhất trí của Trường Cao đẳng nghề Xây dựng triển khai viết biên soạn bộ giáo AYY AYY trình các môn học/mô đun nghề Nề hoàn thiện trình độ trung cấp. Đây là mô đun nằm XXA XXA trong chương trình khung nghề Nề hoàn thiện đã ban hành. E EE HE HH GH Tên mô đun: Kỹ thuật hoàn thiện trang trí, Nội dung mô đun được cấu trúc các bài GG NG tích hợp, theo khung mẫu định dạng của Tổng cục Dạy nghề - Bộ Lao động Thương binh G NN và Xã hội hướng dần. NG NG AAN AAN Ban biên soạn chúng tôi xin trân thành cản ơn lãnh đạo nhà trường, đã tạo mọi điều DD DD kiện tốt nhất để chúng tôi hoàn thành việc biên soạn bộ giáo trình. Cám ơn các cá nhân và các AOO AOO tổ chức đà phối hợp cùng Ban biên soạn đề chúng tôi hoàn thành tài liệu này. CA CA GC GC Đây là một trong những mô đun mới được biên soạn lẫn đầu, tên bài và nội dung các NG NG đề mục đều tôn chi và chấp hành đúng với chương trình khung đà được Bộ Lao động Thương ON ON binh và Xã hội ban hành. Mặt khác, tài liệu dùng để tham khảo trong quá trình viết và xây UO UO RU RU dựng mô đun còn hạn chế. Vì vậy, trong quá trình biên soạn không tránh khỏi một số thiếu TTR TTR sót, rất mong sự đóng góp ý kiến của các độc giả đổ tải bản lẫn sau được tốt hơn. Xin chân thành cám ơn! GG GG NN NN UU UU DD DD AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 5 NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG MÔ ĐUN: LÀM HỌA TIẾT TRANG TRÍ NN NN UU UU Vị trí, ý nghĩa, tính chất và vai trò của mô đun DD DD AYY AYY - VỊ trí: Mô đun được bố trí học sau khi người học đà học xong các mô đun MĐ12, XXA XXA MĐ13, MĐ14. MĐ15, MĐ16, MĐ17, nghề Kỹ thuật Xây dựng. E EE HE - Ý nghĩa: Là mô đun học chuyên môn quan trọng của nghề. Thời gian học bao gồm HH GH cả lý thuyết và thực hành. GG NG NN - Tính chất: Mô đun này được dùng cho tất cà các trường đào tạo nghề: Kỹ thuật xây G NG NG dựng trình độ Cao đăng nghề. AAN AAN - Vai trò: Đây là mô đun mang nhiều tính nghệ thuật trong trang trí, sản phẩm của mô DD DD đun là đem lại cái đẹp cho mọi công trình xây dựng. Vì vậy đòi hỏi người học phải có năng AOO AOO khiếu về mỹ thuật, có kiến thức về thâm mỳ và lòng yêu nghề. CA CA GC GC Mục tiêu của mô đun NG NG Sau khi học xong mô đun làm hoạ tiết trang trí người học có khả năng: ON ON UO UO - Trình bày được những kiến thức cơ bãn về vẽ hình trang trí. RU RU TTR TTR - Mô tả được qui trình các bước đẳp, gắn họa tiết trang trí và gia công họa tiết trang trí bằng thạch cao; GG GG - Nêu được các phương pháp pha màu, phổi màu, tô màu trong trang trí; NN NN UU UU - Trình bày được yêu cầu kỹ mỹ thuật và các phương pháp trang trí. DD DD AYY AYY - Vẽ, sao chép, phóng to, thu nhỏ được một số mầu hoa văn trang trí điển hình trong XXA XXA nghề; E EE HE - Thi công đắp tạo được một số hoạ tiết trang trí như: hoạ tiết phẳng hoạ tiết lõm trên HH GH GG nền phẳng, chừ nối chừ lõm trên nền phẳng bằng chất liệu vừa xi măng; NG NN - Đắp và trang trí được đinh trụ và đế cột bằng chất liệu thạch cao và vừa xi măng; G NG NG AAN AAN - Đúc, đổ được các loại hoạ tiết trang trí bằng chất liệu thạch cao và vừa xi mãng; DD - Gắn được các loại hoạ tiết trang trí đúc sẵn; DD AOO AOO - Tô được màu trang trí cho hoạ tiết. CA CA GC GC - Có ý thức giữ gìn bàn sắc văn hoá dân tộc; NG NG ON ON - Rèn luyện tính cẩn thận, tỳ mỷ, chính xác; UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG BÀI 1: NN NN UU UU VẼ HÌNH DẠNG TRANG TRÍ DD DD Giói thiệu: AYY AYY XXA XXA Để tạo nên được các hoạ tiết hoa văn trang trí, trước hết phải vẽ được hình của các hoạ E EE tiết hoa văn cần trang trí đó. Muốn vẽ và thế hiện được một máng hoa văn trang trí đẹp chúng HE HH GH ta cần nắm vững các kiến thức cơ bàn về hội hoạ như: những nguyên tắc cơ bản về bố cục GG NG NN trang trí, phương pháp vẽ trang trí, cấu trúc của hình trang trí...Đặc biệt là một so kỹ năng vẽ, G NG NG sao chép, phóng to thu nhỏ các hình vẽ trang trí. AAN AAN Trong phạm vi thời lượng của bài, không cho phép chúng ta nghiên cứu sâu rộng về DD DD hình hoạ và trang trí, mà chúng ta chi tập chung vào những kiến thức cơ bản, những hoạ tiết AOO AOO CA CA hoa văn trang trí mang tính điên hình, làm cơ sở, tạo nền tàng cho việc vẽ được các hoạ tiết GC GC hoa văn trang trí thường gặp trong thực tế nghề nghiệp. NG NG ON ON Mục tiêu của bài: UO UO RU RU - Nêu được khái niệm về trang trí; TTR TTR - Mô tả được hình và hoạ tiết trang trí; - Phát biểu được những nguyên tắc cơ bàn về bổ cục trang trí; GG GG NN - Mô tả được phương pháp vẽ trang trí; NN UU UU DD DD - Nêu được giá trị nghệ thuật của hình trang trí. AYY AYY XXA XXA - Vẽ được hình dạng trang trí (Tổng thê và chi tiết); E EE - Phóng to, thu nhỏ khi có bàn vẽ mầu; HE HH GH GG - Có ý thức giữ gìn bàn sẳc văn hoá dân tộc; NG NN - Rèn luyện tinh cẩn thận tỷ mỷ chính xác. G NG NG AAN AAN Nội dung chính: DD 1. Yêu cầu kỹ thuật DD AOO AOO CA CA 1.1. Mục tiêu GC GC - Trình bày được khái niệm về trang trí; NG NG ON ON - Nêu được các loại hình nghệ thuật trang trí; UO UO RU RU - Nêu được nguồn gốc nghệ thuật trang trí; TTR TTR - Phát biểu được ý nghĩa tảc dụng của trang tri. GG GG 1.2. Khái niệm NN NN UU UU Trang: Là sự bày trải ra. DD DD Trí: Là sự bài trí xap xếp lại. AYY YY XAA XXA Trang trí là một “Hình thái nghệ thuật đặc biệt” của con người, là một phạm trù thẩm EX E mỹ phục vụ cuộc sổng con người, là nghệ thuật làm ra “Cái đẹp” để thỏa màn nhu cầu trước HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG hết là thông tin, giao tiếp với những ký hiệu gắn liền với nhưng tiến bộ và sự phát triển tất NN NN yếu của đời sống vật chất và tinh thần của con người. UU UU DD DD Trang trí là nghệ thuật sắp xếp bố trí hình mảng, đường nét, màu sắc, khối lượng...để AYY AYY tạo nên một vật phẩm đẹp và tiện nghi phục vụ cho nhu cầu đời sổng tinh thần, thuận tiện cho XXA XXA lao động sản xuất, vui chơi, giải trí của con người hàng ngày. E EE HE HH Trang trí là nhu cầu của trí tuệ, nó phàn ánh sự phát triến về mặt văn hóa của mồi GH GG NG người, mồi xà hội, mồi thời đại từ xưa đến nay. G NN 1.3. Nguồn gổc nghệ thuật trang trí NG NG AAN AAN Mồi dân tộc, mồi đất nước đều có những nét độc đáo về thiên nhiên, về hình dáng con DD DD người, về cò cây hoa lá, về nếp sống, về phong tục tập quán...Những nét độc đáo ấy đà in sâu AOO AOO vào tiềm thức cúa từng con người của các dân tộc. Do đó không ở đâu mà tính dân tộc, truyền CA CA thong nghệ thuật dàn tộc thê hiện rò nét như trong nghệ thuật trang trí. GC GC NG NG Cùng với sự phát triển chung của lịch sir loài người, nghệ thuật trang trí nước ta cùng ON ON đã có những thành tựu quan trọng đánh dấu qua những giai đoạn, những thời kỹ phát triển đã UO UO RU RU tạo nên bản sắc riêng độc đáo của nền văn hóa nghệ thuật Việt Nam. TTR TTR Từ nghệ thuật của người Việt co được phát hiện qua các di chì Phùng Nguyên, Đồng Dậu, Văn Điển...với các loại hoa văn trang trí hình xoắn ốc, hình sin, hình kỷ hà được trang GG GG trí trên các vật dụng đồ dùng bảng đá, bằng xương, bảng đất nung đến nghệ thuật trang trí đồ NN NN UU UU dùng thời kỹ Lạc Việt mà trống đồng Ngọc Lũ, Hoàng Hạ là đại diện tiêu biếu, cho đến nghệ DD DD thuật các thời Đinh, Lê, Lý, Hậu Lê, Nguyền ... AYY AYY XXA XXA Tất cả đà chứng tò nghệ thuật trang trí ở Việt Nam ta đà phát triển từ rất sớm, cùng với sự phát triên của loài người. Ông cha ta đã có công xây dựng nên một nền nghệ thuật trang E EE HE HH GH trí phát triển phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, vì thế chúng ta cần tiếp thu, giừ gìn, và phát GG NG NN huy. G NG NG Xà hội ngày càng phát triển thì các lình vực hoạt động trong cuộc sống của con người AAN AAN cùng phát triền theo một cách phong phú đa dạng. Đời sổng tinh thần vật chất, tâm hồn, tình DD cảm con người ngày càng phong phú và trở thành một lực lượng thực tế ãnh hưởng sâu sắc DD AOO AOO đến chiều hướng phát triển của xã hội. CA CA GC GC Mặt khác hoạt động xà hội cúa con người ngày càng mở rộng, mối quan hệ thực tiền NG NG giừa con người và thế giới ngày càng đa dạng, nhu cầu về cái đẹp trong cuộc song càng nâng ON ON cao, đòi hỏi nghệ thuật trang trí cũng có những bước phát triển tương ứng nhằm phục vụ cho UO UO RU RU nhu cầu thẩm mỳ không ngừng được nâng cao và phát triển của con người. TTR TTR Cuộc sống đa dạng và phong phú đòi hòi có nhiều loại hình trang trí khác nhau để đáp ứng nhu cầu thẩm mỳ của con người. Có the nêu một số ngành trang trí chính như sau: GG GG NN NN 1.4. Các loại hình nghệ thuật trang trí UU UU DD DD 1.4.1. Trang tri Điêu khắc AYY YY Chuyên sáng tảc và thiết kế các mẫu sản phẩm trên chất liệu gồ, đá, đồng, sừng, ngà.... XAA XXA EX phục vụ cho thị hiếu thẩm mỹ của con người thông qua các đồ dùng, đồ trang sức và đồ trang E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG trí nội ngoại thất. NN NN 1.4.2. Trang trí Kiến trúc UU UU DD DD Chuyên sáng tảc và thiết kế các mầu sản phẩm nhằm trang trí cho các công trình xây AYY AYY dựng như: đình chùa, lăng mộ, nhà thờ, nhà hát, nhà biệt thự, nhà khách sạn nhà hàng, nhà ở XXA XXA và các công trình công cộng khác... E EE HE HH GH 1.4.3. Trang tri Trang phục GG NG NN Chuyên sáng tảc và thiết kế các mầu quần áo, mũ nón, giày dép., phục vụ cho thị hiếu G NG NG và nhu cầu về ăn mặc trang phục của con người phù họp với đặc điểm dân tộc, điều kiện khí AAN AAN hậu, thời tiết cho mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp trong xã hội. DD DD 1.4.4. Trang trí Mỹ nghệ AOO AOO CA CA Là ngành trang trí chuyên tạo dáng, sáng tảc, chế tạo và trang trí làm đẹp các vật dụng GC GC đồ dùng sinh hoạt hàng ngày gắn bó mật thiết với đời sổng con người như ấm chén, bát đìa, NG NG giường tủ, bàn ghế, đồ mỹ nghệ, đo trang sức cao cấp như vàng bạc, đá quí, pha lê, thủy tinh... ON ON UO UO 1.4.5. Trang tri Nội ngoại thất RU RU TTR TTR Nghiên cứu bày biện, bổ trí các vật dụng, các tảc phẩm nghệ thuật trong nhà, trong câu lạc bộ, nhà văn hóa, ngoài công viên, quàng trường, nơi công cộng, tạo nên không khí vui GG GG tươi, trang nhà, ẩm cúng hoặc trang nghiêm phù hợp với từng loại nội ngoại thất như: Văn NN phòng, biệt thự, khách sạn, siêu thị... NN UU UU DD DD ỉ.4.6. Trang tri Sân khấu điện ánh AYY AYY XXA Chuyên thiết kế dàn dựng bố trí sân khấu, phông màn, y phục, đạo cụ, dàn dụng phim XXA trường, phục chế cô trang, hóa trang nhân vật và ánh sáng...phục vụ cho việc biểu diễn các E EE HE HH tiết mục kịch, tuồng, chèo, đóng phim và quay phim. GH GG NG NN 1.4.7. Trang trí Tạo dáng công nghiệp G NG NG Người họa sĩ tạo dáng công nghiệp phoi hợp với kỹ sư thiết kế và kỷ thuật viên trong AAN AAN quá trình thiết kế tạo dáng nhằm tạo ra vẻ đẹp cho các thiết bị máy móc, từ các dụng cụ máy DD móc dùng trong đời sổng gia đình như máy giặt, máy cassette, radio, máy khâu...cho đen chiếcDD AOO AOO xe máy, xe hoi, các công cụ sàn xuất công nghiệp như máy dập, máy mài, máy tiện, kể cả tàu CA CA GC GC hỏa, máy bay... NG NG 1.4.8. Trang trí An loát: ON ON UO UO Nghiên cứu trình bày làm đẹp và hấp dần các loại sách báo, tạp chí, mầu mà bao bì, RU RU TTR TTR sáng tảc các loại tem, tranh quàng cáo sàn phẩm, tranh cồ động... 1.4.9. Ý nghĩa tảc dụng của trang trí GG GG Con người chúng ta vổn luôn yêu cái đẹp và luôn muốn làm đẹp cho mình, cho cuộc NN NN sống. Từ trong gia đình đen ngoài xã hội ở đâu cũng có sự sắp xếp, tô điếm của con người UU UU DD DD nhầm làm cho mọi vật xung quang ta thêm đẹp thêm tươi. Những việc làm đó được gọi chung AYY YY là trang trí. XAA XXA EX Trang trí luôn gắn bó với đời sống con người, càng yêu mến cuộc sống bao nhiêu thì E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG con người lại càng ra sức trang trí tô điềm cho mọi vật xung quanh mình thên tươi đẹp bấy NN NN nhiêu. UU UU DD DD Nghệ thuật trang trí cũng như các loại hình nghệ thuật khác đều tảc động trực tiếp đến AYY AYY tâm sinh lý của con người, mồi một sàn phẩm trang trí nhằm đáp ứng 2 yêu cầu đó là tính XXA XXA thực dụng và tính thẩm mỳ. Vì vậy nghệ thuật trang trí thường có những tảc động trực tiếp E EE HE đến tâm lý, tình cảm của con người. Trang trí làm cho con người và cành vật trong xà hội đẹp HH GH GG lên, cuộc sống cũa con người vui hơn và hạnh phúc hơn. NG NN Từ xa xưa trang trí luôn luôn gắn bó với đời sổng của con người, xung quanh chung ta G NG NG bất kỹ một đồ vật nào cùng được trang trí từ những đồ vật có kích thước nhỏ cho đến các AAN AAN công trình kiến trúc như: Nhà hát, công viên...thi hình dáng, màu sắc càng muôn vẻ và tinh DD DD tế. Nhùng kết quả đó nói lên sự sáng tạo về trang trí vô cùng phong phú và to lớn của con AOO AOO người. CA CA GC GC 2. Hình và hoạ tiết trang trí NG NG ON ON 2.1. Hình trang trí. UO UO RU RU - Nêu được khái niệm về hình và các hoạ tiết ưang trí; TTR TTR - Nêu được khái niệm về điếm, nét, máng, hình khối. GG GG * Hình trang trí NN NN Trong trang trí cần có nhiều hình mảng khác nhau như: mảng to, mảng nhỏ, mảng dài, UU UU DD DD mảng ngan, mảng vuông, mảng tròn....phối hợp hài hòa với nhau để tạo nên một bố cục đẹp AYY AYY mắt. XXA XXA Trang trí nói chung, điều cần tránh là hình mảng bảng nhau về kích thước và giống E EE HE HH nhau về hình thể. (trừ khi muốn sử dụng một mảng họa tiết bảng nhau, giống nhau, với dụng GH GG NG ý nhắc lại thì không kể). G NN 2.2. Họa tiết trang trí NG NG AAN AAN Họa tiết trang trí là những hình vẽ được đom gián từ đổi tượng có thật bao gồm: thực DD vật, cỏ cây, hoa lá, chim muông, động vật, thậm chí cả con người có trong tự nhiên. Tất cà DD AOO AOO những hình ành đó được chép lại, chắt lọc, sáng tạo và cách điệu để làm nó đẹp hoai. CA CA GC GC 2.3. Các điểm hình và hoạ tiết. NG NG ON ON Điếm được coi là thành phan bàn nhất trong ngôn ngữ tạo hình, nó được qui ước bang UO UO dấu chấm tròn, nếu có lực tảc động vào nó sẽ to dần lên trở thành hình tròn. RU RU TTR TTR Điếm chuyển động thành nét, nét phát triển theo chiều rộng trờ thành mảng, các mảng gặp nhau trở thành khối. GG GG Đường nét trong trang trí có chức năng tạo nên họa tiết, họa tiết làm phong phú các NN NN mảng, liên kết các mảng tạo sự nhịp nhàng uyển chuyển cho bố cục. UU UU DD DD Khi vẽ nét cần tạo nên nét đậm lẫn nét thanh để có sự đa dạng về nét. Họa tiết trong AYY YY XAA trang trí nhất thiết phải được nghiên cứu và vẽ từ các đối tượng có trong thực te, đà được đơn XXA EX giàn hóa và được sáng tạo, cánh điệu. Khi xây dựng họa tiết nên học tập tinh thần bố cục và E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG sáng tạo họa tiết ở vốn cổ dân tộc, vì đường nét của họa tiết đó nhịp nhàng cân đối. NN NN 3. Một số nguyên tắc cơ bản về bố cục trang trí UU UU DD DD * Mục tiêu AYY AYY XXA XXA - Nêu được khái niệm về bo cục trang trí; E EE HE - Phát biểu và mô tả được các nguyên tấc cơ bàn của bổ cục trang trí. HH GH GG NG * Khái niệm về bố cục G NN Bố cục là sự sap xep, phân bố một cách hợp lý để tạo nên sự cân đổi nhịp nhàng về NG NG AAN AAN hình mảng đường nét, màu sắc độ đậm nhạt của một tảc phấm. Đại danh họa Lêona Đơ vanh DD DD xi nói: "Bổ cục là tranh, nếu không có bố cục thì không có tranh". AOO AOO Thật đúng vậy, bổ cục giữ vai trò quyết định đối với vẻ đẹp của một tảc phẩm nghệ CA CA thuật, đặc biệt là trong trang trí. Sau đây là một số các nguyên tấc cơ bán về bố cục trang trí. GC GC NG NG 3.1. Dòng đối. ON ON UO UO * Đăng đối đơn RU RU TTR TTR - Đăng đối nhau phía trên + phía dưới (theo trục ngang ); - Đăng đối nhau bên trái + bên phải (theo trục dọc ); GG GG - Đãng đối nằm khác nhau (theo đường chéo ). NN NN UU UU * Đăng đổi kép DD DD AYY AYY - Khi bốn góc của một hình vuông đều nhắc lại một họa tiết giống nhau theo hai đường XXA XXA trục bắt chéo ở giữa. E EE HE - Ngoài ra, có the dùng nhiều hụa tiết đăng đổi trên hình sáu góc + tảm góc + hình HH GH GG tròn + lấy một diem tụ chính làm trục trung tâm. NG NN 3.2. Nhắc lại. G NG NG AAN AAN Đó là một họa tiết chính được nhắc lại nhiều lẫn, đặt bên cạnh nhau cỏ tảc dụng làm DD cho bổ cục vui mắt. DD AOO AOO 3.3. Xen kẽ. CA CA GC GC Là trường hợp một họa tiết được nhắc lại nhưng không đặt liền nhau mà được đặt xen NG NG ké bởi một họa tiết khác, trong một khoảng cách đều nhau để làm phong phú cho họa tiết. ON ON UO UO Nguyên tấc xoay chiều RU RU TTR TTR Những họa tiết trang trí có thể xếp theo chiều ngược lại để tạo nên sự sinh động, nhịp nhàng. GG GG Nguyên tắc hình mảng không đều NN NN UU UU Ngoài các thể thức trên, còn áp dụng thể thức bố cục đặt hình mảng không đều nhau. DD DD Tuy vậy, vần phâi tạo ra sự cân bằng, cân xứng. Cân xứng không có nghĩa là bang nhau như AYY YY XAA XXA nguyên tấc đăng đối mà có thê một bên to, một bên nhò, tạo cảm giác thuận mắt mà không EX lấn áp nhau. E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG 3.4. Cân đối. NN NN UU UU Là làm giâm đi những mãng, hình, đậm nhạt có xu hướng làm át đi bổ cục chung.Ví DD DD dụ: AYY AYY XXA XXA - Khi có quá nhiều những đường thẳng, thì phài đưa vào các đường cong; E EE - Bên cạnh cái đậm, phải có cái nhạt; HE HH GH GG NG - Bên cạnh cái to lớn, phài có cái bé nhò; NN - Bên cạnh màu tươi, phải cầu màu dịu. Hoặc bên những máng nhọn cứng phải có G NG NG AAN AAN những đường cong mềm mại; DD DD - Trong khi trang trí một vật trên mặt phang hai chiều hay khối ba chiều đều có thể AOO AOO áp dụng những nguyên tắc riêng rè, hoặc phối hợp sao cho những họa tiết ăn ý, nhịp nhàng, CA CA về tỳ lệ, về phong cách, và về sắc màu. GC GC NG NG 4. Phương pháp trang trí ON ON UO UO 4. 1. Mục tiêu RU RU TTR TTR - Trình bày được các yếu tố của nghệ thuật trang trí; - Mô tà được các bước vẽ bài vẽ trang trí. GG GG 4.2. Các yếu tổ của Nghệ thuật trang trí NN NN UU UU 4.2.1. Nền DD DD AYY AYY - Là khoảng trống giừa các hoạ tiết. XXA XXA - Phần nền có khi là các khoảng trổng thoáng, rộng rài mà các hoạ tiết chỉ là nhùng E EE HE điếm phụ, đơn giản, hay có khi là những khoảng trổng nhỏ còn xót lại do các hoạ tiết tạo ra. HH GH GG NG - Màu của nền thường là một màu thống nhất cùng sắc tổ chính cho sự hoà sắc. G NN NG NG 4.2.2. Hoạ tiết AAN AAN - Là một kiểu hình the nào đó được sáng tạo, chọn lựa đe trang trí. DD DD AOO AOO - Có thể có họa tiết chính, họa tiết phụ. Họa tiết đóng vai trò chù yếu trong các mặt CA CA phẳng để trang trí. GC GC - Màu của các họa tiết thường không giống màu của nền NG NG ON ON - Ngoài ra, còn có những vết vạch thẳng, cong, gày, xoắn ốc, những chấm tròn, vuông, UO UO RU RU chừ nhật tam giác... để làm phụ gia cho các đường diềm và các hình thể khác nhau, hoặc để TTR TTR diễn tả chất của vật liệu. 4.2.3. Các dạng hình kỷ’ hủ GG GG NN NN - Dùng những hình kỹ hà như tròn, vuông, xoắn ốc... để làm sườn cho các hoạ tiết kết UU UU hợp. DD DD AYY YY - Cùng có khi dùng hình kỷ hà này phổi hợp, hổ trợ cho các họa tiết chính để bố cục XAA XXA được chặt chẽ. EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG 4.2.4. Màu sắc NN NN - Là yếu tố thiết yếu trong nghệ thuật trang trí. UU UU DD DD - Trong một mặt phẳng trang trí cần lưu ý đen các săc chính, (chũ sắc + sắc phụ), AYY AYY không nên phối hợp hai sắc trái ngược như nóng - lạnh chiêm cùng diện tích như nhau. Do XXA XXA tính chất tương tranh của hai màu mà triệt tiêu lẫn nhau. E EE HE HH GH - Sự phối hợp màu sắc tùy theo sở thích của mồi cá nhân, mồi dân tộc nhưng cẩn GG NG NN tránh dùng màu nguyên chất như đỏ. vàng, dương...đe bức vẽ không còn nặng nề, sơ lược, G chói mắt, khó xem... NG NG AAN AAN - Hình thế trong trang trí rõ ràng, dứt khoát. Do đó, màu sắc lúc nào cùng phài nằm DD DD gọn trong một mảng hình, một hoạ tiết nào đó. Các mảng màu thường ờ dạng bẹt, hạn chế AOO AOO vờn bóng, sáng tối. Tuy nhiên đôi khi có một số hoạ sì cùng thích dùng kỹ thuật vờn bóng, CA CA GC GC sáng tối để làm họa tiết có chiều sâu không gian, nhưng điêu đó cùng không làm mất đi tính NG NG dứt khoát của mãng trang trí. ON ON UO UO - Dù dùng loại họa sẩc nào, nhẹ nhàng hay gay gắt, vui tươi hay trầm lặng... cùng phải RU RU thể hiện được một hòa sắc thuận mắt, ưa nhìn, hòa hợp với hoàn cành xung quanh, với tự TTR TTR nhiên. 4.3. Các bước vẽ bài vẽ trang trí GG GG NN - Chuân bị; NN UU UU DD DD - Quan sát vật thể, hình vẽ mầu; AYY AYY XXA XXA - Phác khung hình; E EE - Chia khoáng; HE HH GH - Phân mảng, đảnh dấu các điểm quan trọng; GG NG NN - Vẽ phác mảng lớn bằng đường kỹ hà; G NG NG AAN AAN - Vẽ phác mảng nhỏ bảng đường kỷ hà; DD - Vẽ chi tiết bằng đường cong; DD AOO AOO - Chinh hình. CA CA GC GC 5. Vẽ trang trí từ trang trí mẫu NG NG ON ON 5.1. Mục tiêu UO UO RU RU - Nêu được khái niệm vẽ trang trí từ trang trí mầu TTR TTR - Mô tả được các bước vẽ trang trí theo mầu; - Vẽ được một so mầu trang trí theo mầu có sẵn. GG GG NN NN 5.2. Khái niệm vẽ trang ưi từ trang trí mầu UU UU DD DD Vẽ trang trí từ trang trí mầu là một hình thức vẽ, sao chép theo mầu. Trong vẽ sao chép AYY YY theo mầu có nhiều cách để đạt được kết quà vừa nhanh, vừa vừa hiệu quã và giong mầu. XAA XXA EX Ví dụ như: Photo, chụp ành, in sao, cần... E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG Nhưng dẫu sao trong thực tế có những mầu không thể thực hiện bằng cách photo, chụp NN NN ành được, ví dụ như: các mầu vật thật nằm trên vị trí cao, khó chụp ành, khó photo. Mặt khác, UU UU DD DD có phái lúc nào người thợ ai cùng cỏ chiếc máy ành đeo trên người như thợ ành chuyên nghiệp, AYY AYY quà là rất khó. XXA XXA Những trường hợp như vậy buộc chúng ta phài vẽ trực tiếp. Vì thế đòi hỏi người học E EE HE và người thợ cần phải rèn luyện kỹ năng vẽ theo mầu để có một hình vẽ giống mầu nhất, trong HH GH GG một khoáng thời gian nhanh nhất, mà không cần đen sự hồ trợ của máy móc. Thông thường NG NN khi vẽ trực tiếp cần trài qua các bước chính sau đây: G NG NG 5.3. Các hước thực hiện chép, vẽ AAN AAN DD DD - Quan sát vật thê; AOO AOO - Phác khung hình; CA CA GC GC - Chia khoảng; NG NG - Phân mảng, đánh dấu các điểm quan trọng; ON ON UO UO - Vẽ phác mảng lớn bằng đường kỹ hà; RU RU TTR TTR - Vẽ phác mảng nhỏ bảng đường kỷ hà; - Vẽ chi tiết bảng đường cong; GG GG NN - Chinh hình. NN UU UU DD DD 6. Phóng to, thu nhó hình trang trí AYY AYY 6. 1. Mục tiêu XXA XXA - Nêu được khái niệm vẽ trang trí từ trang trí mầu ; E EE HE HH GH - Mô tả được các bước phóng to, thu nhỏ hình hình bằng phương pháp kè ô vuông; GG NG NN - Mô tả được các yêu cầu chung về kỹ mỳ thuật của phương phóng to, thu nhỏ hình. G NG NG 6.2. Nội dung thực hiện AAN AAN DD Khi đà có hình vẽ của vật mầu, việc phóng to thu nhỏ để đạt yêu cầu về tỷ lệ, kích DD AOO AOO thước của bân vẽ, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người thi công thì chủng ta phải thực hiện CA CA công việc phóng to hoặc thu nhó. GC GC Hiện nay khoa học - công nghệ hiện đại, xuất hiện nhiều máy móc tiên tiến, hồ trợ việc NG NG ON ON phóng to thu nhỏ các hình vẽ được thực hiện một cách dề dàng và thuận tiện, đó chính là máy UO UO RU RU phôto. TTR TTR Trong điều kiện không có các máy móc hồ trợ buộc chúng ta phải trực tiếp phóng to hoặc thu nhò hình trang trí thường áp dụng những phương pháp thù công như: Kẻ ô vuông, kè đường GG GG chéo... Phương pháp thực hiện như sau: NN NN UU UU Phóng to hình bằng phưomg pháp kè ô vuông là trên bề mặt hình mầu và bề mặt của DD DD tờ giấy định phóng hình người ta đều kẻ những ô vuông. Tỷ lệ tùy theo khô giấy và ý định AYY YY của người vẽ. Thí dụ người ta muốn phóng to hình vẽ lên 3 lẫn thi trên tờ giấy dùng để phóng XAA XXA EX người ta kẻ ô vuông có kích thước lớn gấp 3 lẫn những ô vuông trên hình mầu. E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG Phóng hình bằng phương pháp kè đường chéo hay còn gọi là phương pháp kè bàn cờ, NN NN là kè các đường chéo góc của các hình ở cà trên hình vẽ mầu và trên tờ giấy định phóng hình. UU UU DD DD Tỳ lệ to nhỏ theo ỷ định của người vẽ và khuôn khổ của tờ giấy định phóng. AYY AYY Đe giừ được nguyên bản của hình vẽ mầu, chủng ta nân dùng giấy cần đà kẻ sằn những XXA XXA ô vuông, hoặc những đường chéo đặt trực tiểp và cổ định lên bề mặt hình vẽ mầu rồi vẽ phóng E EE HE sang tờ giấy định phóng đã có những ô vuông hoặc đường chéo. HH GH GG NG 6.2.1. Phóng to hình G NN a. Cổ định khung hình NG NG AAN AAN Dùng bút chì, thước kẻ, thước vuông. Ghim kẹp cổ định khung hình sao cho thật vuông DD DD vẳn, chính xác hình vẽ định phóng. AOO AOO b. Xác định tỳ lệ định phóng CA CA GC GC Tinh toán xem tờ giấy có the phóng to lên được mấy lẫn, (lấy chiều dài nhất và chiều NG NG rộng nhất của tờ giấy định phóng, so sánh với chiều dài nhất và chiều rộng nhất của hình vẽ ON ON UO UO để làm cơ sở tính toán). RU RU TTR TTR c. Giới hạn khuôn khô hình vẽ định phóng Sau khi xác định tỷ lệ phóng hình ta cổ định khung hình trên tờ giấy định phóng hình. GG GG d. Kẻ ó NN NN UU UU Trên khung hình của trang giấy định vẽ phóng và khung hình của hình vẽ mầu ta tiến DD DD hành chia và kẻ ô vuông, sổ lượng ô vuông trên khung hình của trang giấy định phóng phài AYY AYY XXA đúng bang số lượng ô vuông trên khung hình của hình vẽ mầu. Tỷ lệ phóng hình to bao nhiêu XXA lan, thì tỳ lệ kích thước ô vuông trên giấy định phóng phải lớn hơn tỳ lệ kích thước ô vuông E EE HE HH trên hình vẽ mẫu bấy nhiêu lẫn. GH GG NG NN Chú ý: Chồ cỏ những chi tiết khó, tỷ mỷ có thê kẻ thêm ô vuông nhò hoặc đường G NG NG chéo, mật độ ô vuông càng dầy bao nhiêu thì càng dễ vẽ và độ chính xác của hình vẽ càng AAN AAN cao bấy nhiêu. DD DD AOO AOO e. Vẽ hình CA CA Cần vẽ phác trước, vẽ dần dần, cẩn thận, dựa trên cơ sở vị trí của các nét hình nằm ở GC GC vị trí tương ứng trên các cạnh ô vuông, trong quá ưinh vẽ luôn đổi chiếu hình vẽ của mình NG NG ON ON với hình mầu sao cho chính xác và đúng mầu. UO UO RU RU 6.2.2. Thu nhó hình TTR TTR Phương pháp thu nhò hình tương tự như phóng to hình, thu nhỏ hình theo tỳ lệ bao nhiêu lẫn, thì tỳ lệ ô vuông trên giấy vẽ cũng phải thu nhò tương ứng bay nhiêu lẫn. GG GG NN NN *Nhữngyêu cầu chung về kỹ mỹ thuật UU UU DD DD - Bố cục cân đối, hài hòa, chặt chè AYY YY XAA - Tỳ lệ hình, các họa tiết, hài hòa XXA EX - Đường nét, mảng khối, sinh động E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG - Diễn tả đậm nhạt, sáng tổi tốt NN NN UU UU - Đám bảo thời gian theo qui định DD DD - Đảm bảo an toàn cho người và sàn phấm AYY AYY XXA XXA 7. Những sai phạm thưòĩig gặp và cách khắc phục E EE HE 7.1. Mục tiêu HH GH • GG NG NN - Phát hiện được những sai phạm thường gặp; G NG NG - Tìm ra được nguyên nhân của từng sai phạm; AAN AAN DD DD - Biết cách khắc phục được những sai phạm thường gặp. AOO AOO 7.2. Nội dung các sai phạm thưừng gặp CA CA GC GC Những sai phạm Biện pháp khắc phục NG NG TT Nguyên nhân thường gặp ON ON UO UO Không quan sát kỹ vật Trước khi vẽ nên quan sát RU RU TTR TTR 1 Bổ cục hòng mầu và không vẽ phác kỹ vật mẫu và phác thảo khung hình khung hình GG GG Tỷ lệ hình không Không chia khoảng, Trong khi vẽ phác nên NN 2 chuẩn không phân mảng NN chia khoảng và phân UU UU DD DD IU AYY AYY XXA XXA E EE HE HH GH GG NG G NN NG NG AAN AAN DD DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG mảng NN NN UU UU Các đường nét chi tiết Tay cứng, nét vẽ không Rèn luyện kỹ năng vẽ, vẽ DD DD 3 thiếu sinh động mềm lại hình nhiều lẫn AYY AYY XXA XXA ♦Các bưóc và cách thức thực hiện công việc E EE - Chuần bị; HE HH GH GG - Ọuan sát vật thể, hình vẽ mầu; NG G NN - Phác khung hình; NG NG AAN AAN - Chia khoảng; DD DD - Phân mảng, đánh dấu các điếm quan trọng; AOO AOO - Vẽ phác mảng lớn bằng đường kỷ hà; CA CA GC GC - Vẽ phác mãng nhỏ bằng đường kỷ hà; NG NG ON ON - Vẽ chi tiết bằng đường cong; UO UO RU RU - Chinh hình. TTR TTR ♦Bài tập thực hành cũa hục viên 1. Bằng bút chì đen, mồi học viên vẽ trang trí một một đoạn hoa văn trang trí đường GG GG NN NN dicm trên giấy rôki khổ A3 trẳng, bổ cục xen kè trên khung hình có kích thước: dài 400; rộng UU UU 170. Thời gian thực hiện 3 giờ. DD DD AYY AYY 2. Trên chất liệu giấy rô ki khố A3 trắng, bảng bút chì đen, mồi học viên tự vẽ trang XXA XXA trí một hình vuông có kích thước cạnh = 200, bổ cục tự do. Thời gian thực hiện 4 giờ. E EE HE *Yêu cầu về đánh giá kết quá học tập HH GH GG NG NN TT Nội dung đánh giá Phưoĩig pháp và cách thức đánh giá G NG NG 1 Quan sát thực te trên bài vẽ AAN AAN Bố cục cân đối, hài hòa, chật chẽ DD DD AOO AOO 2 Quan sát thực tế trên bài vẽ Tỳ lệ hình, các họa tiết, hài hòa CA CA GC GC Đường nét, mảng khối, sinh NG NG 3 Quan sát thực tể trên bài vẽ ON ON động UO UO RU RU 4 Diễn tả đậm nhạt, sáng tối tốt Quan sát thực tế trên bài vẽ TTR TTR Theo dõi thời gian làm bài đối chiếu với 5 Đàm bão thời gian theo qui định thời gian qui định GG GG NN NN 6 Đảm bão an toàn cho người Theo dõi quan sát thực tế UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 17 NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG BÀI 2: NN NN ĐỌC BẢN VẼ TRANG TRÍ UU UU DD DD Giới thiệu: AYY AYY XXA XXA Bản vẽ thiết kế bao gồm bàn vẽ sơ bộ, bàn vẽ tổng thể và bàn vẽ chi tiết... Thông qua E EE bản vẽ giúp người thi công biết và sè phài thi công theo đúng các yêu cau về kỹ thuật, mỳ HE HH GH thuật và các tiêu chuẩn về chất lượng của công trình. GG NG NN Có nhiều loại bàn vẽ thiết ke như: Bản vẽ xây dựng, bản vẽ kiến trúc, bàn vẽ trang trí... G NG NG Trong thi công các công trình xây dựng hiện nay, đặc biệt là giai đoạn hoàn thiện, một công AAN AAN việc không thế không có đó là trang trí. Bài học sè cung cấp một số kiến thức cơ bàn giúp cho DD DD người thi công đọc và hiểu được nội dung của bàn vẽ trang trí. AOO AOO Mục tiêu cúa bài: CA CA GC GC - Mô tả được chủ đề của trang trí; NG NG ON ON - Nêu được những nguyên tắc cơ bàn về bố cục của hình cần trang trí; UO UO RU RU - Mô tả được hình dáng, cấu tạo của hình trang trí; TTR TTR - Đọc được bán vẽ hình trang trí, bân vẽ phối cảnh không gian; - Lập được bảng thong kê nhân công, vật liệu phục vụ trang trí; GG GG NN NN - Tự giác trong học tập, có tinh thần làm việc phối hợp theo nhóm; UU UU DD DD - Rèn luyện tính cấn thận tỳ mỳ, chính xác. AYY AYY Nội dung chính: XXA XXA E EE 1. Đọc bản vẽ hình trang trí HE HH GH • Mục tiêu GG NG NN - Đọc được các bản vẽ trang trí thông thường; G NG NG AAN AAN - Phát hiện được những sai sót nếu có; DD - Nhận dạng và liệt kê được các chi tiết trên bàn vẽ trang trí. DD AOO AOO 1.1. Nghiên cửu sơ bộ bán vẽ CA CA GC GC Khi thực hiện thi công trang trí cho một công trình nào đó, trước tiên người thi công NG NG phải nghiên cửu sơ bộ bản vẽ thiết kế. ON ON UO UO Việc nghiên cứu sơ bộ bàn vẽ có tảc dụng giúp người thi công xác định chính xác các RU RU TTR TTR vị trí cần trang trí trong toàn bộ công trình. Biết kích thước tổng thồ như: chiều dài, chiều rộng, chiều dầy, chiều sâu.... của các mảng hình, các hoạ tiết trang trí. Biết được các loại chất liệu, vật liệu, các yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật của sàn phàm. Để từ đó có phương án, và GG GG NN NN chuẩn bị đầy đủ mọi phương tiện, đồ dùng, trang thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu v.v. phục vụ UU UU DD DD cho thi công. AYY YY 1.2. Nhận dạng các chi tiết trên bàn vẽ XAA XXA EX Trong bàn vẽ trang trí, đặc biệt là bản vẽ chi tiết, người thiết kế đà thể hiện đầy đủ và E HE HE GH GH 18 NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG chi tiết tất cả các chi tiết của hình trang trí. NN NN Sau khi nghiên cứu bản vẽ, người thi công phài nhận dạng được tất cả các chi tiết trên UU UU DD DD bàn vẽ thông qua hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình vẽ phối cảnh, các mặt cắt như: mặt AYY AYY cắt ngang, cắt đứng, cắt dọc... Đặc biệt là các kí hiệu và bảng ghi chú. XXA XXA 1.3. Xác định vị tri mối ghép giừa các chi tiết đế tạo thành hoạ tiết trang tri E EE HE HH GH Sau khi đã nhận dạng xong các chi tiết trên bàn vẽ, chúng ta cần xác định được vị trí GG NG NN các mối ghép giữa các chi tiết để tạo thành mảng hoạ tiết trang trí. Cách xác định dựa trên cơ G sờ chiều dài và chiều rộng thực tế của hình trang trí là bao nhiêu? NG NG AAN AAN Qua tính toán về độ dài, chiều rộng, độ dày cho phép đối với từng loại vật liệu và chất DD DD liệu mà chúng ta cỏ thê gia công được. Từ đó so sánh với các chiều kích thước thực tế đe tìm AOO AOO ra có bao nhiêu các mối ghép? Các mối ghép ở vị trí nào? Đà hợp lý về kết cấu chịu lực chưa? CA CA GC GC Có đảm bão về thẩm mỳ hay không ?... NG NG * Khi xác định vị trí các mối ghép cần lưu ý: ON ON UO UO - Tính toán sao cho các mối ghép đó nằm ở các vị trí mà người quan sát khó phát hiện, RU RU TTR TTR khó nhìn thấy; - Các hoạ tiết tại các mối ghép vẫn đảm bảo sự noi tiếp và chuyền nhau. GG GG 1.4. Đọc, liệt kê các chi tiết trên bản vẽ NN NN UU UU Nghiên cứu bản vẽ thiết kể nhằm tạo điều kiện để chúng ta dề dàng đọc và liệt kê các DD DD chi tiết trên bản vẽ. Thông qua các hình vẽ chi tiết, hình cắt, mặt cắt và các kí hiệu trên bản AYY AYY vẽ chúng ta tiến hành liệt kê lẫn lượt từng chi tiết theo bảng sau: XXA XXA E EE Đơn vị Chất Tổng HE Tên các chi tiết Qui cách HH TT GH kích thước liệu Số lượng cộng Ghi chú GG tính NG NN 1 G NG NG AAN AAN 2 DD 3 DD AOO AOO CA CA GC GC NG NG ON ON UO UO RU RU TTR TTR GG GG NN NN UU UU DD DD AYY YY XAA XXA EX E HE HE GH GH 19 NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG ...n NN NN UU UU 1.5. Phát hiện những sai sót nếu có đế sửa chữa hoặc bố xung DD DD Sau khi nghiên cứu bàn vẽ thiết kế. liệt kê toàn bộ các chi tiết cũa hình trang trí, chúng AYY AYY ta cùng cần kiểm tra và rà soát kỹ một lẫn nữa, nhằm phát những sai sót, hoặc nhầm lẫn. thậm XXA XXA chí là thiếu chi tiết nào đó, để kịp thời sửa chữa và bổ sung vào bảng liệt kê. E EE HE HH GH 2. Dọc bán vẽ trang trí không gian GG NG NN * Mục tiêu G NG NG - Đọc được các bân vẽ không gian AAN AAN DD DD - Đọc được các bản vẽ mặt bảng, hình chiếu, mặt cắt và bán vẽ chi tiểt; AOO AOO - Nhận dạng và liệt kê được các ký hiệu vật liệu trên bản vẽ trang trí. CA CA GC GC 2.1. Dọc bản vẽ mặt bằng NG NG Mặt bảng tông the của công trình là hình chiếu bảng của tất cà các hạng mục công trình ON ON UO UO trên khu vực trang trí. Mật bang tông thê diễn tà về vị trí và moi liên hệ giừa các hạng mục RU RU của công trình. TTR TTR Mặt bảng tổng thể thường được vẽ với tỷ lệ 1:200; 1:500 là loại tỳ lệ thu nhò nên phan tổ chức các hệ thong công trình trang trí thường được vẽ tảch riêng. GG GG NN NN Trong bàn vẽ mặt bằng tòng thể, các hạng mục công trình thường được vẽ bóng đô của UU UU DD DD chúng để thể hiện tương quan về chiều cao giừa chúng với nhau. AYY AYY Căn cứ vào bán vẽ mặt bảng tống thể, trong quá trình thi công người ta sè định vị được XXA XXA vị trí của từng hạng mục công trình. E EE HE HH 2.2. Dọc bán vê các hình chiểu chính GH GG NG NN Mặt đứng công trình là hình chiếu vuông góc các mặt ngoài cũa hình trang trí trên mặt G phẳng hình chiểu đúng hoặc mặt phăng hình chiểu cạnh. NG NG AAN AAN Hình chiêu vuông góc của mặt ngoài ngôi nhà, xưởng trên mặt phẳng hình chiếu đứng DD (P1) có mặt đứng phía trước và mặt đứng phia sau. Theo định vị mặt DD AOO AOO đứng phía trước còn được gọi là mặt đứng trục trQnj CA CA đầu tiên, n là trục cuối cùng. Mặt đứng phía sau là mặt đứng trục GC GC 2.3. Đọc bản vẽ mặt cắt. NG NG ON ON Hình chiếu vuông góc của mặt ngoài hình trang trì trên mặt phẳng hình chiếu cạnh UO UO (P3) là các mặt bên_yà cùng được gọi theo tmc đầu và trục cuối của mặt bên trục RU RU TTR TTR + Nhận dạng các chi tiết thông qua các hình chiếu; + Xác định kích thước tự do của hình chiếu; GG GG 2.4. Đọc bản vẽ chi tiết NN NN UU UU - Xác định tiêu chuẩn bề mặt và dung sai hình dạng, kích thước các chi tiết; DD DD AYY YY + Xác định loại mối nối trên chi tiết; XAA XXA EX + Đọc kỹ nội dung trong ghi chú. E HE HE GH GH 20 NG NG GN NG NG
- U U RU RU TTR TTR GG GG 2.4.1. Đọc nội dung trong ghi chú. NN NN UU UU Trong bản vẽ xây dựng, khung bảng vẽ là hình chữ nhật dùng để giới hạn phần giấy DD DD và thông tin trên đó. Khung bên ngoài là nét liền đậm, cách mép từ giấy sau khi xén 10mm AYY AYY đối với khổ A0 và A1, hoặc 5mm đối với khổ giấy A2, A3 và A4. Đối với hồ sơ của Wedo, XXA XXA các bản vẽ sẽ được đóng thành tập, cạnh trái của khung bản vẽ cách mép tờ giấy 25mm để E EE HE HH đóng gáy GH GG NG NN Khung tên bản vẽ kỹ thuật có thể được đặt theo chiều dọc hoặc chiều ngang phụ thuộc vào G NG NG cách trình bày của người thiết kế. Đa số khung tên được đặt cạnh dưới và góc phải của bản AAN AAN vẽ. Trong đó khung tên của mỗi bản vẽ phải được đặt sao cho các chữ ghi trên khung tên có DD DD dấu hướng lên trên hay hướng sang trái đối với bản vẽ để thuận tiện cho việc tìm kiếm bản vẽ AOO AOO và giữ cho bản vẽ không bị thất lạc. CA CA GC GC NG NG Bản vẽ thiết kế Wedo được đặt trên khổ giấy A3 và khung tên được bố trí bên phải của trang ON ON giấy nằm ngang. Nội dung ở khung tên gồm các thông tin sau: UO UO RU RU TTR TTR Số thứ Nội dung cần ghi tự GG GG 1 Phần ghi chú gồm: Lần nộp, nội dung điều chỉnh và ngày nộp. NN NN UU UU 2 Tên chủ đầu tư và địa chỉ, chức danh nếu có DD DD Tên dự án và địa chỉ của dự án AYY AYY 3 XXA XXA 4 Tên công trình E EE HE Tên đơn vị tư vấn thiết kế, địa chỉ, chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu HH GH 5 GG NG công ty NN Hạng mục thực hiện: Kiến trúc, kết cấu hay điện nước G 6 NG NG AAN AAN 7 Tên bản vẽ DD 8 Số hợp đồng DD AOO AOO CA CA 9 Giai đoạn thực hiện GC GC NG NG 10 Năm hoàn thành ON ON UO UO 11 Tỉ lệ bản vẽ RU RU Ký hiệu bản vẽ TTR TTR 12 2.4.2. Nhận dạng các chi tiết thông qua hình chiếu GG GG - Ước tính chi phí: Chi phí luôn là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng khi bắt tay vào xây NN NN UU UU dựng nhà hoặc một công trình nào đó. Bản vẽ xây dựng có thể giúp bạn ước chừng được chi DD DD phí cần phải bỏ ra, tính toán số lượng vật liệu cũng như toàn bộ chi phí của ngôi nhà. AYY YY XAA XXA - Ước lượng khối lượng vật tư: Có thể dựa vào bản vẽ xây dựng để chuẩn bị các vật tư cần EX thiết, đảm bảo cho việc thi công được diễn ra thuận lợi, đúng giai đoạn. Đồng thời cũng dựa E HE HE GH GH 21 NG NG GN NG NG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công - Nxb. Xây dựng
253 p | 2536 | 1036
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công xây dựng và hoàn thiện nội thất kiến trúc công trình - KS. Trần Bích Tuyền
433 p | 1814 | 827
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công (Tập 2) - NXB Xây dựng
220 p | 1911 | 800
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công: Phần 2 - NXB Xây dựng
68 p | 543 | 214
-
Giáo trình Kỹ thuật nề theo phương pháp môđun: Phần 2
142 p | 363 | 102
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công 2020: Phần 2
94 p | 102 | 15
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công xây dựng và hoàn thiện nội thất kiến trúc công trình: Phần 2
196 p | 44 | 15
-
Giáo trình Kỹ thuật xây (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
108 p | 39 | 12
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công xây dựng và hoàn thiện nội thất kiến trúc công trình: Phần 1
237 p | 51 | 12
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công (Nghề: Xây dựng - Trình độ: Cao đẳng/Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
104 p | 18 | 11
-
Giáo trình Kỹ thuật trát, láng (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
122 p | 19 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công (Tập 2): Phần 2 - TS. Đỗ Đình Đức (Chủ biên)
94 p | 24 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật lát, ốp (Nghề: Nề hoàn thiện - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Xây dựng
59 p | 21 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công (Tập 2): Phần 2 (Năm 2006)
118 p | 7 | 3
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công hoàn thiện, nội thất (Ngành: Công nghệ kỹ thuật nội thất và điện nước công trình - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
119 p | 5 | 3
-
Giáo trình Kỹ thuật thi công (Ngành: Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
157 p | 4 | 1
-
Giáo trình Thực tập hoàn thiện (Ngành: Công nghệ kỹ thuật xây dựng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
38 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn