Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
61
vic s dng máy vi tính, ch mun s dng máy trong mt thi gian rt ngn để nhn
hoc gi mt thư đin t khn hoc để son tho mt văn bn ngn và trong thi gian
đó, chng không s dng máy, thì v có th cho mượn mà không cn hi ý chng.
V hoc chng cũng không có quyn, nếu không có s đồng ý ca chng hoc
v, giao kết vic cho mượn nhng tài sn được gia đình s dng mt cách thường
xuyên, dù có hay không có giá tr ln, như trường hp xe máy dùng làm phương tin
đi li hàng ngày, tivi, máy gịặt,... Tuy nhiên, không nht thiết c v và chng cùng
đứng ra xác lp giao dch vi người th ba: vi s đồng ý ca chng hoc v, v hoc
chng có th t mình giao kết vic cho mượn. Trong trường hp vic cho mượn mang
tính khn cp, v hoc chng có th t mình giao kết hp đồng và sau đó thông báo li
cho chng hoc v mình.
Cho thuê tài sn chung. Trong lut Vit Nam hin hành, cho thuê bt động sn
được coi như mt giao dch quan trng và trong trường hp tài sn cho thuê thuc khi
tài sn chung ca v chng, thì vic cho thuê nm ngoài phm vi qun lý chung toàn
quyn ca v hoc chng. Nói rõ hơn, vic cho thuê bt động sn chung phi được c
v và chng cùng thc hin.
Trong trường hp cho thuê động sn, thì mi chuyn còn tu thuc vào tm quan
trng ca tài sn đối vi gia đình. Mt cách hp lý, vic cho thuê nhng tài sn có giá
tr ln phi được coi là mt giao dch quan trng và do đó, phi có s đồng ý ca c v
và chng.
b. Định đot tài sn chung
Định đot vì li ích ca gia đình. Có mt thi, các thm phán đòi hi rng vic
mua bán có đối tượng là các tài sn như trâu, bò, máy thu hình, t lnh, xe máy,... đều
phi có s tho thun ca c v và chng61. Gii pháp này nay đã t ra quá gò bó, mt
phn, do không hn các tài sn y còn được coi là có giá tr ln so vi tiêu chun sng
trung bình ca người Vit Nam trong thế k mi; mt phn, do cn có nhng quy tc
thc s thoáng đối vi vic lưu thông tài sn, nhm thúc đẩy giao lưu dân s.
Ngày nay, thc tin có xu hướng tha nhn quyn ca v hoc chng t mình
định đot tài sn chung như mt gii pháp nguyên tc, còn vic định đot mà cn có s
đồng ý rành mch ca c v và chng ch đưc áp đặt trong mt s trường hp đặc
bit được lut quy định, như các ngoi l. Tuy nhiên, để nguyên tc này không b lm
dng, thc tin đòi hi rng vic định đot tài sn chung do v hoc chng t mình
thc hin phi nhm phc v li ích ca gia đình.
b1. Định đot có đền bù
Lương và thu nhp khác do lao động. Thông thường, lương và thu nhp khác
do lao động được th hin dưới hình thc mt s tin và, trên nguyên tc, vic s
dng, định đot s tin này chu s chi phi ca các quy tc áp dng chung cho vic s
dng, định đot tin bc chung ca gia đình, như đã ghi nhn trên. Bên cnh đó,
lương và thu nhp do lao động, mt loi tài sn chung do v hoc chng to ra bng
công sc ca chính mình, còn có th được người to ra s dng, định đot vi nhng
quyn hn rng rãi so vi tin bc chung có ngun gc khác. Gii pháp này không
được chính thc ghi nhn trong lut viết, nhưng đưc tha nhn trong thc tin sinh
hot ca các gia đình. C th hơn, thc tin nói rng ch cn làm tròn các bn phn
61 Ngh quyết s 01-NQ/HĐTP ngày 20/01/1988 ca Hi đồng thm phán Toà án nhân dân ti cao, 3, a.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
62
liên quan đến vic đáp ng các nhu cu thiết yếu ca gia đình, v (chng) có quyn t
mình định đot tin lương, thu nhp khác do lao động theo ý mình mà không cn s
đồng ý ca chng (v) mình. Có th có nhng cách tiêu pha ca ci không được
khuyến khích, thm chí còn b phê phán hoc lên án v mt đạo đức. Song, v mt
pháp lý, vic s dng, định đot tin lương, thu nhp khác do lao động mà không phc
v cho li ích ca gia đình cũng phi được chp nhn, mt khi người to ra tài sn đã
thc hin xong các nghĩa v vt cht ca mình đối vi gia đình.
Các tài sn hu hình. V hoc chng cũng có quyn tnh định đot phn ln
các động sn thuc s hu chung, nht là các động sn mà quyn s hu không cn
được đăng ký62, các c phiếu, trái phiếu. Có quyn t mình định đot, v, chng càng
có quyn tnh cm c các động sn y, mt hình thc định đot tài sn có điu
kin. Thc ra, có v như người làm lut mun rng vic định đot (k c định đot có
điu kin) các động sn có giá tr ln phi đưc s đồng ý ca c v và chng, bi,
trong điu kin sng hin ti ca các gia đình Vit Nam các động sn có giá tr ln có
th chiếm mt phn ln trong tng giá tr ca khi tài sn chung ca v chng. Song,
thc tin vn chp nhn rng nhng giao dch mà theo tp quán, có th do mt người
xác lp, thì vn được xác lp mt cách hu hiu ngay c trong trường hp v (chng)
ca người xác lp giao dch không tham gia vào vic xác lp đó.
Thông tin. Không loi tr kh năng v và chng có nhng ý định trái ngược
nhau. Trong điu kin v hoc chng có quyn t mình định đot tài sn chung, ta nói
rng v (chng), khi t mình s dng, định đot tài sn chung, phi thông báo cho
người còn li biết để tránh tình trng v và chng có nhng quyết định trái ngược
nhau, gây bt li cho người th ba. Quy tc này không có trong lut viết, nhưng được
lý gii bng logique ca s vic, nht là bng s cn thiết ca vic bo đảm mt môi
trường giao dch an toàn cho người th ba.
Cũng nhm bo v quyn và li ích chính đáng ca người th ba, ta tha nhn
rng vic v (chng) có nhng quyết định trái ngược nhau nhưng li không thông tin
cho nhau không làm nh hưởng đến hiu lc ca giao dch mà v hoc chng xác lp
vi người th ba ngay tình63. V quyết định bán chiếc tivi chung vi giá 2 triu đồng
cho A; chng li ha bán, cũng chiếc tivi đó, cho B vi giá 3 triu đồng; v, chng
không thông báo cho nhau v nhng giao dch ca mình; cui cùng A tr tin cho v
đến nhn chiếc tivi. Trong khung cnh ca thc tin giao dch hin đại, người
chng trong gi thiết ch có th “cu ly” v mua bán mà mình đã ha vi người khác
bng cách chng minh rng A đã biết v v ha mua bán đó mà vn im lng để hoàn
thành giao dch vi người v và, do đó, trong tình trng không ngay tình.
b2. Định đot không có đền bù
62 Ngay c trong trường hp động sn cn được đăng ký, thì tp quán giao dch cũng tha nhn rng v hoc
chng có th t mình định đot tài sn, vi điu kin người định đot là người có tên trên s đăng ký. Ví d đin
hình là vic định đot phương tin vn ti đường b lưu hành. Thc ra, ý nghĩa pháp lý ca vic đăng ký phương
tin vn ti đường b lưu hành chưa được xác định rõ trong lut Vit Nam hin hành (xem Bình lun các hp
đồng thông dng trong lut dân s Vit Nam, nxb Tr, 2001, s 113).
Nhc li rng khi hướng dn thi hành Lut hôn nhân và gia đình năm 1986, Toà án nhân dân ti cao nói rng
vic mua bán xe máy phi được s đồng ý ca c v và chng; nhưng quy định y không đưc tôn trng trên
thc tế (c trong thi k mà xe máy còn được coi là mt tài sn có giá tr ln), trước hết vì nó khiến cho th tc
mua bán trn nng n mt cách không cn thiết.
63 Quy tc này t ra cn thiết trong điu kin nghĩa v thông tin gia v và chng không được ghi nhn rành
mch trong lut viết và do đó, không có bin pháp chế tài c th dành cho người vi phm mà gây thit hi cho
người khác.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
63
Nguyên tc và ngoi l. Khác vi lut ca nhiu nước, lut Vit Nam không có
mt quy tc rành mch theo đó, nếu v chng sng dưới chế độ tài sn chung, thì vic
tng cho mt tài sn gi là ca chung phi được s đồng ý ca c v và chng. Thế
nhưng, tc l truyn thng tha nhn vic tng cho tài sn ca gia đình ch được coi là
mt giao dch bình thường mt khi được c v và chng cùng đứng ra xác lp64. Trong
khung cnh sng hin đại, tc l này, trên nguyên tc, vn gi nguyên giá tr. Tuy
nhiên, các ngoi l dn dn định hình. Và bi vì v chng cùng tng cho tài sn chung
là gii pháp nguyên tc mà vic phân tích các gii pháp được chp nhn trong lut thc
định liên quan đến tng cho tài sn chung s được thc hin trong khuôn kh nghiên
cu chế độ qun lý chung ch không phi chế độ qun lý toàn quyn.
B. Qun lý riêng
1. Tài sn dùng cho hot động ngh nghip
Qun lý riêng vì li ích ngh nghip. Nếu v chng hot động kinh tế chung,
thì tài sn dùng cho hot động kinh tế chung phi được qun lý chung. V chng hot
động kinh tế chung trong khuôn kh h gia đình, thì tài sn được khai thác là tài sn
ca h gia đình và được qun lý theo các quy tc chi phi vic qun lý tài sn chung
ca h gia đình. Nhưng nếu v hoc chng hot động kinh tế riêng, thì lut li không
nói rng tài sn chung dùng cho hot động kinh tế riêng được qun lý riêng. Trên thc
tế, mt khi v hoc chng khai thác tài sn chung vi tư cách là người hot động ngh
nghip độc lp, thì người còn li không can thip vào vic khai thác đó, ngay c trong
trường hp tài sn được khai thác có giá tr ln. Tt c các giao dch thông thường liên
quan đến tài sn đó đều do người khai thác t mình xác lp và thc hin mà không cn
có s đồng ý ca v (chng). V quyn định đot tài sn, thc tin xây dng các gii
pháp tu theo tài sn liên quan là động sn hay bt động sn: vic định đot bt động
sn chung luôn phi có s đồng ý ca v và chng; vic định đot các động sn chung
có th do người trc tiếp khai thác tài sn t mình thc hin65, tr trường hp động sn
thuc loai phi đăng ký và người đăng ký li là v (chng) ca người khai thác tài sn.
Chc chn, không th coi là bình thường vic v (chng) t mình định đot các
tài sn chung được s dng vào hot động ngh nghip riêng ca chng (v) mình.
Song, vn đề đặt ra là: làm thế nào để ngưi th ba biết rìng mt tài sn nào đó là tài
sn được s dng vào hot động ngh nghip riêng ca v (chng) ca người bán?
Trên thc tế, nếu người mua ngay tình, thì trong điu kin v (chng), trên nguyên tc
có quyn t mình định đot các động sn chung ca gia đình, người mua ngay tình s
được bo v c trong trường hp người bán bán tài sn cn thiết cho hot động ngh
nghip ca v (chng) mình.
2. Để tha kế theo di chúc và di tng
Các nguyên tc chung. Trong khung cnh ca lut thc định, quyn lp di chúc
trước hết là quyn ca mt cá nhân và di chúc, trên nguyên tc, là s bày t ý chí ca
mt người v vic chuyn giao các tài sn ca mình sau khi chết. Mt cách ngoi l,
v và chng có th lp di chúc chung để định đot tài sn chung (BLDS 2005 Điu
663). Di chúc chung ca v chng s được xem xét sau. đây ta nói rng v hoc
64 Xem Tha kế, đd, tr. 166.
65 C đối vi các tài sn có giá tr ln. Ví d, chng là bác sĩ nha khoa và đang khai thác mt s thiết b đắt tin.
Trong trường hp mun bán các thiết b y, chng có th t mình giao kết hp đồng mua bán mà không cn đến
vai trò ca v.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
64
chng có quyn lp di chúc riêng để định đot tài sn ca mình, k c các tài sn nm
trong khi tài sn chung ca v chng, mà không cn s đồng ý ca người còn li. Tt
nhiên, ngoài tài sn riêng, v (chng) ch có quyn định đot bng di chúc phn quyn
ca mình trong khi tài sn chung ca v chng.
C. C hai người cùng s dng, định đot tài sn
Tho thun mc nhiên và tho thun rành mch. Suy cho cùng, vic s dng,
định đot tài sn chung phi được s tho thun ca v và chng. Đây mi là nguyên
tc cao nht ca chế độ qun lý tài sn chung ca v chng. Khi nói rng v hoc
chng có quyn s dng định đot tài sn chung hay v hoc chng có độc quyn s
dng, định đot tài sn chung, ta ngm hiu rng v hoc chng xác lp các giao dch
trong điu kin có s đồng ý mc nhiên hoc t nhiên ca ngưi còn li. Cá bit, vic
v hoc chng lp di chúc riêng để định đot tài sn chung thc s là vic định đot tài
sn riêng có điu kin. Riêng, bi vì di chúc ch có hiu lc sau khi người lp di chúc
chết, nghĩa là sau khi hôn nhân chm dt và chế độ tài sn chung ca v chng chuyn
thành chế độ s hu chung theo phn; có điu kin, bi hiu lc ca di chúc l thuc
vào kết qu phân chia tài sn chung, như ta đã biết.
Mt cách tng quát, s tho thun ca v và chng luôn là điu kin cn thiết để
cho các giao dch có đối tượng là tài sn chung ca v chng có giá tr. Tuy nhiên, tu
theo tính cht, tm quan trng ca tài sn liên quan so vi khi tài sn chung ca gia
đình, hình thc th hin ca s tho thun có th khác nhau. Ta nói rng trường hp c
v và chng cùng s dng định đot tài sn chung là trường hp trong đó, s tho
thun gia v và chng được biu hin ra ngoài và đưc nhn biết bi người th ba.
Khi nào thì s tho thun gia v và chng cn phi đat đến mc độ đó ?
Di chúc chung ca v và chng. Di chúc chung ca v chng là mt chế định
độc đáo ca lut Vit Nam, có ngun gc trong tc l. Đây là là mt k thut giao dch
đặc bit cho phép v và chng cùng bày t ý chí v vic định đot tài sn chung ca
mình sau khi chết. Cn nhn mnh rng di chúc chung ch có th định đot tài sn
chung: v (chng) không có quyn định đot bng di chúc chung đối vi các tài sn
riêng ca chng (v) mình.
Lut nói rng khi v, chng mun sa đổi, b sung, thay thế hoc hy b di chúc
chung, thì phi được s đồng ý ca người kia (BLDS 2005 Điu 664 khon 2). Tuy
nhiên, vic v và chng lp di chúc chung không h có nghĩa rng v và chng t b
hn quyn lp di chúc riêng ca mình. Nói rõ hơn, sau khi lp di chúc chung, v
(chng), nếu mun, vn có quyn lp tiếp mt di chúc riêng, ngay c trong lúc chng
(v) mình còn sng. Di chúc riêng có th định đot tài sn riêng và c phn quyn ca
người lp di chúc trong tài sn chung. Gi s
di chúc riêng được lp sau có nhng
quyết định liên quan đến tài sn chung khác vi nhng quyết định trong di chúc chung
lp trước, thì khó có th nói rng các quyết định trong di chúc chung lp trước vn gi
nguyên giá tr.
Du sao, lp di chúc chung không hn là giao dch mang tính cht qun lý tài sn
chung ca v chng trong thi k hôn nhân. Ta đã biết rng di chúc ch có hiu lc sau
khi người lp di chúc chết: thi đim di chúc chung có hiu lc, tài sn được định
đot không còn mang tính cht “chung ca v chng” na, mà đã tr thành tài sn
thuc s hu chung theo phn, theo lut chung.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
65
Lut không nói gì v s phn ca di chúc chung trong trường hp v chng ly
hôn, cũng như v quyn thay đổi ni dung di chúc trong trường hp đó. Tuy nhiên,
đây là vn đề ca mt nghiên cu chuyên bit v di chúc.
II. Chế tài
Lut. Lut hôn nhân và gia đình năm 2000 không có quy định c th v các bin
pháp chế tài trong các trường hp v, chng thc hin các hành vi qun lý tài sn vượt
quá quyn hn ca mình. Thm chí, lut cũng không nói, như trong trường hp chia tài
sn chung nhm trn tránh thc hin nghĩa v tài sn, rng các hành vi qun lý trái vi
quy định ca pháp lut thì không được pháp lut tha nhn. Do s thiếu sót ca Lut
mà nhng người son tho Ngh định s 70-CP ngày 03/10/2001 có mt s quy định
chi tiết đặt cơ s cho vic gii quyết vn đề này. Tuy nhiên, nhng người son tho
Ngh định ch quan tâm đến các giao dch liên quan đến tài sn chung có giá tr ln, tài
sn chung là ngun sng duy nht ca gia đình và tài sn riêng đã được đưa vào s
dng chung mà hoa li phát sinh là ngun sng duy nht ca gia đình.
Điu 4. Vic xác lp, thc hin, chm dt các giao dch dân s liên quan
đến tài sn ca v chng
1. Trong trường hp vic xác lp, thc hin hoc chm dt các giao dch
dân s liên quan đến tài sn chung có giá tr ln ca v chng hoc tài sn chung
là ngun sng duy nht ca gia đình, vic xác lp, thc hin hoc chm dt các
giao dch dân s liên quan đến vic định đot tài sn thuc s hu riêng ca mt
bên v hoc chng nhưng tài sn đó đã được đưa vào s dng chung mà hoa li,
li tc phát sinh là ngun sng duy nht ca gia đình mà pháp lut quy định phi
tuân theo hình thc nht định, thì s tho thun ca v chng cũng phi tuân theo
hình thc đó (lp thành văn bn có ch ký ca v chng hoc phi có công
chng, chng thc...).
2. Đối vi các giao dch mà pháp lut không có quy định phi tuân theo
hình thc nht định, nhưng giao dch đó có liên quan đến tài sn chung có giá tr
ln hoc là ngun sng duy nht ca gia đình hoc giao dch đó có liên quan đến
vic định đot tài sn thuc s hu riêng ca mt bên v hoc chng nhưng đã
đưa vào s dng chung và hoa li, li tc phát sinh t tài sn đó là ngun sng
duy nht ca gia đình, thì vic xác lp, thc hin hoc chm dt các giao dch đó
cũng phi có s tho thun bng văn bn ca v chng.
3. Tài sn chung có giá tr ln nói ti khon 1, khon 2 Điu này được xác
định căn c vào phn giá tr ca tài sn đó trong khi tài sn chung ca v chng.
4. Trong trường hp v hoc chng xác lp, thc hin hoc chm dt các
giao dch dân s liên quan đến tài sn chung theo quy định ti khon 1, khon 2
Điu này mà không có s đồng ý ca mt bên, thì bên đó có quyn yêu cu Toà
án tuyên b giao dch đó vô hiu theo quy định ti Điu 139 BLDS 1995 và hu
qu pháp lý được gii quyết theo quy định ti Điu 146 BLDS 1995.
Có th rút ra điu gì t câu ch có v như hơi ri rm ca điu lut va dn ?
Nhn xét. Khon 4 Điu 4 ca Ngh định d kiến trường hp v hoc chng t
mình xác lp, thc hin các giao dch liên quan đến các tài sn chung quan trng hoc
tài sn riêng là ngun sng duy nht ca gia đình mà không có s đồng ý ca chng