intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lịch sử văn minh thế giới (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:45

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Lịch sử văn minh thế giới (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) gồm có 6 chương với những nội dung: Chương 1: Đối tượng và ý nghĩa của môn học; Chương 2: Văn minh Bắc Phi và Tây Á; Chương 3: Văn minh Ấn Độ; Chương 4: Văn minh Trung Hoa; Chương 5: Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại; Chương 6: Văn minh Tây Âu thời trung đại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lịch sử văn minh thế giới (Ngành: Quản trị lữ hành - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI NGÀNH: QUẢN TRỊ LỮ HÀNH TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXL ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học “Lịch sử văn minh thế giới” được đưa vào chương trình đào tạo nhằm giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản và nâng cao về quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch và lữ hành. Khóa học này cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về các khía cạnh quan trọng của ngành, từ quản lý tour, lập kế hoạch kinh doanh, đến tiếp thị và chăm sóc khách hàng. Trong môn học này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về phân tích thị trường du lịch, hiểu rõ các xu hướng và nhu cầu của khách hàng, cũng như kỹ năng xây dựng và phát triển các sản phẩm du lịch hấp dẫn. Bên cạnh đó, sinh viên còn được học cách quản lý nhân sự, tài chính, và các hoạt động vận hành trong doanh nghiệp lữ hành. Trong quá trình nghiên cứu môn học “Lịch sử văn minh thế giới” , sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình “Lịch sử văn minh thế giới” này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế giúp sinh viên phát triển tư duy sáng tạo và khả năng thích ứng với môi trường kinh doanh thay đổi nhanh chóng. Với những kiến thức và kỹ năng được trang bị, sinh viên sẽ sẵn sàng đối mặt với các thách thức và nắm bắt các cơ hội trong lĩnh vực lữ hành đầy tiềm năng. Giáo trình Lịch sử văn minh thế giới dành riêng cho người học trình độ Trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các Bài sau: Chương 1: : Đối tượng và ý nghĩa của môn học Chương 2: Văn minh Bắc Phi và Tây á Chương 3: Văn minh Ấn Độ 2
  4. Chương 4: Văn minh Trung Hoa Chương 5:Văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại Chương 6:Văn minh Tây Âu thời trung đại Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Phạm văn Thành 3. TS. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ......................................................................................................... 2 MỤC LỤC ..................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ........................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA CỦA MÔN HỌC ............................... 12 CHƯƠNG 2. VĂN MINH BẮC PHI VÀ TÂY Á ....................................................... 16 CHƯƠNG 3. VĂN MINH ẤN ĐỘ .............................................................................. 23 CHƯƠNG 5: VĂN MINH HY LẠP VÀ LA MÃ CỔ ĐẠI ......................................... 33 CHƯƠNG 6: VĂN MINH TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI .......................................... 38 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI 2. Mã môn học: MH24 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. + Lịch sử văn minh thế giới là môn học tự chọn thuộc các môn học đào tạo nghề trong chương trình khung trình độ trung cấp nghề “Quản trị lữ hành“. Môn học này nhằm trang bị cho người học những kiến thức bổ trợ cho nghiệp vụ hướng dẫn của người học. 3.2. Tính chất: + Lịch sử văn minh thế giới là môn học lý thuyết. + Đánh giá kết quả bằng kiểm tra hết môn. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị lữ hành. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Lịch sử văn minh thế giới: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về một số nền văn minh trên thế giới, từ đó cho thấy các thời điểm khác nhau của lịch sử trên các địa vực tự nhiên khác nhau đã hình thành nên các nền văn minh, đó chính là đặc thù của các giá trị văn hóa. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về một số nền văn minh trên thế giới, từ đó cho thấy các thời điểm khác nhau của lịch sử trên các địa vực tự nhiên khác nhau đã hình thành nên các nền văn minh, đó chính là đặc thù của các giá trị văn hóa.. 4.2. Về kỹ năng: B.1 + Người học cần nắm vững một số thành tựu như Kiến trúc, Văn học, Triết học... của các nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Hoa, Hy - La. 4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1 Cẩn thận, tỉ mỉ, bao quát công việc từ xác định thông tin, lập kế hoạch đến triển khai. 5
  7. C.2 Hợp tác tích cực với các bộ phận liên quan. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Tổng Thi/ Số tín Lý Thực MH, Tên Môn học/ Mô đun số Kiểm chỉ thuyết hành MĐ tiết tra I Các môn học chung 13 255 106 134 15 MH01 Giáo dục chính trị 2 30 15 13 2 MH02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 Giáo dục quốc phòng – MH04 2 45 21 21 3 An ninh MH05 Tin học 2 45 15 29 1 MH06 Tiếng Anh 5 90 42 42 6 Môn học, mô đun cơ sở II ,chuyên môn 65 1445 518 869 58 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 5 90 56 28 6 MH07 Tổng quan du lịch 2 30 14 14 2 MĐ08 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MH09 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 Môn học, mô đun II.2 36 935 196 711 28 chuyên môn Tiếng Anh chuyên ngành MĐ10 4 90 28 58 4 1 6
  8. Tiếng Anh chuyên ngành MĐ11 4 90 28 58 4 2 MH12 Cơ sở văn hóa Việt Nam 2 30 14 14 2 Hệ thống di tích và danh MH13 2 45 14 29 2 thắng Việt Nam Địa lý và tài nguyên du MH14 3 45 28 14 3 lịch Việt Nam MĐ15 Nghiệp vụ hướng dẫn 4 90 28 58 4 Tuyến, điểm du lịch Việt MH16 3 60 28 29 3 Nam MĐ17 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH18 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MĐ19 Thực hành nghiệp vụ 1 1 10 0 9 1 MĐ20 Thực hành nghiệp vụ 2 1 20 0 19 1 MĐ21 Thực tập tốt nghiệp 8 380 380 Môn học, mô đun tự II.3 24 420 266 130 24 chọn MĐ22 Nghiệp vụ lữ hành 3 60 28 29 3 An ninh an toàn trong du MH23 2 45 14 29 2 lịch MH24 Lịch sử văn minh thế giới 3 45 42 0 3 Tiến trình lịch sử Việt MH25 2 30 28 0 2 Nam MH26 Các dân tộc Việt Nam 3 45 42 0 3 MH27 Văn hoá ẩm thực 2 45 14 29 2 7
  9. MH28 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MH29 Nghiệp vụ thanh toán 2 45 14 29 2 MH30 Tổ chức sự kiện 2 30 28 0 2 MH31 Tổng quan cơ sở lưu trú 3 45 42 0 3 Tổng cộng 78 1700 624 1003 73 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Phòng học chuẩn. 6.2. Trang thiết bị dạy học: Phòng có máy chiếu, bảng, phấn,... 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro . 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá 8
  10. - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Số Thời Hình thức Phương pháp Phương pháp Chuẩn đầu ra c điểm kiểm đánh giá tổ chức đánh giá ộ kiểm tra t tra Tự luận/ A1, Viết/ Sau 12 Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, 1 Thuyết trình giờ. Báo cáo C1, C2 Tự luận/ Viết/ Sau 30 Định kỳ Trắc nghiệm/ Báo A1, B1, C2 2 Thuyết trình giờ cáo Tự luận và A1, Kết thúc môn Viết trắc B1, 1 Sau 60 giờ học nghiệm C1, C2, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập 9
  11. phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp quản trị lữ hành 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: Lịch sử văn minh thế giới Nguyễn Văn Huy Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 10
  12. Những nền văn minh lớn trong lịch sử thế giới Phạm Tuấn Anh.Nhà xuất bản: Tổng hợp TP.HCM 2022 Văn minh thế giới và sự phát triển của nhân loại Đỗ Minh Quân. Nhà xuất bản: Khoa học Xã hội 2022 Lịch sử các nền văn minh thế giớiLê Thị Kim Ngọc Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội 2018 Những nền văn minh lớn trong lịch sử thế giới Trần Quang Hòa. Nhà xuất bản: Tổng hợp TP.HCM 2018 11
  13. CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA CỦA MÔN HỌC  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Lịch sử văn minh thế giới là một môn học quan trọng, giúp người học hiểu rõ về sự phát triển của các nền văn minh qua các thời kỳ. Môn học này không chỉ giúp mở rộng kiến thức lịch sử mà còn nâng cao khả năng phân tích, tư duy logic và đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh toàn cầu. Bằng cách nghiên cứu các nền văn minh lớn như Ai Cập, Hy Lạp, La Mã, Trung Hoa, Ấn Độ và các nền văn minh khác, người học sẽ nhận thức sâu sắc hơn về những đóng góp của chúng đối với sự phát triển của nhân loại.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Hiểu rõ về các giai đoạn phát triển chính của các nền văn minh lớn trên thế giới. - Nắm vững các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của từng nền văn minh. - Đánh giá sự ảnh hưởng và tương tác giữa các nền văn minh qua các thời kỳ lịch sử. - Phân tích những đóng góp của các nền văn minh đối với sự phát triển của nhân loại.  Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng nghiên cứu và phân tích các sự kiện lịch sử. - Tăng cường khả năng tư duy phản biện và đánh giá các nguồn tài liệu lịch sử. - Nâng cao kỹ năng viết và trình bày các báo cáo, luận văn lịch sử. - Phát triển kỹ năng thảo luận và tranh luận về các vấn đề lịch sử. - Nắm vững phương pháp so sánh và đối chiếu các nền văn minh khác nhau.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự tin trong việc nghiên cứu và trình bày các vấn đề lịch sử. - Phát triển khả năng làm việc độc lập và theo nhóm trong các dự án lịch sử. - Tự giác trong việc tiếp thu và cập nhật kiến thức lịch sử mới. - Thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ và tôn trọng di sản văn hóa lịch sử. - Tự nhận thức và đánh giá bản thân trong quá trình học tập và nghiên cứu lịch sử.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 1 (cá nhân hoặc nhóm). 12
  14. - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.  Năng lực tực chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ: Không có 13
  15.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2.1. Đối tượng nghiên cứu và ý nghĩa của môn học 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của môn học "Lịch sử văn minh thế giới" bao gồm các nền văn minh lớn đã xuất hiện và phát triển qua các thời kỳ lịch sử. Môn học tập trung vào việc nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên các nền văn minh này như kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa và khoa học kỹ thuật. Ngoài ra, môn học cũng xem xét sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nền văn minh, từ đó giúp người học có cái nhìn toàn diện về sự phát triển của nhân loại. Các nền văn minh được nghiên cứu bao gồm nền văn minh Ai Cập cổ đại, Hy Lạp cổ đại, La Mã, Trung Hoa, Ấn Độ, và các nền văn minh khác như Lưỡng Hà, Maya, và Aztec. 2.1.2. Ý nghĩa Việc nghiên cứu lịch sử văn minh thế giới có ý nghĩa quan trọng trong việc hiểu rõ quá trình phát triển của nhân loại và các giá trị văn hóa, khoa học mà các nền văn minh đã đóng góp. Môn học giúp người học nhận thức sâu sắc về nguồn gốc và tiến trình phát triển của các yếu tố văn hóa, từ đó có thể áp dụng vào việc giải quyết các vấn đề xã hội hiện nay. Hơn nữa, nó còn giúp tăng cường ý thức bảo tồn di sản văn hóa và thúc đẩy sự tôn trọng và học hỏi từ các nền văn hóa khác nhau. Qua đó, người học có thể xây dựng được một tầm nhìn rộng mở và toàn diện về thế giới. 2.2. Khái quát về văn minh 2.2.1. Khái niệm Văn minh Văn minh là một khái niệm phức tạp và đa chiều, phản ánh sự phát triển tiến bộ của con người trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, và văn hóa. Văn minh không chỉ đề cập đến những thành tựu vật chất như kiến trúc, hạ tầng, mà còn bao gồm các giá trị tinh thần như nghệ thuật, tôn giáo, pháp luật và đạo đức. Một nền văn minh thường được xác định bởi sự ổn định và phát triển của các thể chế xã hội, sự tiến bộ trong khoa học kỹ thuật, và sự phong phú trong đời sống văn hóa. Khái niệm văn minh cũng bao hàm sự giao lưu và tiếp biến văn hóa giữa các cộng đồng và dân tộc khác nhau. 2.2.2. Các nền văn minh lớn trên thế giới 14
  16. Thế giới đã chứng kiến sự phát triển của nhiều nền văn minh lớn, mỗi nền văn minh mang những đặc điểm và đóng góp riêng biệt. Nền văn minh Ai Cập cổ đại nổi tiếng với các công trình kiến trúc vĩ đại như Kim tự tháp và tượng Nhân Sư, cùng với hệ thống chữ viết tượng hình. Văn minh Hy Lạp cổ đại đóng góp to lớn cho triết học, nghệ thuật và khoa học, trong khi La Mã cổ đại nổi bật với hệ thống pháp luật và kiến trúc. Văn minh Trung Hoa nổi tiếng với phát minh như giấy, la bàn, thuốc súng, và ấn phẩm. Ấn Độ cổ đại góp phần quan trọng vào toán học và triết học, đặc biệt là trong phát triển số học và tư tưởng Phật giáo. Ngoài ra, các nền văn minh như Lưỡng Hà, Maya, và Aztec cũng để lại dấu ấn đặc biệt trong lịch sử phát triển của nhân loại.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Môn học "Lịch sử văn minh thế giới" cung cấp cho người học một cái nhìn toàn diện về sự phát triển của các nền văn minh qua các thời kỳ lịch sử. Qua đó, người học sẽ nắm vững kiến thức về các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của từng nền văn minh, từ đó đánh giá được sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nền văn minh. Môn học cũng phát triển các kỹ năng nghiên cứu, phân tích và tư duy phản biện, cùng với năng lực tự chủ và trách nhiệm trong việc bảo vệ di sản văn hóa lịch sử. CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu 1.Những yếu tố nào đã đóng góp vào sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ai Cập cổ đại? Câu 2.So sánh sự phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã, nêu rõ những điểm tương đồng và khác biệt Câu 3.Trình bày những đóng góp của nền văn minh Trung Hoa đối với thế giới. Câu 4.Phân tích ảnh hưởng của nền văn minh Ấn Độ đến các khu vực xung quanh. Câu 5.Đánh giá sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các nền văn minh lớn trong lịch sử thế giới . 15
  17. CHƯƠNG 2. VĂN MINH BẮC PHI VÀ TÂY Á  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Văn minh Bắc Phi và Tây Á là một chủ đề nghiên cứu quan trọng trong lĩnh vực lịch sử văn minh thế giới. Khu vực này đã chứng kiến sự hình thành và phát triển của nhiều nền văn minh lớn như Ai Cập cổ đại, Lưỡng Hà, Ba Tư, và các đế chế Hồi giáo sau này. Những nền văn minh này không chỉ đóng góp đáng kể cho sự phát triển của nhân loại trong các lĩnh vực kiến trúc, văn học, khoa học, và tôn giáo mà còn có ảnh hưởng sâu rộng đến các nền văn minh khác. Việc nghiên cứu văn minh Bắc Phi và Tây Á giúp người học hiểu rõ hơn về nguồn gốc và sự tiến triển của các giá trị văn hóa, cũng như những thách thức và biến đổi mà các nền văn minh này đã trải qua.  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong Bài này, người học có khả năng:  Về kiến thức: - Hiểu rõ về các giai đoạn phát triển của các nền văn minh Bắc Phi và Tây Á. - Nắm vững các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của từng nền văn minh. - Đánh giá sự ảnh hưởng của các nền văn minh này đối với khu vực và thế giới. - Phân tích những đóng góp của văn minh Bắc Phi và Tây Á đối với sự phát triển của nhân loại. - Nắm bắt được những biến đổi và tiến bộ quan trọng trong lịch sử văn minh Bắc Phi và Tây Á..  Về kỹ năng: - Phát triển kỹ năng nghiên cứu và phân tích các sự kiện lịch sử liên quan đến văn minh Bắc Phi và Tây Á. - Tăng cường khả năng tư duy phản biện và đánh giá các nguồn tài liệu lịch sử. - Nâng cao kỹ năng viết và trình bày các báo cáo, luận văn lịch sử về chủ đề này. - Phát triển kỹ năng thảo luận và tranh luận về các vấn đề lịch sử liên quan đến văn minh Bắc Phi và Tây Á. - Nắm vững phương pháp so sánh và đối chiếu các nền văn minh trong khu vực này với các nền văn minh khác.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tự tin trong việc nghiên cứu và trình bày các vấn đề lịch sử liên quan đến văn minh Bắc Phi và Tây Á. - Phát triển khả năng làm việc độc lập và theo nhóm trong các dự án lịch sử. - Tự giác trong việc tiếp thu và cập nhật kiến thức lịch sử mới về khu vực này. 16
  18. - Thể hiện trách nhiệm trong việc bảo vệ và tôn trọng di sản văn hóa lịch sử của Bắc Phi và Tây Á. - Tự nhận thức và đánh giá bản thân trong quá trình học tập và nghiên cứu lịch sử.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập CHƯƠNG 2(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (CHƯƠNG 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống CHƯƠNG 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học theo tiêu chuẩn. - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bài trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra 17
  19.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 2.1. Văn minh Ai Cập cổ đại 2.1.1. Tổng quan về Ai Cập cổ đại 2.1.1.1. Địa lý và cư dân Ai Cập cổ đại nằm ở phía đông bắc châu Phi, dọc theo sông Nile, dòng sông dài nhất thế giới. Sông Nile là nguồn nước duy nhất, tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển và là động lực chính cho sự hình thành nền văn minh Ai Cập. Khu vực này được chia thành hai phần chính: Thượng Ai Cập (phía nam) và Hạ Ai Cập (phía bắc). Cư dân Ai Cập chủ yếu là người da đen, da nâu và người Semite, họ sống tập trung ở vùng đồng bằng sông Nile màu mỡ. Sự ổn định về mặt địa lý và nguồn tài nguyên phong phú của sông Nile đã đóng góp lớn vào sự phát triển bền vững của nền văn minh Ai Cập. 2.1.1.2. Những giai đoạn lịch sử cổ đại Lịch sử Ai Cập cổ đại được chia thành ba thời kỳ chính: Thời kỳ Cổ Vương quốc (khoảng 2686-2181 TCN), Thời kỳ Trung Vương quốc (khoảng 2055-1650 TCN), và Thời kỳ Tân Vương quốc (khoảng 1550-1070 TCN). Thời kỳ Cổ Vương quốc nổi bật với việc xây dựng các kim tự tháp lớn như Kim tự tháp Giza. Thời kỳ Trung Vương quốc là giai đoạn phát triển văn hóa, nghệ thuật và văn học. Thời kỳ Tân Vương quốc là thời kỳ đỉnh cao của Ai Cập với sự mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng mạnh mẽ của các pharaoh nổi tiếng như Tutankhamun và Ramses II. Sau đó, Ai Cập trải qua thời kỳ suy yếu và bị xâm lược bởi các đế chế khác. 2.1.2. Những thành tựu chủ yếu của nền văn minh Ai Cập 2.1.2.1. Chữ viết Ai Cập cổ đại phát triển hai hệ thống chữ viết chính: chữ tượng hình (hieroglyphics) và chữ Demotic. Chữ tượng hình được sử dụng chủ yếu trong các văn bản tôn giáo và khắc trên các công trình kiến trúc. Đây là một hệ thống chữ viết phức tạp, gồm hàng ngàn ký hiệu đại diện cho âm tiết, từ và khái niệm. Chữ Demotic, phát triển sau này, được sử dụng cho các văn bản hành chính và thương mại hàng ngày. Hệ thống chữ viết này không chỉ giúp ghi chép và truyền đạt thông tin mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và truyền bá văn hóa Ai Cập. 2.1.2.2. Tôn giáo 18
  20. Tôn giáo đóng vai trò trung tâm trong đời sống của người Ai Cập cổ đại, với hệ thống đa thần giáo phong phú. Họ tin vào sự tồn tại của nhiều vị thần, mỗi vị thần đại diện cho một yếu tố tự nhiên hoặc một khía cạnh của cuộc sống. Các vị thần quan trọng bao gồm thần Mặt Trời Ra, thần sông Nile Osiris, và nữ thần tình yêu và sắc đẹp Isis. Các pharaoh được coi là con của các vị thần và là người trung gian giữa thần linh và nhân dân. Tôn giáo không chỉ ảnh hưởng đến đời sống tinh thần mà còn định hình nghệ thuật, kiến trúc và chính trị của Ai Cập cổ đại. 2.1.2.3. Kiến trúc và điêu khắc Ai Cập cổ đại nổi tiếng với những công trình kiến trúc vĩ đại, đặc biệt là các kim tự tháp, đền đài và tượng khổng lồ. Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại, được xây dựng để làm lăng mộ cho các pharaoh. Các đền đài như đền Karnak và đền Luxor là trung tâm tôn giáo và văn hóa quan trọng. Điêu khắc Ai Cập nổi bật với các tượng thần, tượng pharaoh và các phù điêu khắc trên tường đền. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc Ai Cập không chỉ phản ánh tài năng kỹ thuật mà còn truyền tải các giá trị tôn giáo và văn hóa. 2.1.2.4. Khoa học tự nhiên Người Ai Cập cổ đại đã đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên như thiên văn học, y học và toán học. Họ đã phát minh ra lịch mặt trời gồm 365 ngày, chia năm thành 12 tháng và mỗi tháng có 30 ngày, với 5 ngày lễ hội bổ sung. Trong y học, họ có kiến thức về phẫu thuật, chẩn đoán bệnh tật và sử dụng dược liệu. Các văn bản y học như Ebers Papyrus và Edwin Smith Papyrus chứng minh sự phát triển tiên tiến của y học Ai Cập. Trong toán học, họ sử dụng hệ thống số học dựa trên cơ số 10 và có khả năng tính toán diện tích, thể tích và xây dựng các công trình phức tạp. 2.2. Văn minh Lưỡng Hà cổ đại 2.2.1. Tổng quan về Lưỡng Hà 2.2.1.1. Địa lý và cư dân Lưỡng Hà, nằm giữa hai con sông Tigris và Euphrates, là nơi khởi nguồn của một trong những nền văn minh sớm nhất trên thế giới. Khu vực này bao gồm nhiều vùng đất màu mỡ và hệ thống tưới tiêu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Cư dân Lưỡng Hà bao gồm nhiều dân tộc khác nhau như Sumer, Akkad, Babylon và Assyria. Họ sống tập trung tại các thành phố lớn và phát triển các hệ thống quản lý xã 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2