intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

Chia sẻ: Hoatudang09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

36
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử cung cấp cho người học những kiến thức như: Lắp ráp trạm 1 cơ điện tử trạm 1; Lắp ráp một trạm cơ điện tử có sử dụng cảm biến; Lắp ráp một trạm tay máy; Lắp ráp một trạm trên hệ thống sản xuất; Mời các bạn cùng tham khảo nội dung giáo trình phần 2 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

  1. Bài 3 Lắp ráp một trạm tay máy Mục tiêu - Mô tả được cấu trúc nguyên lý hoạt động của một hệ thống tay máy sử dụng các phần tử khí nén mới - Tìm kiếm được thông tin từ các tài liệu kỹ thuật, bản vẽ, internet và áp dụng vào công việc. - Phân tích được các chức năng hoạt động, đặc biệt là chu trình làm việc và các điều kiện logic trong các quy trình tự động hóa. - Xây dựng được giải pháp cho các vấn đề liên quan đến các quá trình tự động hóa tay máy và vẽ các sơ đồ theo tiêu chuẩn (giản đồ trạng thái, biểu đồ chức năng). - Đọc, hiểu phân tích và vẽ các loại sơ đồ mạch ( mạch điện, thủy lực, khí nén,…) của hệ thống tay máy - Viết các chương trình bằng ngôn ngữ SCL - Tháo lắp bộ phận/phần tử trong hệ thống trạm tay máy, thay thế hiệu chỉnh các phần tử. - Lắp ráp các phần tử điện. - Nạp chương trình PLC và thử nghiệm, vận hành hệ thống cơ điện tử. - Khắc phục các lỗi của các phần tử cơ khí, điện và phần mềm của hệ thống cơ điện tử. - Chủ động, sáng tạo và an toàn trong quá trình học tập. 3.1. Thiết kế và chế tạo một số bộ phận cơ khí 3.1.1. Bàn thí nghiệm 68
  2. Hình 2.6 tạm vận hành Bàn thí nghiệm được thiết kế dạng tủ đứng có các bánh xe để di chuyển và tay cầm để nâng hạ, với kích thướt là 700 * 700 * 350 mm. Hình 2.7 bàn thí nghiệm 3.1.2. Tấm nhôm có rãnh Tấm nhôm được thiết kế với dạng có rãnh chạy theo chiều dọc, bằng cách ghép các thanh nhôm với nhau sẽ tạo ra được diện tích như mong muốn. Khi lắp đặt thiết bị lên tấm nhôm sẽ dễ dàng dịch chuyển theo vị trí mong muốn. 69
  3. Hình 2.8 tấm nhôm có rãnh 3.1.3. Bảng điều khiển Trên bảng điều khiển có các thiết bị cơ bản phục vụ cho điều khiển một cụm chi tiết máy với các tính năng như sau: Hình 2.9 bảng điều khiển Công tắc khẩn cấp để ngắt nguồn khi cần thiết. Công tắc chọn chế độ làm việc Auto/Man. Các nút nhấn điều khiển Start, Stop, Reset. Các đèn báo tín hiệu. 3.1.4. Module chứa phôi Hình 2.10 Module chứa phôi Chi tiết phôi được đưa vào bằng tay vào trong module chứa phôi hoặc từ trạm phía trước. Các chi tiết phôi được phát hiện trong giá đỡ bằng cảm biến quang điện khuyếch tán. 3.1.5. Module PicAlfa Module PicAlfa sử dụng để vận hành công nghiệp các linh kiện, định vị trí nhanh – và cũng định vị trí trung gian được thực hiện qua xy lanh không trục khí nén với các vị trí cuối hành trình hiệu chỉnh được và có giảm chấn. Xy lanh 70
  4. thẳng, phẳng với cảm biến vị trí cuối hành trình được sử dụng như xy lanh nâng hạ cho trục Z. Bàn tay kẹp khí nén được lắp vào xy lanh nâng hạ và cảm biến quang điện được tích hợp trong ngón kẹp để phát hiện chi tiết phôi. Module PicAlfa linh hoạt khác thường: Hành trình dài, trục có độ nghiêng, cấu hình được cảm biến vị trí cuối hành trình và vị trí lắp ráp hiệu chỉnh được. Module có thể thích nghi các dải rộng của các nhiệm vụ vận chuyển khác nhau mà không cần bất kỳ các phần tử phụ công thêm nào. 3.1.6. Module máng trượt Hình 2.11 a Máng trượt Hình 2.11 a Máng trượt Module máng trượt được sử dụng để vận chuyển và lưu trữ các chi tiết phôi. Máng trượt có thể cung cấp 5 chi tiết phôi. Góc nghiêng của máng trượt hiệu chỉnh được nhiều. Module máng trượt kép được sử dụng trong tram Tay gắp. 3.2. Lắp ráp các phần tử cơ khí và cảm biến 3.2.1.Cảm biến khuyếch tán (Giá giữ phôi, phát hiện chi tiết phôi) Cảm biến khuyếch tán được dùng để phát hiện chi tiết phôi. Cáp quang sợi được nối với thiết bị quang sợi. Thiết bị quang sợi phát ra ánh sáng hồng ngoại nhìn thấy được. Cảm biến khuyếch tán phát hiện ra tin hồng ngoại phản xạ từ chi tiết phôi. Bề mặt và màu sắc khác nhau làm thay đổi lượng ánh sáng phản xạ. 71
  5. - Điều kiện tiên quyết: Thiết bị quang sợi được lắp ráp. Thiết bị quang sợi được nối dây. Thiết bị nguồn điện được bật. - Thực hiện: Lắp đặt cáp quang sợi vào module chứa phôi. Nối cáp quang sợi vào thiết bị quang sợi. Đặt chi tiết phôi màu den vào trong giá giữ phôi. Hiệu chỉnh chiết áp của thiết bị quang sợi bằng tua-vit cho tới khi đèn hiển thị trạng thái bật sáng. 3.2.2. Cảm biến khuyếch tán (Tay kẹp, xác minh màu sắc) Cảm biến khuyếch tán được dùng để phát hiện chi tiết phôi. Cáp quang sợi được nối với thiết bị quang sợi. Thiết bị quang sợi phát ra ánh sáng hồng ngoại nhìn thấy được. Cảm biến khuyếch tán phát hiện ra tia hồng ngoại phản xạ từ chi tiết phôi. Bề mặt và màu sắc khác nhau làm thay đổi lượng ánh sáng phản xạ. - Điều kiện tiên quyết: Module PicAlfa và thiết bị quang sợi được lắp. Bàn tay kẹp được nối ống. Nguồn khí nén được bật. Thiết bị quang sợi được nối dây. Thiết bị nguồn điện được bật. - Thực hiện: Lắp đầu cáp quang sợi vào ngón tay kẹp. Đầu của sợi cáp quang nằm ngang mặt phẳng phía trong của ngón tay kẹp. Nối cáp quang sợi vào Thiết bị quang sợi. Đặt chi tiết phôi màu đỏ vào trong giá giữ phôi và gắp chi tiết phôi lên bằng Tay kẹp. Hiệu chỉnh chiết áp của thiết bị quang sợi bằng tua-vit cho tới khi đèn hiển thị trạng thái bật sáng. Hiệu chỉnh chiết áp của thiết bị quang sợi bằng tua-vit cho tới khi đèn hiển thị trạng thái tắt. Ghi chú: Chỉ có thể vặn được nhiều nhất 12 vòng của vít hiệu chỉnh. 72
  6. Kiểm tra thiết lập của thiết bị quang sợi. Ghi chú: Chi tiết phôi màu đỏ và kim loại phải được phát hiện chắc chắn, chi tiết phôi màu đen thì không. 3.2.3. Cảm biến tiệm cận (PicAlfa, trục tịnh tiến) Các cảm biến tiệm cận được sử dụng cho cảm nhận vị trí cuối của xy lanh không trục. Cảm biến tiệm cận tác động bởi vòng nam châm được lắp trên piston của xy lanh không trục. Ghi chú: Xy lanh không trục di chuyển được đến 3 vị trí “giá giữ phôi”, “máng trượt 1” và “máng trượt 2”. -Điều kiện tiên quyết: Module PicAlfa được lắp ráp, cữ chặn cơ khí cuối hành trình được hiệu chỉnh. Xy lanh không trục được nối ống. Ngồn khí nén được bật. Cảm biến tiệm cận được nối dây. Thiết bị nguồn điện được bật. -Thực hiện: Sử dụng chốt ấn tay của van điện từ để từ để đặt piston ở vị trí mà ta muốn có. Thay đổi cảm biến dọc theo than xy lanh tới vị trí nó đóng, trạng thái chuyển mạch là khi đèn (LED) sáng. Dịch chuyển cảm biến vài mm tiếp theo cùng hướng tới khi nó ngắt (đèn LED tắt). Đặt công tắc ở vị trí chính giữa hai vị trí ngắt và đóng. Xiết chặt vít kẹp của cảm biến bắng tua-vit 6 cạnh A/F 1.3. Khởi động chương trình chạy thử để kiểm tra xem cảm biến có đóng ở vị trí chính xác không (vị trí “giá giữ phôi” / vị trí “máng trượt 1” / vị trí “máng trượt 2”). 3.3.4. Cảm biến tiệm cận (PicAlfa, xy lanh nâng hạ) Các cảm biến tiệm cận được sử dụng cho cảm nhận vị trí cuối của xy lanh. Cảm biến tiệm cận tác động bởi vòng nam châm được lắp trên piston của xy lanh. - Điều kiện tiên quyết: Module PicAlfa được lắp ráp, cữ chặn cơ khí cuối hành trình được hiệu chỉnh. Xy lanh nâng hạ được nối ống. Nguồn khí nén được bật. Cảm biến tiệm cận được nối dây. 73
  7. Thiết bị nguồn điện được bật. -Thực hiện: Sử dụng chốt ấn tay của van điện từ để đặt piston ở vị trí mà ta muốn có. Thay đổi cảm biến dọc theo than xy lanh tới vị trí nó đóng, trạng thái chuyển mạch là khi đèn (LED) sáng. Dịch chuyển cảm biến vài mm tiếp theo cùng hướng tới khi nó ngắt (đèn LED tắt). Đặt công tắc ở vị trí chính giữa hai vị trí ngắt và đóng. Xiết chặt vít kẹp của cảm biến bằng tua-vit 6 cạnh A/F 1.3. Khởi động chương trình chạy thử để kiểm tra xem cảm biến có đóng ở vị trí chính xác không (piston xy lanh đi ra và co vào). 74
  8. 3.3. Hiệu chỉnh sơ đồ mạch (có thể dùng máy tính). Hình 2.12 sơ đồ điều khiển cảm biến 75
  9. Hình 2.13 sơ đồ mạch điều khiển cuộn hút 76
  10. Hình 2.14 a bảng trạng thái b, mạch khí nén 77
  11. 3.4. Lắp đặt phần điện sử dụng cổng vào/ra Hình 2.15 kết nối PLC 78
  12. Hình 2.16 bảng điều khiển 79
  13. Hình 2.17 kết nối I/O 80
  14. Hình 2.18 kết nối ngõ vào 1 81
  15. Hình 2.18 kết nối ngõ vào 2 82
  16. Hình 2.18 kết nối ra vào 1 83
  17. 3.5. Viết chương trình theo ngôn ngữ SCL - Network 1: - Network 2: - Network 3: 84
  18. - Network 4: - Network 5: - Network 6: 85
  19. - Network 7: - Network 8: 86
  20. - Network 9: - Network 10: 87
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2