Giáo trình Máy điện - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Cao đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
lượt xem 11
download
(NB) Mục tiêu của Giáo trình Máy điện là Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và các thông số kỹ thuật của máy biến áp một pha, động cơ không đồng bộ 1 pha, 3 pha; Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành được các máy biến áp một pha công suất nhỏ, các loại động cơ xoay chiều một pha, 3 pha sử dụng trong hệ thống lạnh;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Máy điện - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí (Cao đẳng) - CĐ Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BR – VT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIÁO TRÌNH MÁY ĐIỆN NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/QĐCĐN, ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 1
- Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2016 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
- LỜI GIỚI THIỆU Máy điện là một trong những môđun chuyên ngành được biên soạn dựa trên chương trình khung và chương trình chi tiết của trường Cao Đẳng Nghề tỉnh Bà RịaVũng Tàu ban hành năm 2015 dành cho hệ Cao Đẳng Nghề Điện công nghiệp. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo của nhà trường và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung của mô đun: Bài 1 Khái niệm chung về máy điện Bài 2 Cấu tạọ và nguyên lý làm việc của máy biến áp. Bài 3 Quấn dây biến áp 1 pha cách ly công suất nhỏ. Bài 4 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha Bài 5 Khái niệm về dây quấn stato động cơ không đồng bộ. Bài 6 Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=24, 2p=4 dây quấn đồng tâm tập trung 1 lớp. Bài 7 Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=36, 2p=4 dây quấn đồng khuôn tập trung 1 lớp. Bài 8 Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=24, 2p=4 dây quấn đồng khuôn 2 lớp bước đủ.. Bài 9 Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=36, 2p=4 dây quấn đồng khuôn 2 lớp bước ngắn.. Bài 10 Bảo dưỡng, vận hành động cơ không đồng bộ. 3
- Bài 11 Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=24; 2P=4 dây quấn đồng tâm tập trung 1 lớp. Bài 12 Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=36; 2P=4 dây quấn đồng khuôn tập trung 1 lớp. Bài 13 Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 1 pha. Bài 14 Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 1 pha rô to lồng sóc có Z=24; 2P=2 Bài 15 Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 1 pha rô to lồng sóc có Z=36; 2P=4 Bài 16 Sửa chữa quạt trần. Giáo trình cũng là tài liệu giảng day và tham kh ̣ ảo tốt cho các ngành thuộc lĩnh vực điện dân dụng, điện tử công nghiệp, điện tử, cơ khí và cán bộ vận hành sửa chữa máy điện. Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiêń thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đưa ra nội dung lý thuyết gắn liền với thực tập của từng bài để người học cung c ̉ ố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của quí Thầy, Cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn thiện hơn. Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 02 tháng. 1 năm 2016 Biên soạn 1.Võ Văn Giang 2.Nguyễn Xuân Cường 4
- MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 2 LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 3 BÀI 1 ................................................................................................................... 11 KHÁI NIỆM CHUNG VỂ MÁY ĐIỆN ............................................................. 11 1.1. Định nghĩa về máy điện................................................................ 11 1.2. Phân loại máy điện....................................................................... 11 1.3. Ứng dụng:.................................................................................... 13 BÀI 2 ................................................................................................................... 14 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP. ................... 14 2.1. Cấu tạo của máy biến áp............................................................. 14 2.2. Nguyên lý làm việc của máy biến áp............................................ 19 2.3. Các chế độ làm việc của máy biến áp (phần tham khảo). ...........20 QUẤN DÂY BIẾN ÁP MỘT PHA CÁCH LY CÔNG SUẤT NHỎ ................ 29 3.1. Tính toán số liệu quấn dây máy biến áp 1 pha ............................29 3.2. Thi công quấn bộ dây biến áp 1 pha ........................................... 52 3.3. Kiểm tra,vận hành........................................................................ 61 BÀI 4 ................................................................................................................... 66 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ........................... 66 KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA ............................................................................... 66 4.1. Cấu tạo của động cơ không đồng bộ 3 pha. ...............................67 4.2. Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha ...............73 4.3.Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ ba pha (phần tham khảo thêm)................................................................................................... 74 BÀI 5 ................................................................................................................... 82 KHÁI NIỆM VỀ DÂY QUẤN STATO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 82 ...... 5.1.Khái niệm chung về dây quấn....................................................... 82 5. 2.Những cơ sở để vẽ sơ đồ dây quấn............................................ 82 5.3.Phân loại dây quấn:....................................................................... 88 BÀI 6 ................................................................................................................... 90 XÂY DỰNG SƠ ĐỒ DÂY QUẤN STATO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA CÓ Z=24, 2P=4 DÂY QUẤN ĐỒNG TÂM TẬP TRUNG 1 LỚP. 90 ...... 6.1.Xác định các số liệu ban đầu........................................................ 90 BÀI 7 ................................................................................................................... 97 5
- XÂY DỰNG SƠ ĐỒ DÂY QUẤN STATO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA CÓ Z=36, 2P=4 DÂY QUẤN ĐỒNG TÂM KHUÔN TẬP TRUNG 1 LỚP. .................................................................................................................... 97 7.1.Xác định số liệu ban đầu............................................................... 97 7.2.Tính toán số liệu............................................................................ 98 7.3.Vẽ sơ đồ........................................................................................ 98 Hình 7.2. Sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha ....................... 99 có z=36, 2p=4 dây quấn đồng khuôn tập trung 1 lớp. ....................................... 99 8.1. Khái niệm về dây quấn 2 lớp:..................................................... 101 8.2.Xác định số liệu ban đầu............................................................. 102 8.3.Tính toán số liệu.......................................................................... 102 8.4.Vẽ sơ đồ...................................................................................... 103 BÀI 9 ................................................................................................................. 109 XÂY DỰNG SƠ ĐỒ DÂY QUẤN STATO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA CÓ Z=36, 2P=4 DÂY QUẤN ĐỒNG KHUÔN 2 LỚP. ...................... 109 9.1.Xác định số liệu ban đầu............................................................. 109 9.2.Tính toán số liệu.......................................................................... 110 9.3.Vẽ sơ đồ...................................................................................... 110 BÀI 10 ............................................................................................................... 117 BẢO DƯỠNG, VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ .................... 117 10.1. Xác định hư hỏng trước khi tháo động cơ............................... 117 10.2.Tháo lắp động cơ: .................................................................... 118 10.3. Kiểm tra xác định hư hỏng và sửa chữa..................................119 10.5. Vận hành động cơ:................................................................... 137 BÀI 11 ............................................................................................................... 155 QUẤN LẠI BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA 155 ..... CÓ Z=24; 2P=4 DÂY QUẤN ĐỒNG TÂM TẬP TRUNG 1 LỚP. ................ 155 11.1.Tháo, vệ sinh động cơ:.............................................................. 155 11.2.Phân tích sơ đồ dây quấn:........................................................ 158 11.3. Lót cách điện rãnh: .................................................................. 160 11.4.Đo làm khuôn quấn dây:........................................................... 163 11.6.Lồng dây vào rãnh stato:........................................................... 167 11.7. Hoàn tất bộ dây:....................................................................... 173 11.8. Vận hành thử:.......................................................................... 177 11.9.Tẩm sấy bộ dây: ....................................................................... 180 BÀI 12 ............................................................................................................... 182 QUẤN LẠI BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ..................................................... 182 6
- KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA CÓ Z=36; 2P=4 DÂY QUẤN ............................ 182 ĐỒNG KHUÔN TẬP TRUNG 1 LỚP. .......................................................... 182 12.1.Tháo, vệ sinh động cơ:.............................................................. 182 12.2. Phân tích sơ đồ dây quấn: ...................................................... 182 12.3. Lót cách điện rãnh: .................................................................. 184 12.4.Đo làm khuôn quấn dây:........................................................... 184 12.6.Lồng dây vào rãnh stato:........................................................... 185 12.7. Hoàn tất bộ dây:....................................................................... 185 12.8. Vận hành thử:.......................................................................... 185 12.9.Tẩm sấy bộ dây: Trình tự thực hiện công việc như bài 18. .......186 BÀI 13 ............................................................................................................... 188 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 1 PHA ......................................................................................................... 188 13.1. Cấu tạo của động cơ không đồng bộ 1 pha. ...........................188 13.2.Nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 1 pha. ..........191 BÀI 14 ............................................................................................................... 199 QUẤN LẠI BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ..................................................... 199 KHÔNG ĐỒNG BỘ 1 PHA CÓ Z=24; 2P=2. ................................................. 199 14.1.Tháo, vệ sinh động cơ............................................................... 199 14.2.Vẽ và phân tích sơ đồ dây quấn............................................... 199 14.3. Lót cách điện rãnh: .................................................................. 207 14.4.Đo khuôn:.................................................................................. 207 14.5. Quấn dây:................................................................................. 207 14.6.Lồng dây vào rãnh stato:........................................................... 208 14.7. Hoàn tất bộ dây:....................................................................... 208 14.8. Vậnh hành thử:........................................................................ 208 14.9.Tẩm sấy bộ dây: ....................................................................... 209 BÀI 15 ............................................................................................................... 210 QUẤN LẠI BỘ DÂY STATO ĐỘNG CƠ ..................................................... 210 KHÔNG ĐỒNG BỘ 1 PHA CÓ Z=36; 2P=4. ................................................. 210 15.1.Tháo, vệ sinh động cơ............................................................... 210 15.2.Vẽ và phân tích sơ đồ dây quấn............................................... 210 Hình 15.1. Cuộn dây làm việc động cơ 1 pha ................................................ 213 có z=36; 2p=4;qa=2qb. ...................................................................................... 213 Hình 15.2. Bộ dây stato động cơ không đồng bộ 1 pha .................................. 214 có z=36; 2p=4, qa=2qb, phân tán không đều ................................................... 214 7
- Hình 15.3. Bộ dây stato động cơ không đồng bộ 1 pha .................................. 215 có z=36; 2p=4, qa=2qb, phân tán đều .............................................................. 215 15.3. Lót cách điện rãnh: .................................................................. 216 15.4.Đo khuôn:.................................................................................. 216 15.5. Quấn dây:................................................................................. 216 15.6.Lồng dây vào rãnh stato:........................................................... 217 15.7. Hoàn tất bộ dây:....................................................................... 217 15.8. Vận hành thử:.......................................................................... 217 15.9.Tẩm sấy bộ dây: ....................................................................... 218 BÀI 16 ............................................................................................................... 219 SỬA CHỮA QUẠT BÀN ................................................................................ 219 16.1.Tháo, vệ sinh quạt..................................................................... 219 16.2.Kiểm tra xác định hư hỏng và sửa chữa................................... 221 16.3.Phân tích sơ đồ dây quấn quạt bàn.......................................... 226 16.4.Xác định các đầu dây quạt bàn: ............................................... 228 16.5. Lắp ráp, vận hành.................................................................... 229 8
- MÔ ĐUN MÁY ĐIỆN Mã mô đun: MĐ14 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Vị trí: Mô đun này học sau các môn học An toàn điện lạnh, Mạch điện, và mô đun Đo lường điện lạnh. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề, thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc. Mục tiêu của mô đun: Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có khả năng: Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và các thông số kỹ thuật của máy biến áp một pha, động cơ không đồng bộ 1 pha, 3 pha; Bảo dưỡng, sửa chữa, vận hành được các máy biến áp một pha công suất nhỏ, các loại động cơ xoay chiều một pha, 3 pha sử dụng trong hệ thống lạnh; Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn. Nội dung của môn học: Bài 1 : Khái niệm chung về máy điện. Bài 2 : Cấu tạọ, nguyên lý làm việc của máy biến áp. Bài 3 : Quấn dây biến áp 1 pha cách ly công suất nhỏ. Bài 4 : Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 3 pha Bài 5 : Khái niệm về dây quấn stato động cơ không đồng bộ. Bài 6 : Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=24, 2p=4 dây quấn đồng tâm tập trung 1 lớp. Bài 7 : Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=36, 2p=4 dây quấn đồng khuôn tập trung 1 lớp. Bài 8: Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=24, 2p=4 dây quấn đồng khuôn 2 lớp bước đủ. Bài 9 : Xây dựng sơ đồ dây quấn stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=36, 9
- 2p=4 dây quấn đồng khuôn 2 lớp bước ngắn. Bài 10 : Bảo dưỡng, vận hành động cơ không đồng bộ. Bài 11 : Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=24; 2P=4 dây quấn đồng tâm tập trung một lớp. Bài 12 : Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 3 pha có Z=36; 2P=4 dây quấn đồng khuôn tập trung một lớp. Bài 13 : Cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ không đồng bộ 1 pha. Bài 14 : Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 1 pha có Z=24; 2P=2; Bài 15 : Quấn lại bộ dây stato động cơ không đồng bộ 1 pha có Z=36; 2P=4; . Bài 16 : Sửa chữa quạt bàn. 10
- BÀI 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỂ MÁY ĐIỆN Giới thiệu: Trong công nghi ệp và trong cu ộc sống hàng ngày chúng ta tiếp xúc và làm việc với nhi ều loại máy điện như máy phát điện, độ ng cơ điện (máy bơm, máy quạt, máy khoan...) để hiểu biết, vận hành và sửa chữa, cải tiến nó ta sẽ nghiên cứu về máy điện, bài này sẽ trình bày các khái niệm chung, tính chất chung và phân loại máy điện. Mục tiêu: Trình bày được định nghĩa và phân loại về máy điện. Mô tả được các loại vật liệu sử dụng trong chế tạo máy điện. Phân tích được nguyên lý hoạt động của máy phát và động cơ điện. Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, chinh xac, sáng t ́ ́ ạo và khoa học. Nội dung chính: 1.1. Định nghĩa về máy điện Máy điện là thiết bị điện từ, nguyên lý làm việc dựa vào hiên tượng cảm ứng điện từ. Về cấu tạo máy điện gồm mạch từ (lõi thép) và mạch điện (các dây quấn), dùng để biến đổi dạng năng lượng như cơ năng thành điện năng (máy phát điện) hoặc ngược lại biến đổi điện năng thành cơ năng (động cơ điện), hoặc dùng để biến đổi thông số điện như biến đổi điện áp, dòng điện,... 1.2. Phân loại máy điện Máy điện có nhiều loại được phân loại theo nhiều cách khác nhau, ví dụ phân loại theo công suất, theo cấu tạo, theo chức nâng, theo loại dòng điện (xoay chiều, một chiều), theo nguyên lí làm việc vv…Trong giáo trình này ta phân loại đựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng như sau: a. Máy điện tĩnh 11
- Máy điện tĩnh thường gặp là máy biến áp. Máy điện tĩnh làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiên từ thông giữa các cuộn dây không có chuyển động tương đối với nhau. Máy điện tĩnh thường dùng để biến đổi thông số điện năng. Do tính chất thuận nghịch của các quy luật cảm ứng điện từ, quá trình biến đổi có tính thuận nghịch, ví đụ máy biến áp biến đổi điện năng có thông số: U 1 , Il, f, thành điện năng có thông sô' U 2 , I2, f, hoặc ngược lại biến đổi hệ thống điện U 2 , I2, f, thành hệ thống điện U 1 , Il, f. b. Máy điện quay Máy điện quay làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, lực điện từ, do từ trường và dòng điện của các cuộn dây có chuyển động tương đối với nhau gây ra. Loại máy điện này thường dùng để biến đổi dạng năng lượng, ví dụ biến đổi điện năng thành cơ năng (động cơ điện) hoặc biến đổi cơ năng thành điện năng (máy phát điện). Quá trình biến đổi có tính thuận nghịch, nghĩa là máy điện có thể làm việc ở chế độ máy phát điện hoặc động cơ điện. c. Sơ đồ phân loại máy điện thường gặp: 12
- Hình 11. Sơ đồ phân loại máy điện thông dụng thường gặp 1.3. Ứng dụng: Sử dụng trong các ngành kinh tế như công nghiệp, giao thông vân tải... và trong các dụng cụ sinh hoạt gia đình. CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1 1. Định nghĩa và phân loại máy điện? 2. Ứng dụng của máy điện trong thực tiển? 13
- BÀI 2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP. Giới thiệu Với những Máy biến áp được tính toán thiết kế chi tiết, đúng mục đích sử dụng sẽ mang đến hiệu quả tối ưu. Nội dung bài học cung cấp cho các bạn những kiến thức căn bản, hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp. Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, người học có khả năng: Trình bày được cấu tạo của máy biến áp một pha và ba pha. Phân tích được nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha và ba pha. Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, chinh xac, sáng t ́ ́ ạo và khoa học. Nội dung chính: 2.1. Cấu tạo của máy biến áp 2.1.1. Lõi thép của máy biến áp. Lõi thép máy biến áp dùng để dẫn từ thông chính của máy, được chế tạo từ những vật liệu dẫn từ tốt, thường là thép kỹ thuật điện. Lõi thép gổm hai bộ phận: Trụ là nơi để đặt dây quấn Gông là phần khép kín mạch từ giữa các trụ. Trụ và gông tạo thành mạch từ khép kín. Để giảm dòng điện xoáy trong lõi thép, người ta dùng thép lá kỹ thuật điện (dày 0,35 mm đến 0,5 mm, hai mặt có sơn cách điện) ghép lại với nhau thành lõi thép (hình 2.1a). 2.1.2 Dây quấn máy biến áp. 14
- Nhiệm vụ của dây quấn máy biến áp là nhận năng lượng vào và truyền năng lượng ra. Dây quấn máy biến áp thường làm bằng dây dẫn đồng hoặc nhôm, tiết diện tròn hay chữ nhật, bên ngoài dây dẫn có bọc cách điện. Dây quấn gồm nhiều vòng dây và lồng vào trụ thép. Giữa các vòng dây, giữa các dây quấn và giữa dây quấn và lõi thép đều có cách điện. Máy biến áp thường có hai hoặc nhiều dây quấn. Khi các dây quấn đặt trên cùng một trụ thì dây quấn điện áp thấp đặt sát trụ thép còn dây quấn điện áp cao đặt bên ngoài. Làm như vậy sẽ giảm được vật liệu cách điện (hình 2.1b) 15
- 16
- Hình 2.1 Lõi thép và dây quấn máy biến áp 1 pha 17
- Hình 2.2 cấu tạo máy biến áp 3 pha 2.1.3 Vỏ máy Nắp có sứ cao áp, hạ áp(sứ cách điện thường hoặc loại có dầu (sứ 35KV trở lên có dầu). Dùng để che chắn, bảo vệ an toàn cho người và máy biến áp. Trên vỏ máy còn dùng để lắp các bộ phận khác như: bộ phận chuyển mạch để điều chỉnh điện áp ,rơle để bảo vệ, sứ... Đối với máy biến áp có công suất lớn hơn 10000KVA thì ngoài vỏ có sử dụng bộ tản nhiệt, thêm cánh quạt làm mát, máy biến áp dùng trong thủy điện dầu được bơm qua hệ thống ống nước để tăng cường làm mát. 18
- Hình 2.3 Vỏ máy biến áp 1 pha 2.2. Nguyên lý làm việc của máy biến áp Hình vẽ sơ đồ nguyên lý của MBA một pha hai dây quấn. Dây quấn 1 có N1 vòng dây được nối với nguồn điện áp xoay chiều U 1, gọi là dây quấn sơ cấp. Ký hiệu các đại lượng phía dây quấn sơ cấp đều có con số 1 kèm theo như u1, i1, e1, .. Dây quấn 2 có N2 vòng dây cung cấp điện cho phụ tải Zt, gọi là dây quấn thứ cấp. Ký hiệu các đại lượng phía dây quấn thứ cấp đều có con số 2 kèm theo như u2, i2 , e2, .. Đặt điện áp xoay chiều u1 vào dây quấn sơ, trong dây quấn sơ sẽ có dòng i1. Trong lõi thép sẽ có từ thông Φ móc vòng với cả hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp, cảm ứng ra các sđđ e1 và e2. Khi máy biến áp có tải, trong dây quấn thứ sẽ có dòng điện i2 đưa ra tải với điện áp là u2. Từ thông Φ móc vòng với cả hai dây quấn sơ cấp và thứ cấp gọi là từ thông chính. Giả sử điện áp u1 sin nên từ thông Φ cũng biến thiên sin, ta có: m sin t Theo định luật cảm ứng điện từ, các sđđ cảm ứng e1, e2 sinh ra trong dây quấn sơ cấp và thứ cấp MBA là: d e1 N1 N1 m sin( t 90 ) 2 E1 sin( t 90 ) dt 19
- d e2 N2 N2 m sin( t 90 ) 2 E 2 sin( t 90 ) dt Trong đó E1, E2 là trị số hiệu dụng của sđđ sơ cấp và thứ cấp, cho bởi: ω N1Φ m E1 = = π 2 fN1Φ m = 4, 44 fN1Φ m 2 ω N 2Φ m E2 = = π 2 fN 2 Φ m = 4, 44 fN 2 Φ m 2 Hình 24 Nguyên lý máy biến áp 1 pha Nếu giả thiết máy biến áp đã cho là máy biến áp lý tưởng, nghĩa là bỏ qua sụt áp gây ra do điện trở và từ thông tản của dây quấn thì E1 ≈ U1 va E2 ≈ U2 : U1 E1 N1 k U2 E2 N2 Nếu N2 > N1 thì U2 > U1 và I2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Máy điện - Nxb. Giáo dục
181 p | 4490 | 2170
-
Giáo trình Máy điện 2 - ĐH Bách khoa
62 p | 771 | 237
-
Giáo trình Máy điện 1 - ĐH Bách khoa Đà Nẵng
158 p | 767 | 233
-
Giáo trình Máy điện: Phần 2 - PGS.TS. Đào Hoa Việt (chủ biên)
119 p | 348 | 147
-
Giáo trình Máy điện 1: Phần 2
71 p | 133 | 41
-
Giáo trình Máy điện: Phần I
28 p | 221 | 37
-
Giáo trình Máy điện: Phần II
32 p | 182 | 34
-
Giáo trình Máy điện: Phần 2
94 p | 103 | 12
-
Giáo trình Máy điện - CĐ Cơ Điện Hà Nội
292 p | 43 | 10
-
Giáo trình Máy điện (Trung cấp) - Trường CĐ Điện lực Miền Bắc
57 p | 63 | 5
-
Giáo trình Máy điện: Phần 1 - CĐ Giao thông Vận tải
107 p | 31 | 5
-
Giáo trình Máy điện: Phần 2 - CĐ Giao thông Vận tải
55 p | 24 | 4
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
214 p | 30 | 4
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
172 p | 26 | 4
-
Giáo trình Máy điện 1 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
94 p | 3 | 1
-
Giáo trình Máy điện 2 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
32 p | 2 | 1
-
Giáo trình Máy điện 3 (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
58 p | 2 | 1
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
98 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn