Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện công nghiệp-CĐ) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
lượt xem 4
download
Giáo trình Kỹ thuật xung số cung cấp cho sinh viên những lý thuyết cơ bản nhất về kỹ thuật xung và kỹ thuật số, hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế, lắp ráp một số mạch cơ bản. Trên cơ sở đó giúp người học có khả năng học tốt các môn chuyên môn kế tiếp và tiến tới có khả năng thiết kế hệ thống.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện công nghiệp-CĐ) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KỸ THUẬT XUNG – SỐ NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyếtđịnh số: /QĐ-TCGNB ngày…….tháng….năm 2017 của Trường cao đẳng Cơ giới NinhBình Tháng 6, năm 2018 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Nội dung môn học Kỹ thuật xung - số này được biên soạn theo chương trình khung đào tạo hệ Cao Đẳng nghề Điện công nghiệp được Bộ Lao động thương binh - xã hội thông qua năm 2017. Môn Kỹ thuật xung - số là môn học kỹ thuật cơ sở quan trọng không những cho sinh viên các ngành Điện Công Nghiệp và Điện Dân Dụng mà còn được dùng cho sinh viên các ngành Cơ khí chế tạo, Cơ khí động lực, Công nghệ thông tin… và còn dành cho học sinh thuộc các bậc công nhân kỹ thuật, Trung cấp kỹ thuật … Môn học này cần phải được học sau các môn Lý thuyết mạch (kỹ thuật điện), Vật liệu điện, Điện tử cơ bản. Đồng thời, cần được giảng dạy trước các môn Kỹ thuật vi xử lý, PLC và các môn chuyên mônkhác. Toàn bộ nội dung môn học được giảng dạy trong 120 tiết, nhằm cung cấp cho sinh viên những lý thuyết cơ bản nhất về kỹ thuật xung và kỹ thuật số, hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế, lắp ráp một số mạch cơ bản. Trên cơ sở đó giúp người học có khả năng học tốt các môn chuyên môn kế tiếp và tiến tới có khả năng thiết kế hệ thống. Bao gồm 2phần: Phần I: Kỹ thuật xung Bài 1: Các khái niệm cơ bản về xung Bài 2: Mạch tạo xung tam giác Bài 3: Mạch tạo xung rang cưa Bài 4: Mạch tạo xung vuông Bài 5: Mạch dao động đa hài Phần II: Kỹ thuật số: Bài 1: Các cổng logic cơ bản và đại số Boolean Bài 2: Mã hóa và giải mã hiển thị Bài 3: Mạch Flip – Flop và ứng dụng Bài 4: Mạch chuyển đổi số - tương tự và tương tự - số Ninh Bình,ngày tháng năm 2018 Tham gia biên soạn 3
- MỤC LỤC TRANG GIÁO TRÌNH .......................................................................................................... 1 MÔ ĐUN: KỸ THUẬT XUNG – SỐ NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP .................. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................... 2 LỜI GIỚI THIỆU................................................................................................... 3 MỤC LỤC ............................................................................................................. 4 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: ....................................... 7 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN .................................................................... 8 Mục tiêu của mô đun: ............................................................................................. 8 Phần 1: Kỹ thuật xung: ........................................................................................... 9 Bài 1: Các khái niệm cơ bản về xung ..................................................................... 9 Mục tiêu: ................................................................................................................ 9 Nội dung chính:...................................................................................................... 9 Bài 2: Mạch tạo xung tam giác ............................................................................. 19 Mục tiêu: .............................................................................................................. 19 Nội dung chính:.................................................................................................... 19 1. Mạch điện tạo xung tamgiác.......................................................................... 19 2. Lắp ráp mạchđiện .......................................................................................... 20 Bài 3: Mạch tạo xung răng cƣa ............................................................................ 22 Mục tiêu của bài: .................................................................................................. 22 Nội dung bài: ....................................................................................................... 22 4
- 2. Lắp ráp mạchđiện .......................................................................................... 24 Bài 4: Mạch tạo xung vuông ................................................................................ 26 Mục tiêu của bài: .................................................................................................. 26 Nội dung bài: ....................................................................................................... 26 Bài 5: Mạch dao động đa hài ................................................................................ 30 Mục tiêu: .............................................................................................................. 30 Nội dung chính:.................................................................................................... 30 2. Lắp ráp mạchđiện .......................................................................................... 33 Phần 2: Kỹ thuật số: ............................................................................................. 35 Bài 1: Các cổng logic cơ bản và đại số Boolean ................................................... 35 Nội dung bài: ....................................................................................................... 35 1. Trạng thái logic và mứclogic ......................................................................... 35 2. Các định lý cơ bản của đại số Boolean .......................................................... 36 3. Đặc điểm ICsố............................................................................................... 37 4. Các cổng logic cơbản .................................................................................... 43 5. Thiết kế mạch điệnlogic. ............................................................................... 47 Bài 2: Mạch mã hóa và giải mã hiển thị ............................................................... 48 1. Khái quát chung ............................................................................................ 48 2. Lắp mạch điện giải mã hiển thị dùng IC 4520 ............................................... 49 Bài 3: Mạch FLIP-FLOP và ứng dụng ................................................................. 51 1. Khái quát chung vềFlip-Flop ......................................................................... 51 2. Mạch điện ứng dụng về Flip-Flop ................................................................. 53 Bài 4: Mạch chuyển đổi tương tự - số và số - tương tự ......................................... 55 5
- 1. Mạch chuyển đổi số - tương tự ...................................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 68 6
- Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Mô đun này học sau các môn học, môn đun cơ sở và học song song với môn Điện tử ứng dụng, Điện tử côngsuất,... - Tính chất: Là mô đun kỹ thuật cơ sở, thuộc các mô đun đào tạo nghề bắtbuộc. - Ý nghĩa và vaitrò 7
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên mô đun: Kỹ thuật xung – số Mã mô đun: MĐ 20 của môn học/mô đun: Cung cấp cho sinh viên những lý thuyết cơ bản nhất về kỹ thuật xung và kỹ thuật số, hướng dẫn sinh viên thực hành thiết kế, lắp ráp một số mạch cơ bản. Trên cơ sở đó giúp người học có khả năng học tốt các môn chuyên môn kế tiếp và tiến tới có khả năng thiết kế hệ thống Mục tiêu của mô đun: - Về kiếnthức + Phát biểu được các khái niệm cơ bản về xung điện, các thông số cơ bản của xung điện, ý nghĩa của xung điện trong kỹ thuật điện tử. + Trình bày được cấu tạo các mạch dao động tạo xung và mạch xử lí dạng xung. + Phát biểu được khái niệm về kỹ thuật số, các cổng logic cơ bản. Kí hiệu, nguyên lí hoạt động, bảng sự thật của các cổng lôgic. + Trình bày được cấu tạo, nguyên lý các mạch số thông dụng như: Mạch đếm, mạch đóng ngắt, mạch chuyển đổi, mạch ghi dịch, mạch điều khiển. - Về kỹnăng: + Lắp ráp, kiểm tra được các mạch tạo xung và xử lí dạng xung. + Lắp ráp, kiểm tra được các mạch số cơ bản trên panel và trong thực tế. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện cho học sinh thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và trong thực hiện côngviệc. 8
- Phần 1: Kỹ thuật xung: Bài 1: Các khái niệm cơ bản về xung Giới thiệu: Trong kỹ thuật vô tuyến điện, có rất nhiều thiết bị hoạt động trong một chế độ đặc biệt đó là chế độ xung. Khác với những thiết bị điện tử làm việc trong chế độ liên tục, trong các thiết bị làm việc ở chế độ xung thì dòng điện hoặc điện áp tác dụng lên mạch một cách rời rạc theo một quy luật nào đó. Ở những thời điểm đóng hoặc ngắt điện áp, trong mạch sẽ phát sinh quá trình quá độ phá hủy chế độ công tác tĩnh củamạch. Các thiết bị xung được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật hiện đại như :Thông tin , điều khiển, ra đa, vô tuyến truyền hình, máy tính điện tử, điện tử ứngdụng. Tùy theo nhiệm vụ mà trong các thiết bị sử dụng nhiều loại sơ đồ xung khác nhau: Khác nhau về nguyên tắc cấu tạo, nguyên lý làmviệc cũng như các tham số .Tổ hợp các phương pháp, các thiết bị để tạo và biến đổi dạng xung, để biểu thị và chọn xung gọi là kỹ thuật xung. Mục tiêu: - Trình bày được các khái niệm về xung điện, dãyxung; - Giải thích được sự tác động của các linh kiện thụ động đến dạngxung; - Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc tỉ mỉ, cẩn thận, chínhxác. Nội dung chính: 1. Định nghĩa xung điện, các tham số và dãyxung: Tín hiệu là sự biến đổi của các đại lượng điện (dòng điện hay điện áp) theo thời gian, chứa đựng một thông tin nào đó. Tín hiệu được chia làm 2 loại: tín hiệu liên tục (tín hiệu tuyến tính) và tín hiệu gián đoạn (tín hiệu xung). Trong đó tín hiệu hình sin được xem là tín hiệu tiêu biểu cho loại tín hiệu liên tục ,có đường biểu diễn như hình 1-1. Ngược lại tín hiệu hình vuông được xem là tín hiệu tiêu biểu cho loại tín hiệu không liên tục như hình 1-2 9
- Hình 1-1: Tín hiệuhìnhsin Hình 1-2: Tín hiệu hình vuông 1.1. Địnhnghĩa: Xung điện là tín hiệu điện có giá trị biến đổi gián đoạn trong một khoảng thời gian rất ngắn có thể so sánh với quá trình quá độ của mạch điện. Xung điện trong kỹ thuật được chia làm 2 loại: loại xung xuất hiện ngẫu nhiên trong mạch điện, ngoài mong muốn, được gọi là xung nhiễu, xung nhiễu thường có hình dạng bất kỳ (Hình1.3). (u,t) (u,t) (u,t) t t t Hình 1.3: Các dạng xung nhiễu Các dạng xung tạo ra từ các mạch điện được thiết kế thường có một số dạng cơ bản: (u,t) (u,t) (u,t (u,t) t t t t Hình 1.4: Các dạng xung cơ bản của các mạch điện được thiết kế Dãy xung vuông xuất hiện trên màn hình của máy hiện sóng khi điều chỉnh tốc độ quét chậm., chúng ta thấy chỉ có những đường vạch ngang. Khi điều chỉnh tốc độ quét nhanh, trên màn hình của máy hiện sóng xuất hiện rõ đường vạch tạo nên hình dạng xung với các đường dốc lên và dốcxuống. - Cạnh xuất hiện trước xung được gọi là sườn trước củaxung. - Cạnh nằm trên đỉnh có giá trị cực đại gọi là đỉnhxung. - Cạnh xuất hiện sau của xung để trở về trạng thái ban đầu được gọi là sườn sau củaxung. 10
- - Cạnh nối khỏang cách từ sườn trước và sườn sau ở trục tọa độ của xung gọi là đáy xung. 2 Các tham số cơ bản của xung điện và dãyxung: 2.1. Các tham số cơ bản của xungđiện: Dạng xung vuông lý tưởng được trình bày trên Hình 1.5. U,I off t on Hình 1.5: Các thông số cơ bản của xung a. Độ rộng xung là thời gian xuất hiện của xung trên mạch điện, thời gian này thường được gọi là thời gian mở ton. Thời gian không có sự xuất hiện của xung gọi là thời gian nghỉ toff. b. Chu kỳ xung là khỏang thời gian giữa 2 lần xuất hiện của 2 xung liên tiếp, được tính theo công thức: T= t on + t off (1.1) Tần số xung được tính theo công thức: 1 f= T (1.2) c. Độ rỗng và hệ số đầy củaxung: - Độ rỗng của xung là tỷ số giữa chu kỳ và độ rộng xung, được tính theo công thức: T Q= Ton (1.3) - Hệ số đầy của xung là nghịch đảo của độ rỗng, được tính theo công thức: Ton n= T (1.4) Trong thực tế, người ta ít quan tâm đến tham số này, người ta chỉ quan tâm trong khi thiết kế các bộ nguồn kiểu xung, để đảm bảo điện áp một chiều được 11
- tạo ra sau mạch chỉnh lưu, mạch lọc và mạch điều chỉnh sao cho mạch điện cấp đủ dòng, đủ công suất, cung cấp cho tải. d. Độ rộng sườn trước, độ rộng sườnsau: Trong thực tế, các xung vuông, xung chữ nhật không có cấu trúc một cách lí tưởng. Khi các đại lượng điện tăng hay giảm để tạo một xung, thường có thời gian tăng trưởng (thời gian quá độ)nhất là các mạch có tổng trở vào ra nhỏ hoặc có thành phần điện kháng nên 2 sườn trước và sau không thẳng đứng một cách lí tưởng. Do đó thời gian xung được tính theo công thức: ton = tt + tđ + ts (1.5) Trong đó: ton: Độ rộng xung tt : Độ rộng sườn trước tđ : Độ rộng đỉnh xung ts: Độ rộng sườn sau (Hình5.1 a) Sườn đỉnh trước xung Sườn U,I sau t Hình 5.1 a: Cách gọi tên các cạnh xung. Độ rộng sườn trước t1 được tính từ thời điểm điện áp xung tăng lên từ 10% đến 90% trị số biên độ xung và độ rộng sườn sau t2 được tính từ thời điểm điện áp xung giảm từ 90% đến 10% trị số biên độ xung. Trong khi xét trạng tháI ngưng dẫn hay bão hòa của các mạch điện điều khiển Ví dụ, xung nhịp điều khiển mạch logic có mức cao H tương ứng với điện áp +5V. Sườn trước xung nhịp được tính từ khi xung nhịp tăng từ +0,5V lên đến +4,5V và sườn sau xung nhịp được tính từ khi xung nhịp giảm từ mức điện áp+4,5Vxuốngđến+0,5V.10%giátrịđiệnápởđáyvàđỉnhxungđượcdùng 12
- cho việc chuyển chế độ phân cực của mạch điện. Do đó đối với các mạch tạo xung nguồn cung cấp cho mạch đòi hỏi độ chính xác và tính ổn định rất cao. e. Biên độ xung và cực tính củaxung Biên độ xung là giá trị lớn nhất của xung với mức thềm 0V (U, I)Max (Hình 1.6) Hình dưới đây mô tả dạng xung khi tăng thời gian quét của máy hiện sóng. Lúc đó ta chỉ thấy các vach nằm song song (Hình 1.6b) và không thấy được các vạch hình thành các sườn trước và sườn sau xung nhịp. Khi giảm thời gian quét ta có thể thấy rõ dạng xung với sườn trước và sườn sau xung (Hình 1.6c) Hình 1.6: Xung vuông trên màn hình máy hiện sóng a) Xung vuông lýtưởng b) xung vuông khi tăng thời gian quét c) xung vuông khi giảm thời thời gianquét Giá trị đỉnh của xung là giá trị được tính từ 2 đỉnh xung liền kề nhau (Hình1.7) U,I t Hình 1.7: Giá trị đỉnh xung Cực tính của xung là giá trị của xung so với điện áp thềm phân cực của xung.Hình1.8: U, U, I I t 12 t
- Hình 1.8: Các dạng xung dương và xung âm Trong thự c tế xung điện là nền tảng của kỹ thuật điều khiển. Các thiết bị điều khiển đầu tiên ra đời điều khiển các mạch điện có chức năng đơn giản thường chỉ cần điều khiển bằng một xung. Ví dụ Mạch đóng mở cửa tự động: Khi có người đi vào hoặc ra qua hệ thống cảm biến nhận dạng tạo ra một xung tác động vào mạch điều khiển đóng mạch rơ le điều khiển động cơ mở cửa.1.2.2. Chuỗi xung: Trong kỹ thuật, để điều khiển, mạch điện thường không dùng một xung để điều khiển, mà dùng nhiều xung trong một khỏang thời gian nhất định, gọi là chuỗi xung hay một dãy xung. (Hình1.9 ) Trong một chuỗi xung, các xung có hình dạng giống nhau và biên độ bằng nhau. Nếu chuỗi xung được tạo ra liên tục trong quá trình làm việc thì gọi là chuỗi xung liêntục. Nếu chuỗi xung được tạo ra trong từng khỏang thời gian nhất định gọi là chuỗi xung gián đọan. Đối với chuỗi xung gián đọan, ngoài các thông số cơ bản của xung còn có thêm các thông số: - Số lượng xung trongchuỗi, - Độ rộng chuỗixung, - Tần số chuỗixung. U,I U,I t t Hìnha)1.9:Chuỗixungliêntục (a) và chuỗbi)xunggiánđoạn(b) 13
- 3. Tác dụng của R, C đối ối với các xung cơbản c 3.1. Mạch tích phân: Làà mạch m mà tín hiệu ngõ ra tích phân theo thời ời gian của điện áp tín hiệu ngõvào.Hình1.10: õvào.Hình1.10: Vo(t) =KVi(t)dt V0: điện áp ngõ ra Vi: điện áp ngõ vào K: hệ số tỉ lệ K < 1. Vi R Vo C Hình 1.10: Mạch tích phân Đối ối với xung vuông Nếu gọi = R.C là hằng ằng số thời gian nạp, xả tụ thì. th Có 3 trường ờng hợp xxãy ra như sau: Ti Khi Ti thời ời gian nạp vào v và xả ra của tụ rất chậm nên ên biên đđộ xung ra Vo rất thấp đường ờng cong nạp xả điện gần như nh tuyến tính (đường ờng thẳng). (H (Hình 1.11) Vi t Ti Vo t Khi
- Hình 1.11: Các dạng xung với các trị số khác nhau của mạch tích phân Như vậy: Nếu chọn R, C thích hợp thì Mạch tính phân có thể tạo ra xung răng cưa từ xung vuông. Trường hợp tín hiệu ngõ vào là một chuỗi xung hình chữ nhật với thời gian Ton> Toff . khi cho tụ nạp điện và xả điện chưa hết thì lại được nạp điện làm cho điện áp trên tụ tăng dần. Đối với xung nhọn Người ta có thể xem xung nhọn như xung chữ nhật khi có cực tính hẹp, và do đó, khi qua mạch tích phân, thì biên độ xung giảm xuống rất thấp và đường cong xả điện gần như không đáng kể, nên trong kỹ thuật, mạch điện này được dùng để lọai bỏ xung nhiễu ở nguồn. Hình1.12 Vi Vi t t t t Hình 1.12: Dạng sõng ngõ ra của mạch tích phân khi ngõ vào là các xung nhọn 3.2. Mạch vi phân là mạch có điện áp ngõ ra Vo(t) tỷ lệ với vi phân của điện áp ngõ vào Vi(t) theo thờigian dU i (t) Uo(t) = k dt Kỹ thuật mạch vi phân có tác dụng thu hẹp độ rộng xung, tạo các xung nhọn để kích mở các linh kiện điều khiển như SCR, Triac,JGBT,... Mạch điện mô tả mạch điện và dạng xung: Vi 15 t Vo t
- Vi C Vo R a) b) Hình 1.13: a) Sơ đồ nguyên lý mạchviphân b) Các dạng xung VivàVo a. Đối với xung vuông: với chu kỳ Tihằng số thời gian = R.C có 3 trường hợp xảyra: >Ti: Tụ C đóng vai trò như 1 tụ liên lạc tín hiệu trong đó R làm tải của tín hiệu nên đỉnh xung ở phần sau có giảm một ít và cho ra 2 xung có cực tính trái dấu nhau. b. Đối với xung nhọn: do thời gian >>Ti nên mạch đóng vai trò như một mạch liên lạc tín hiệu. Có tín hiệu ngõ ra Vo thấp hơnVi. 4. Tác dụng của mạch R-L đối với các xung cơbản 4.1. Mạch tích phân: tương tự như mạch tích phân dùng RC ta có điện áp ra Votỉ lệ với tích phân điện áp ngõ vàoVi Ui(t) = KVi(t)dt 16 Vi L Vo R
- Hình 1.14: Mạch tích phân dùng RL R R K= . Ta có V0(t) = L L 4.2. Mạch viphân: dVi (t) V0(t) = K Vi R Vo dt L Hình 1.15: Mạch vi phân dùng RL Mạch điện được trình bày trên Hình 1.15 Tác dụng của mạch đối với các dạng xung giống như mạch RC 5. Tác dụng của mạch R-L-C đối với các xung cơ bản Trong thực tế, mạch điện không dùng mạch mắc theo RLC trong các mạch xử lý dạng xung, thường sau khi đã xử lý xong thì mạch RLC thường dùng để lọc tín hiệu hoặc xử lý bù pha dòng điện, do dòng điện hay điện áp qua L, C đều bị lệch pha một góc 900 nhưng ngược nhau, nên cùng một lúc qua L và C sẽ dẫn đến chúng lệch nhau một góc 1800 . Nên dễ sinh ra hiện tượng cộng hưởng, tự phát sinh dao động.Hình1.16 Ur L Vi R C Vo r t Hình 1.16: Mạch R-L-C 17
- Khi tác động vào mạch một đột biến dòng điện, trong mạch sẽ phát sinh dao động có biện độ suy giảm và dao động quanh trị số không đổi Ir. Nguyên nhân của sự suy giảm là do do điện trở song song với mạch điện R và r làm rẽ nhánh dòng điện ngõ ra. Nếu tần số của cộng hưởng riêng của mạch trùng với tần số của xung ngõ vào làm cho mạch cộng hưởng, biên độ ngõ ra tăng cao. Nếu ngõ vào là chuỗi xungthì: - Nếu thời gian lặp lại của xung ngắn hơn chu kỳ cộng hưởng biên độ ngõ ra sẽ tăng dần theo thời gian dễ gây quá áp ở ngõ vào của tầng kếtiếp. - Nếu thời gian lặp lại của xung bằng với chu kỳ cộng hưởng thì biên độ tín hiệu ngõ ra gần bằng với tín hiệu ngõ vào, có dạng hình sin và thềm điện áp là hìn sin tắt dần, không có lợi cho các mạch xung số. Trong thực tế mạch này được dùng để lọc nhiễu xung có biên độ cao và tần số lớn với điện áp ngõ vào có dạng hìnhsin. - Nếu thời gian lặp lại của xung dài hơn chu kỳ cộng hưởng thì dạng sóng ngõ ra có dạng như hình1.16. 18
- Bài 2: Mạch tạo xung tam giác Giới thiệu: Mạch tạo dao dộng có thể phân làm hai loại. Mạch tạo ra tín hiệu sin gọi là mạch tạo dao dộng sin (hay dao dộng diều hoà). Mạch tạo ra tín hiệu xung nhu xung vuông, xung tam giác... gọi là mạch tạo xung. Mục tiêu: - Vẽ được sơ đồ nguyên lý và trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch; - Lắp được mạch điện đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật và thờigian; - Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác. Đảm bảo an toàn cho người và trang thiếtbị. Nội dung chính: 1. Mạch điện tạo xung tamgiác 1.1. Sơ đồ nguyênlý +Ec R1 R2 R3 R4 C1 C2 C3 Ura C4 T1 T2 T3 100500 Co 100 1.2. Tác dụng linhkiện Trong đó: EC = 6V C0 =2F C3 =1F 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số: Phần 2 - Lâm Tăng Đức, Trần Đình Khôi Quốc
123 p | 229 | 48
-
Giáo trình Kỹ thuật xung-số - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp nghề (Tổng cục Dạy nghề)
173 p | 84 | 18
-
Giáo trình Kỹ thuật xung-số - Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng nghề (Tổng cục Dạy nghề)
169 p | 80 | 16
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
408 p | 20 | 9
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
244 p | 33 | 9
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Ngành: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
433 p | 33 | 7
-
Giáo trình Kỹ thuật xung-số (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
131 p | 32 | 6
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Nghề: Điện tử công nghiệp) - Trường TCN Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương
98 p | 26 | 6
-
Giáo trình kỹ thuật xung - số (Nghề: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
126 p | 48 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện tử công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Đông Sài Gòn
160 p | 20 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện công nghiệp) - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
143 p | 51 | 5
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện tử công nghiệp): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
74 p | 30 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Nghề Điện Công nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 2 - CĐ GTVT Trung ương I
79 p | 26 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
57 p | 13 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện tử công nghiệp): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
86 p | 20 | 4
-
Giáo trình Kỹ thuật xung - số (Nghề Điện Công nghiệp - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - CĐ GTVT Trung ương I
83 p | 32 | 3
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số (Nghề: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp và Thương mại
144 p | 30 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn