intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Mài mặt phẳng - mài trụ ngoài (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Mài mặt phẳng - mài trụ ngoài (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp sinh viên trình bày được nguyên lý, công dụng, tính chất của công nghệ mài; phân tích được các yếu tố cắt khi mài; nêu được cấu tạo của đá mài, phương pháp chọn vật liệu đá mài phù hợp với vật liệu gia công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Mài mặt phẳng - mài trụ ngoài (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  2. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Mài Mặt Phẳng- Mài Trụ Ngoài là mô đun của nghề Cắt Gọt Kim Loại trên cơ sở chương trình đào tạo chất lượng cao đã Xây Dựng và ban hành năm 2021 của Trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ dành cho nghề Cắt Gọt Kim Loại hệ Cao Đẳng . Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài học đều có thí dụ và bài tập tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phần lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, thiết bị thực hành của trường, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Giáo trình được biên soạn căn cứ theo Thông tư 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ lao động thương binh và xã hội về việc “Quy định về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng”. Dựa trên kinh nghiệm và kiến thức giảng dạy của các giáo viên trong khoa. Giáo trình được biên soạn có tính khoa học, có tính logic phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh sinh viên làm tài liệu cho học sinh sinh viên học tập tại trường cũng như tài liệu sau này cho học sinh sinh viên trong công việc khi cần thiết. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hơn. Cần Thơ, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Trần Quân Em 2. Hồ Minh Tâm 1
  3. MỤC LỤC trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................................... 0 LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................................... 1 MỤC LỤC ................................................................................................................................. 2 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN........................................................................................................... 4 Bài 1: VẬN HÀNH MÁY MÀI VẠN NĂNG .......................................................................... 6 1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng ................................................................................... 6 2. Các bộ phân cơ bản của máy mài phẳng ............................................................................... 7 3.Thao tác vận hành máy mài phẳng ......................................................................................... 8 3.1. Thao tác vận hành máy tĩnh ............................................................................................... 9 3.2. Thao tác vận hành máy động ............................................................................................. 9 4. Chăm sóc và bảo dưỡng máy mài phẳng ............................................................................ 10 5. Vận Hành Máy Mài Tròn Vạn Năng ................................................................................... 10 5.1.Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng ............................................................... 10 5.2. Sơ đồ mài tròn .................................................................................................................. 12 5.3. Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài ................................................................... 13 5.4. Trình tự điều khiển ........................................................................................................... 14 BÀI 2: MÀI MẶT PHẲNG TRÊN MÁY MÀI PHẲNG ....................................................... 17 1. Các phương pháp mài mặt phẳng ........................................................................................ 17 1.1. Mài bằng đá mài hình trụ ................................................................................................. 17 1.2. Mài phẳng bằng mặt đầu của đá ....................................................................................... 17 2. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục khi mài phẳng......................................................................................................................................... 18 3. Các bước chuẩn bị mài mặt phẳng ...................................................................................... 19 4. Vệ sinh công nghiệp........................................................................................................... 22 5. Hướng dẫn thực hành ....................................................................................................... 22 BÀI 3: MÀI MẶT TRỤ NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG ........................... 25 1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài tròn ................................................................................. 25 2. Các phương pháp mài trên máy mài tròn vạn năng ............................................................ 25 2.1. Mài mặt trụ ngoài bằng phương pháp tiến dọc ............................................................... 25 2.2. Mài tiến ngang theo cữ ..................................................................................................... 26 2.3. Mài tiến ngang (mài cắt) .................................................................................................. 26 2.4. Mài phân đoạn ................................................................................................................. 27 2.5. Gá kẹp chi tiết gia công trên máy mài tròn ngoài............................................................ 30 2.6. Các bước tiến hành mài tròn ngoài trên máy mài tròn vạn năng .................................... 30 3. Các dạng sai hỏng khi mài mặt trụ ngoài, nguyên nhân và cách khắc phục ....................... 31 4. Hướng dẫn thực hành .......................................................................................................... 32 Bài 4.MÀI MẶT CÔN NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG ............................. 36 1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết côn .................................................................................. 36 2. Các phương pháp mài mặt côn trên máy mài tròn vạn năng ............................................... 36 2.1. Mài mặt côn bằng cách quay bàn máy ............................................................................. 37 2.2. Mài mặt côn bằng cách quay ụ trước............................................................................... 37 2
  4. 2.3. Mài mặt côn bằng cách quay lệch ụ đá ........................................................................... 37 3. Các dạng sai hỏng khi mài mặt côn, nguyên nhân và cách khắc phục ............................. 38 4. Hướng dẫn thực hành.......................................................................................................... 38 Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 41 3
  5. GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên Mô Đun: MÀI MẶT PHẲNG – MÀI TRỤ NGOÀI Mã Mô Đun: MĐ 36 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô-đun - Vị trí + Mô-đun mài mặt phẳng và mài tròn được bố trí sau khi sinh viên đã học qua các mô đun: MĐ21 Tiện trụ ngắn, trụ dài, MĐ22 Tiện côn, lăn nhám,tiện lỗ.MĐ 28: Phay, bào mặt phẳng ngang, vuông góc, - Tính chất: + Là mô-đun chuyên môn nghề thuộc các mô đun đào tạo nghề tự chọn. + Mô đun mài mặt phẳng- mài trụ ngoài là mô đun để thực hiện các nguyên công cuối trong quy trình cắt gọt kim loại khi gia công chi tiết thẳng, phẳng và trụ ngoài trang bị kiến thức mài cơ bản trước khi sinh viên thực tập tốt nghiệp và thi tốt nghiệp. Mục tiêu - Kiến thức: - Trình bày được nguyên lý, công dụng, tính chất của công nghệ mài. - Phân tích được các yếu tố cắt khi mài. - Trình bày được cấu tạo của đá mài, phương pháp chọn vật liệu đá mài phù hợp với vật liệu gia công. - Kỹ năng: - Giải thích được yêu cầu cân bằng đá mài, phương pháp cân bằng. - Lắp được đá mài lên máy đúng quy trình, đạt yêu cầu kỹ thuật. - Xác định được các yêu cầu kỹ thuật khi mài mặt phẳng và mài trụ ngoài. - Rà gá được phôi đạt yêu cầu và an toàn khi gia công. - Vận hành thành thạo máy mài phẳng và máy mài trụ ngoài để mài mặt phẳng và mài trụ ngoài đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 8-7; độ nhám cấp 7-9; dung sai hình dánh hình học, vị trí tương quan ≤ 0,02/100; đúng thời gian đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Phát hiện được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phòng. - Đánh giá được kết quả sản phẩm làm được và rút ra những bài học kinh nghiệm sau khi học xong mo-đun này. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong công việc. Nội dung Thời gian Tổng Lý Thực hành, ST Tên các bài trong mô đun số thuyết thí nghiệm, Kiểm T thảo luận, tra bài tập 1 Bài 1: Vận Hành Máy Mài Vạn Năng 4 1 3 1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng 0.5 2. Các bộ phân cơ bản của máy mài phẳng 0.5 3.Thao tác vận hành máy mài phẳng 1 3.1. Thao tác vận hành máy tĩnh 3.2. Thao tác vận hành máy động 4
  6. 4. Chăm sóc và bảo dưỡng máy mài 1 5. Vận hành máy mài tròn vạn năng 1 5.1.Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng 5.2. Sơ đồ mài tròn 5.3. Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài 5.4. Trình tự điều khiển 2 Bài 2: Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng 12 5 6 1 1. Các phương pháp mài mặt phẳng 2 1.1. Mài bằng đá mài hình trụ 1.2. Mài phẳng bằng mặt đầu của đá 2. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục khi mài 1 phẳng 3. Các bước chuẩn bị mài mặt phẳng 2 4. Vệ sinh công nghiệp 0,5 5. Hướng dẫn thực hành 5,5 3 Bài 3: Mài mặt trụ ngoài trên máy mài 13 4 9 tròn vạn năng 1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết mài tròn 1 2. Các phương pháp mài trên máy mài 2 tròn vạn năng 2.1. Mài mặt trụ ngoài bằng phương pháp tiến dọc 2.2. Mài tiến ngang theo cữ 2.3. Mài tiến ngang (mài cắt) 2.4. Mài phân đoạn 2.5. Gá kẹp chi tiết gia công trên máy mài tròn ngoài 2.6. Các bước tiến hành mài tròn ngoài trên máy mài tròn vạn năng 3. Các dạng sai hỏng khi mài mặt trụ 1 ngoài, nguyên nhân và cách khắc phục 4. Hướng dẫn thực hành 9 4 Bài 4: Mài mặt côn trên máy mài tròn vạn 16 5 10 1 năng 1. Các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết côn 1,5 2. Các phương pháp mài mặt côn trên máy 2 mài tròn vạn năng 2.1. Mài mặt côn bằng cách quay bàn máy 2.2. Mài mặt côn bằng cách quay ụ trước 2.3. Mài mặt côn bằng cách quay lệch ụ đá 3.Các dạng sai hỏng khi mài mặt côn, 1,5 nguyên nhân và cách khắc phục 4. Hướng dẫn thực hành 10 Cộng 45 15 28 2 5
  7. Bài 1: VẬN HÀNH MÁY MÀI VẠN NĂNG Mã bài : MĐ 36-01 Giới thiệu Máy mài vạn năng là loại máy công cụ đa năng, chủ yếu được dùng để mài bề mặt phẳng và mặt trụ của chi tiết gia công đạt độ chính xác cao, với các phụ tùng kèm theo máy có thể hoàn thành một số công việc mài khác. Máy mài vạn năng có nhiều loại khác nhau, nhưng trong phạm vi bài học này sẽ giúp học sinh sinh viên làm quen với các bộ phận chính của máy mài phẳng và máy mài tròn có bàn máy di chuyển dọc qua lại - trục chính nằm ngang, cách vận hành và khả năng của thiết bị kèm theo. Mục tiêu - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của máy mài phẳng. - Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình mài. - Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an toàn. - Chăm sóc thường xuyên và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an toàn. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong công việc. Nội dung 1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng Kích thước lớn nhất của chi tiết mài tính bằng mm: Chiều dài: 450mm Chiều rộng: 150mm Chiều cao: 200mm Đường kính lớn nhất của đá mài (mm): 250mm Công suất của động cơ đá mài(Kw): 1,5 Kw Số vòng quay của đá mài (vòng/phút): 3000v/p Khoảng chạy của bàn máy 470mm Kích thước của máy (mm): Chiều dài: 1500mm Chiều rộng: 980mm Chiều cao: 1650mm 6
  8. 2. Các bộ phân cơ bản của máy mài phẳng 1 a) b) 4 2 10 3 5 12 11 6 13 14 7 8 9 Hình 1.1. Cấu tạo các bộ phận của máy mài phẳng Bộ phận điều khiển (12) Bao gồm các bộ phận cung cấp nguồn điện cho máy, gồm có: như hình .6.2 C D B E A G F H G Hình 1.2. Bảng điều khiển máy mài 7
  9. - Công tắc cung cấp từ cho bàn từ (A) - Nút khởi động bơm thuỷ lực (D) dùng cho bàn máy di chuyển qua lại (ON) - Nút nhấn dừng máy khẩn cấp (E) - Nút khởi động và dừng bơm thuỷ lực (F) ON/OFF - Nút khởi động và dừng quay đá mài (G) ON/OFF - Nút khởi động và dừng bơm dung dịch làm mát (H) ON/OFF - Nút chỉ thời gian cấp từ (B) và mức từ được cấp (C) Đầu máy mài Là bộ phận chứa trục đá mài, các bạc đỡ và mô tơ, được lắp trên băng trượt đứng của máy. Gồm có các cơ cấu sau: Tay quay điều khiển đá mài lên, xuống (1) được đặt trên đầu mài, có thể nâng lên, hạ thấp đá mài xuống so với bề mặt chi tiết mài để lấy chiều sâu cắt. Tay quay điều khiển đá mài lên xuống theo phương thẳng đứng được khắc vạch chia độ với các trị số gia tăng 0,005mm, căn cứ vào vòng du xích để điều chỉnh đến số 0 ở bất kỳ điểm nào mà khi đó đá mài vừa chạm vào chi tiết Giá đỡ trục lắp đá mài (2) Đá mài (3) Động cơ (4): làm quay đá mài Bàn máy với bàn từ tính Bàn máy (5) đỡ bàn từ, là thiết bị kẹp chặt chi tiết gia công chủ yếu trên máy mài phẳng, bàn máy mang bàn từ di chuyển qua lại sang phải và trái để đưa chi tiết phía dưới đá mài (3) Chuyển động qua lại của bàn máy có thể bằng tay nhờ tay quay (6) hoặc tự động bằng thuỷ lực nhờ tay gạt (8) Chiều dài của hành trình di chuyển qua lại lại của bàn máy được điều chỉnh trước nhờ 2 cữ chặn đảo hành trình (10) và cữ đỡ chặn (11) Động cơ máy hút bụi và bơm nước làm mát (12); Động cơ bơm thuỷ lực (13) Tủ điện (14) Bàn trượt ngang Được đặt dưới bàn máy, dùng để di chuyển bàn máy tiến ra vào theo chiều ngang nhờ tay quay (7) để định vị chi tiết sau mỗi hành trình qua lại của bàn máy 3.Thao tác vận hành máy mài phẳng Quy tắc an toàn khi sử dụng máy mài : Khi làm việc trên các loại máy mài, trước hết người thợ phải thực hiện nghiêm túc các quy tắc an toàn cơ bản sau đây: Trước khi sử dụng đá mài phải thử nghiệm, kiểm tra chất lượng đá mài để phát hiện vết rạn nứt và các sai sót, đá phải được cân bằng trước khi lắp Đá mài được lắp chính xác vào trục chính, đảm bảo chắc chắn Tấm chắn bảo vệ đá phải che ít nhất là 1 nửa đường kính đá mài Kiểm tra xem mâm bàn từ làm việc đã cặp chặt chi tiết chưa bằng cách thử lấy chi tiết gia công ra Đá mài phải tách khỏi bề mặt chi tiết gia công trước khi khởi động máy mài Kiểm tra lại tốc độ quay của đá phải phù hợp với loại đá mài được sử dụng Khi khởi động máy mài, người vận hành phải luôn luôn đứng lệch sang một bên đá, không được đứng đối diện với đá mài tránh tai nạn do đá có thể bị vỡ khi khởi động Hãy để cho đá mài dừng quay hẳn mới thử, lau chùi bàn từ hoặc gá lắp và tháo chi tiết gia công Luôn mang kính bảo hộ khi mài, nếu mài khô không dùng dung dịch làm mát phải đeo khẩu trang, găng tay 8
  10. Tại khu vực làm việc phải sắp đặt các loại dụng, phôi liệu gọn gàng ngăn nắp, kết thúc công việc phải làm vệ sinh công nghiệp, lau chùi máy, tra dầu mỡ 3.1. Thao tác vận hành máy tĩnh a/ Nghiên cứu bản vẽ cấu tạo các bộ phận của máy mài phẳng Phải ghi nhớ cấu tạo và tên gọi từng bộ phận của máy b/ Chuẩn bị - Lau sạch máy mài, mâm từ bằng vải mềm, tra dầu vào lỗ tra dầu trên trục đá mài và mặt trượt - Dùng tay chuyển dịch tay quay điều khiển chuyển động lên xuống của đá mài nhẹ nhàng để dầu tưới đều c/ Điều khiển các bộ phận chạy dao bằng tay - Dịch chuyển trục đá mài lên xuống bằng cách quay tay quay (1) ngược hay cùng chiều kim đồng hồ - Dịch chuyển bàn máy và mâm từ sang trái, phải bằng tay quay (7) - Dịch chuyển bàn máy và mâm từ tiến ra vào bằng tay quay (11) d/ Kiểm tra các tay gạt tự động bàn máy đã ở vị trí an toàn chưa: Tay gạt (8) đưa lên trên cùng e/ Vận hành bơm thuỷ lực - Nối nguồn điện vào máy nhấn nút (ON) ở phía trong tủ điện (14) - Nhấn nút D cho bơm thuỷ lực hoạt động 5 -10 phút trước khi gia công f/ Điều chỉnh vị trí chặn đảo hành trình bàn máy, bàn từ Căn cứ vào chiều dàI chi tiết cần màI để điều chỉnh khoảng chặn đảo hành trình bàn máy vào đúng vị trí bằng cách nới lỏng vít hãm tại bộ phận số 9 cả 2 đầu sao cho khi chạy bàn máy tại điểm đầu và cuối hành trình tâm đá màI phải cách mặt đầu của phôI từ 30 – 50mm như hình 33.6.3. Xiết chặt các vít hãm Hình 1.3. Vị trí chặn đảo hành trình bàn từ tính 3.2. Thao tác vận hành máy động + Bật công tắc cấp từ (A) cho mâm cặp từ kẹp chặt chi tiết + Điều khiển bộ phận chạy dao tự động của bàn máy: Gạt tay gạt (8) xuống vị trí cuối cùng + Kiểm tra độ an toàn của đá mài và khởi động đá mài quay: Bật công tắc khởi động đá mài (E) màu xanh từ 2 – 3 lần để kiểm tra độ an toàn của đá mài, nghe âm thanh bình thường, nếu có âm thanh lạ thì phải kiểm tra lại đá để xử lý + Làm lại thao tác Lặp lại thao tác bước f, g và h trong khi đá mài đang quay cho thành thạo và ghi nhớ + Dừng chuyển động chạy dao: Gạt tay gạt (8) về dừng (lên trên cùng) 9
  11. + Dừng chuyển động quay của đá mài: - Nhấn nút (G), nút (F) màu đỏ dừng quay đá mài và bơm thuỷ lực - Nhấn nút (E) cắt nguồn điện vào máy và đợi đến khi đá tự dừng hẳn + Sắp xếp, vệ sinh nơi làm việc: Lau sạch máy và bôi dầu, đưa các tay gạt về vị trí an toàn (không làm việc) 4. Chăm sóc và bảo dưỡng máy mài phẳng + Máy mài là thiết bị gia công chính xác, có kết cấu phức tạp và đắt tiền. Vì vậy cần phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc về sử dụng và vận hành thiết bị, đặt công việc chăm sóc, bảo dưỡng máy phải thực hiện nghiêm túc, thường xuyên nhằm đảm bảo độ chính xác của máy, kéo dài tuổi thọ của máy + Hàng ngày sau mỗi ca làm việc phải lau chùi, bảo quản máy, tra dầu mỡ vào các bộ phận máy + Dầu phải tinh khiết, được lọc hết bụi bẩn + Cần phải thực hiện đúng chế độ định kỳ thay dầu mỡ và làm vệ sinh các bể chứa dầu. Loại dầu dùng cho máy mài là dầu vàng nhãn hiệu M 5. Vận Hành Máy Mài Tròn Vạn Năng - Trình bày được đặc điểm của máy mài tròn, cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng của máy mài tròn vạn năng. - Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình mài. - Vận hành thành thạo máy mài tròn theo từng công việc. - Tiến hành chăm sóc thường xuyên, bảo dưỡng máy đúng quy trình và nội quy. Nội dung - Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng. - Sơ đồ mài tròn. - Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài. - Trình tự điều khiển. 5.1.Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng 5.1.1. Đặc điểm của phương pháp mài tròn - Máy mài tròn có thể gia công chính xác các bề mặt hình trụ, hình côn bên ngoài hoặc bên trong của chi tiết đạt được độ bóng bề mặt cao. - Có nhiều loại máy mài tròn, tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật và điều kiện công nghệ mà ta chọn máy cho phù hợp. - Các kiểu máy mài tròn gồm có: Máy mài tròn ngoài có tâm, không tâm, máy mài tròn trong, máy mài dụng cụ cắt… - Trên máy mài tròn ngoài vạn năng có thể mài tròn trong với đầu mài riêng được gắn kèm trên đầu mài chính của máy và được truyền động từ mô tơ riêng. 5.1.2. Các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng 10
  12. Hình 5.1. Các bộ phận của máy mài tròn vạn năng 5.1.2.1. Ụ trước:(1) Được lắp ở phía trái bàn máy, có mô tơ để kéo chi tiết quay tròn, đầu trục chính của ụ trước có lắp mũi tâm cố định để gá chi tiết giữa 2 mũi tâm ụ trước và ụ sau. Ngoài ra có thể lắp mâm cặp vào đầu trục chính ụ trước để gá kẹp chi tiết khi mài. - Nút nhấn khởi động trục chính (2). - Chặn đảo hành trình bàn máy (3). - Tay quay dịch chuyển bàn máy sang trái – phải (4). - Núm điều chỉnh dầu bôi trơn (5). - Tay gạt chạy dao tự động của bàn máy (6). - Nút dừng hoạt động bàn máy (7). - Núm điều chỉnh lượng chạy dao của bàn máy (8). - Tay quay bàn ngang (9). - Tay gạt chạy dao tự động bàn máy chính xác(10). - Chương trình điều khiển (11). - Bàn máy (12). - Ụ sau (13). - Tay hãm nòng ụ sau (14). 5.1.2.2. Đầu mài: (15) Được lắp trên bàn trượt phía sau máy, các sống trượt được gia công vuông góc để cho đầu mài thực hiện chuyển động tiến bằng tay hoặc tự động, theo hướng thẳng góc với chi tiết gia công. Đầu mài có thể xoay trên đế của nó theo góc độ cần thiết khi mài côn bằng phương pháp tiến ngang. 11
  13. 5.2. Sơ đồ mài tròn Nguyên tắc chung của sơ đồ mài tròn là đá và chi tiết gia công đều quay nhưng ngược chiều nhau để tạo ra khả năng cắt gọt tốt như hình 1.2, tuỳ theo yêu cầu công nghệ, kích thước, hình dáng của chi tiết gia công mà chọn máy cho phù hợp. Hình 5.2. Nguyên lý chung của mài tròn 1 - Nước làm mát. 2 - Đá mài. 3 - Trục đá mài. 4 - Mũi chống tâm 5 - Chi tiết gia công. 6 - Bề mặt đá mài tiếp xúc v ới chi tiết Nguyên lý mài tròn thường có các kiểu sau 5.2.1. Kiểu đá mài chuyển động tịnh tiến dọc Chi tiết thực hiện chuyển động quay, đá mài chuyển động tịnh tiến dọc như hình 5.2 5.2.2. Kiểu cắt ngập trong dung dịch - Chỉ dùng trong trường hợp đá mài chuyển động tới lui theo chiều ngang. - Khi mài chi tiết ngắn hơn bề rộng đá mài thìđá và chi tiết không chuyển động tịnh tiến. Hình 5.3 5.2.3. Kiểu bàn máy chuyển động tịnh tiến dọc: Hình 5.3 a - Áp dụng khi mài chi tiết quay tròn đồng thời dẫn tiến chi tiết sang trái hoặc sang phải - Đá mài thực hiện chuyển động quay và thực hiện chiều sâu cắt, còn chi tiết gia công chuyển động tịnh tiến 1 chiều hoặc ngược lại. - Kết cấu của máy gồm ụ đầu đá có chuyển động quay và tịnh tiến ra vào để mài chi tiết với lượng dư khác nhau, khi cần thiết đầu đá có thể chạy dọc và ngang, quay được một hoặc nhiều hướng để mài các góc độ của dao. - Để khảo sát các yếu tố có liên quan ta xét sơ đồ mài tròn ngoài như hình 5.4. 12
  14. Hình 5.4 Sơ đồ mài tròn ngoài 1 - Chi tiết gia công. 2 - Đá mài. 3 - Mũi tâm t D D 0 1 - Lượng dư của mài được tính theo công thức: 2 (mm) Trong đó: t : chiều sâu cắt. D0: đường kính chi tiết trước khi mài. D1: đường kính chi tiết sau khi mài.  . Dda .n V da  - Tốc độ mài tính theo công thức: 60.100 (m/s) Trong đó: Ddá : đường kính của đá mài. n : số vòng quay của đá (vòng/ph).  . Dct . n1 V ct  - Vận tốc cắt được tính theo công thức: 1000 (m/ph) Trong đó: Dct : đường kính của chi tiết mài. n1 : số vòng quay của chi tiết mài. - Tốc độ quay của chi tiết thường nhỏ hơn tốc độ quay của đá mài từ 60÷100 lần. 5.3. Phương pháp chăm sóc, bảo dưỡng máy mài 5.3.1. Cấp dầu cho trụ đá a/ Tra dầu cho trục đá - Kiểm tra và bổ sung lượng dầu trong bình chứa, tra mỡ công nghiệp vào trục đá. - Kiểm tra và bổ sung dầu cho động cơ, định kỳ 6 tháng thay dầu 1 lần. Khi thay dầu phải xả hết dầu cũ, lau chùi sạch bụi bẩn trong thùng chứa và dầu được lọc qua lưới lọc vào bình chứa. b/ Tra dầu vào các bộ phận trượt: Tra dầu vào các vị trí trên bàn trượt và điều chỉnh áp lực dầu bằng các vít điều chỉnh. c/ Cấp dầu cho các thiết bị khác Cấp dầu cho đá và bệ đá hàng ngày sau mỗi ca làm việc. d/ K iểm tra và cung cấp dung dịch làm nguội: Kiểm tra và bổ sung thêm đủ lượng, nếu dung dịch làm nguội bị bẩn thì phải thay dung dịch mới. 13
  15. e/ Kết thúc công việc: Sau mỗi ca làm việc máy phải được lau chùi sạch bằng vải mềm tại các đường trượt, bàn máy, tra dầu bôi trơn. 5.3.2. Kiểm tra trụ đá a/ Làm sạch mặt bàn bằng dẻ mềm. b/ Kiểm tra và xiết chặt vít hãm ụ sau. c/ Kiểm tra mặt trượt của ụ sau trên bàn máy, lau sạch để ụ sau di chuyển nhẹ nhàng, đầu nhọn quay chuyển động êm. d/ Kiểm tra bàn xoay bằng cách nới lỏng đai ốc hãm, bàn xoay nhẹ nhàng xung quanh trụ ở tâm bàn máy, xiết chặt lại. e/ Kiểm tra độ an toàn của đá đá mài. f/ Kiểm tra cữ chặn và xiết chặt tại vị trí làm việc. 5.4. Trình tự điều khiển 5.4.1. Đọc bàn vẽ Nhận dạng đúng các bộ phận cơ bản của máy mài tròn vạn năng. 5.4.2. Chuẩn bị - Lau sạch các bộ phận chạy dao và kiểm tra dầu tại các mắt dầu và bổ sung nếu cần. - Kiểm tra các bộ phận chuyển động của máy bằng cách di chuyển bằng tay nhẹ nhàng, các tay gạt ở vị trí an toàn như hình 1.5 Hình 5.5 Chiều chạy dao của máy mài tròn ngoài 5.4.3. Vận hành các thiết bị chạy dao bằng tay - Dịch chuyển bàn máy sang phải, trái bằng tay nhờ tay quay (4). - Dịch chuyển trục đá mài tiến, lùi bằng tay nhờ tay quay (9). 5.4.4. Khởi động bơm thuỷ lực Nhấn nút khởi động bơm thuỷ lực hoạt động và để bơm vận hành ổn định từ 5 ÷ 10 phút. 5.4.5. Gá lắp chặn đảo hành trình bàn máy Căn cứ vào chiều dài chi tiết để điều chỉnh và lắp chặn đảo hành trình bàn máy cho phù hợp, không để đá mài chạm vào trục chính hoặc ụ sau. 5.4.6. Dẫn tiến trục đá mài Điều khiển tay gạt chạy dao nhanh (10). 5.4.7. Dẫn tiến bàn máy chạy tự động 14
  16. - Gạt tay gạt tự động (6) về vị trí làm việc. - Điều chỉnh tốc độ dịch chuyển của b n máy (8). - Điều chỉnh thời gian tạm ngừng chuyển động của b n máy (7). - Dừng chuyển động tịnh tiến của bàn máy: gạt tay gạt (6) về vị trí không làm việc. 5.4.8. Khởi động trục đá mài - Trước khi khởi động trục đá mài phải kiểm tra độ an toàn trục đá bằng cách nghe âm thanh phát ra bình thường. Kiểm tra tay gạt tự động ở vị trí dừng. - Bật và tắt nút khởi động trục đá mài 2 ÷ 3 lần để kiểm tra độ an toàn của đá mài, cho đá chạy hết tốc độ trong thời gian 2 ÷ 3 phút để kiểm tra độ an toàn. 5.4.9. Làm lại các thao tác của bước 7 và 8 khi đá mài đang quay. 5.4.10. Kiểm tra vị trí các điểm đầu và điểm cuối hành trình mài: Hình 5.6 Vị trí điểm đầu và điểm cuối hành trình - Trong mọi trường hợp bàn máy chuyển động tịnh tiến qua lại phải điều khiển quá trình mài chi tiết cho chạy dao bằng tay hoặc tự động. - Phải định vị các vị trí điểm đầu và điểm cuối hành trình ở 2 đầu chi tiết sao cho 1/3 chiều rộng đá mài ra khỏi mặt đầu của phôi như hình 5.6. 5.4.11. Dừng máy - Dừng chuyển động của bàn máy (tay gạt 6). - Dừng chuyển động quay trục chính (nút 2). - Dừng quay đá và bơn thuỷ lực và đợi cho đá dừng quay hẳn. 5.4.12. Kết thúc công việc - Cắt điện, đưa các thiết bị chạy dao bằng tay về đúng vị trí. 13 Trọng tâm cần chú ý trong bài - Nắm vũng kiến thức khi vận hành máy mài vạn năng. - Vận hành thành thạo các loại máy mài vạn năng. - Chú ý an toàn lao động khi vận hành máy mài. YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP -Về kiến thức - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của máy mài phẳng. - Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình mài. - Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an toàn. - Chăm sóc thường xuyên và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an toàn. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong công việc. -Về kỹ năng 15
  17. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị đúng theo yêu cầu của bài thực tập. Rèn luyện ý thức tổ chức, kỷ luật và tác phong công nghiệp cho người thợ. Thực hiện nghiêm chỉnh những nôi dung trên. -Về năng lực tự chủ và trách nhiệm -Tác phong công nghiệp. Đảm bảo thời gian thực hiện bài tập. Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp Phương pháp đánh giá - Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức theo qui chế hiện hành như: kiểm tra viết, trắc nghiệm,viết báo cáo, bài tập nhóm, vấn đáp - Về kỹ năng: Đánh giá phương pháp thực hành bài tập tại xưởng - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: tỉ mỉ. Sáng tạo trong công việc 16
  18. BÀI 2: MÀI MẶT PHẲNG TRÊN MÁY MÀI PHẲNG Mã bài: MĐ 36-02 Giới thiệu - Mài mặt phẳng là công đoạn gia công tinh đảm bảo độ chính xác cao. - Chi tiết mài mặt phẳng được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí Mục tiêu - Trình bày được các phương pháp mài mặt phẳng. - Giải thích được tính năng, kết cấu và phương pháp sử dụng, bảo quản bàn từ. - Chọn được đá mài, chế độ cắt phù hợp với vật liệu gia công. - Vận hành thành thạo máy mài phẳng để mài mặt phẳng đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 8-7; đạt độ nhám cấp 7-9; dung sai hình dánh hình học, vị trí tương quan ≤ 0,02/100; đúng thời gian đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy. - Phát hiện được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phòng. - Đánh giá được kết quả sản phẩm làm được và rút ra những bài học kinh nghiệm sau khi học xong mo-đun này. - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong công việc. Nội dung 1. Các phương pháp mài mặt phẳng 1.1. Mài bằng đá mài hình trụ - Mài phẳng bằng mặt trụ của đá ở máy có bàn chữ nhật, bàn máy có chuyển động tịnh tiến. Chi tiết mài được gá trên bàn từ có chuyển động tịnh tiến với bàn máy - Chi tiết gia công trước khi đưa vào mài được gia công bằng các phương pháp khác như tiện, phay bào. Hoặc những chi tiết có vỏ cứng và để lượng dư cho mài từ 0,5 – 1 mm - Có thể mài hết lượng dư bằng phương pháp mài một lần hoặc nhiều lần. - Khi dùng phương pháp mài bằng mặt trụ của đá có ưu điểm sau: - Khi mài thô đá thực hiện S(ng) ở chế độ chạy gián đoạn do vây ta có thể thực hiện với chiều sâu cắt (t) lớn . - Khi thực hiện mài tinh đá thực hiện S(ng) ở chế độ liên tục vì vậy Chất lượng mài đạt cao hơn, độ nhẵn bóng đạt đến cấp 12 - Nhược điểm của phương pháp này là năng suất thấp 1.2. Mài phẳng bằng mặt đầu của đá - Mài phẳng bằng mặt đầu của đá ở máy có bàn tròn hoặc chữ nhật, máy có bàn tròn quay có năng suất mài cao hơn. - Chi tiết mài được gá trên bàn từ có chuyển động quay tròn với bàn tròn hoặc tịnh tiến với bàn hình chữ nhật. - Chi tiết gia công trước khi đưa vào mài được gia công bằng các phương pháp khác như tiện, phay bào.. để lượng dư cho mài từ 0,5 – 1,5mm - Có thể mài hết lượng dư bằng phương pháp mài một lần hoặc nhiều lần. 17
  19. - Khi dùng phương pháp mài qua lại nhiều lần có ưu điểm sau: - Tốc độ dịch chuyển của bàn máy có thể nhanh hơn (từ 10 – 20m/phút) - Đá tiến theo hướng thẳng đứng nên lượng dư mài có thể nhiều hơn - Chất lượng mài đạt cao hơn, độ nhẵn bóng đạt đến cấp 8 - Việc điều chỉnh đơn giản hơn - Nhưng nhược điểm là tốn nhiều thời gian phụ Nếu dùng cách mài 1 lần hết lượng dư của chi tiết mài thì tốc độ dịch chuyển của bàn thấp hơn khoảng 2 - 3m/phút, dùng phương pháp này phải căn cứ vào lượng dư đã cho, yêu cầu kỹ thuật và năng suất mà chọn máy, lập quy trình thật hợp lý vì mài 1 lần gây biến dạng nhiệt rất lớn, dễ sai hỏng, chất lượng bề mặt mài thấp nên không dùng cho chi tiết mỏng, vật liệu khó gia công, dễ cháy, dễ nứt. Khi mài phẳng, chi tiết được cặp trên bàn từ bằng lực điện từ (nam châm điện) nên sau khi mài xong chi tiết bị nhiễm từ và bám theo nó những hạt phoi rất nhỏ trên bề mặt mài, do đó sau mỗi nguyên công mài cần phải tiến hành khử từ và làm sạch bề mặt. Phương pháp mài một lần áp dụng trong sản xuất hàng loạt, hàng khối -Khi mài phẳng bằng một mặt đầu của đá, chi tiết được xếp trên bàn từ, bàn từ vừa quay tròn, vừa chuyển động tịnh tiến qua lại để mài hết loạt sản phẩm. Đá quay tròn tại chỗ và chuyển động lên xuống theo phương thẳng đứng để mài hết lượng dư. Mài phẳng bằng 2 mặt đầu của đá Mài phẳng bằng hai mặt đầu của đá là tiến hành mài đồng thời 2 mặt của chi tiết cùng một lúc trên máy mài xoa Sử dụng mài những chi tiết hình trụ mỏng như các loại vòng đệm, vòng găng của máy nổ, vòng chặn... đạt năng suất cao, phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt, hàng khối. 2. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục khi mài phẳng Dạng sai Nguyên nhân Biện pháp khác phục hỏng 1. Kích Chi tiết bị nung nóng nhiều do Giảm chiều sâu cắt thước lớn chiều sâu cắt quá lớn, không đủ Kiểm tra lại và bổ sung dung hơn yêu dung dịch làm mát dịch làm mát cầu 2. Bề mặt Do đầu đá mài bị rơ, bị xê dịch khi Điều chỉnh khe hở vít me nâng chi tiết cắt trục chính đầu mài mài bị lồi Khử độ rơ băng trượt đứng lõm, Đá mài quá mềm Chọn đá cứng phù hợp với chi không tiết mài phẳng 3. Các bề Do mặt bàn từ bị lồi lõm, bụi bẩn, Sửa bàn từ bằng cách mài lại, mặt mài không bằng phẳng cạo rà, chùi và kiểm tra bằng không Sống trượt băng máy bị rơ, mòn đồng hồ so và mài thử song song Ổ bi trục chính bị mòn, đồ gá không Khử độ rơ băng máy, cạo rà lại, chính xác, gá chi tiết sai thay bi trục chính, thay đồ gá Phôi không bằng phẳng, quá thô Kiểm tra điều chỉnh lại chế độ Chi tiết mài quá nóng mài như chọn đá, sửa đá, dung dịch làm mát 18
  20. 4. Bề mặt - Do đá mài quá cứng Thay đá mài có độ cứng phù mài bị Dung dịch làm mát không đủ hợp cháy Bổ sung dung dịch làm mát Giảm chiều sâu cắt Chiều sâu cắt quá lớn 5. Bề mặt Do đá mài quá cứng Thay đá mài mài bị nứt Chất làm mát không đủ Kiểm tra bổ sung đúng loại chất Chế độ mài quá lớn làm mát Giảm chiều sâu cắt 6.Độ bóng Chọn đá không phù hợp, hạt đá Thay đá mài có độ hạt mịn hơn, không đạt( không đồng đều, sửa đá chưa đúng sửa đá đúng kỹ thuật quá thô, Chiều sâu cắt quá lớn Giảm chiều sâu cắt và bước tiến nhiều vết Dung dịch làm mát bẩn, bụi phoi Thay dung dịch làm mát mới xước) nhiều 7. Bề mặt Cấu trúc vật liệu gia công không Kiểm tra và chọn lại vật liệu gia mài không đồng nhất công đồng đều, Dây đai bị mòn, trượt, Thay dây đai không Chuyển động của bàn máy bị gián Điều chỉnh lại chuyển động của phẳng đoạn bàn máy, hệ thống thuỷ lực Độ cứng vững của máy kém, rung Kiểm tra lại lắp đặt máy, chống động nhiều rung động Đá mòn không đều Thay đá, rà sửa lại đá 3. Các bước chuẩn bị mài mặt phẳng Bàn kẹp từ tính Khi mài phẳng, phương pháp gá kẹp chi tiết mài chủ yếu là dùng lực của điện từ. Kết cấu của bàn từ có thể là hình chữ nhật (hình 48.7.1b) hay hình tròn như hình 48.7.1a a) b) Hình 3.1. Các loại bàn từ a) Bàn từ hình tròn; b) Bàn từ hình chữ nhật Dòng điện của bàn từ là dòng điện một chiều. Kết cấu của bàn từ phẳng hình chữ nhật như hình 3.1, gồm có: Phía trên của bàn từ là tấm thép 1 và 2 xen giữa những lớp vật liệu 3 không có từ tính (bằng đồng), lực từ 5 có thể chuyển dời để đóng mở chi tiết gia công. Hình 3.2a là vị trí của lực điện từ khi kẹp chi tiết Hình 3.2b biểu thị khi tháo chi tiết gia công 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2