Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p9
lượt xem 7
download
Khi sờ nắn kiểm tra các khí quan, tổ chức của cơ thể gia súc, nhờ cảm giác tay ta có thể nhận biết các trạng thái sau: Dạng rất cứng: Như sờ vào xương. Dạng cứng: Như sờ vào gan, thận. Dạng bột nhão: Cảm giác mềm như bột, ấn tay rồi bỏ ra để lại vết. Dạng này thường do tổ chức bị thấm ướt (ví dụ: bị thủy thũng). Dạng ba động: Khi sờ ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p9
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Âm bùng hơi: do t ch c ph i đàn tính kém, trong ph qu n, ph nang ch a nhi u khí, b t khí. Âm bùng hơi là tri u ch ng b nh thư ng g p gia súc l n như: lao ph i nh t là khi có hang lao g n thành ng c; viêm ph qu n m n tính; ph qu n giãn; b nh viêm ph i thùy giai đo n sung huy t và giai đo n tiêu tan; viêm ph i - ph qu n (vùng âm đ c xen k l n âm bùng hơi); tràn d ch màng ph i (gõ vùng dư i có âm đ c, ph n trên có âm bùng hơi); tràn khí ph i; thoát v cơ hoành; đ y hơi ru t n ng; d c chư ng hơi n ng. Âm h p: âm gõ g n gi ng âm bùng hơi nhưng âm hư ng ng n. Thư ng g p b nh ph i khí thũng n ng, ph nang giãn, ph i căng, Âm bình r n: ph i b b nh có các hang thông v i ph qu n, lúc gõ khí qua l i gi a hang và ph qu n t o thành. Thư ng th y trong b nh giãn ph qu n n ng, lao ph i. Âm kim thu c: do trong xoang ng c có hang kín ch a đ y khí như tràn khí màng ph i n ng, bao tim tích khí n ng, thoát v cơ hoành. d. Nghe ph i Khi đư ng hô h p, ph i có b nh thì âm thanh qu n, âm khí qu n, âm ph qu n nh t là âm ph nang thay đ i, ngoài ra còn có nh ng âm m i l g i là âm hô h p b nh lý. - Nghe tr c ti p: ph lên gia súc m t mi ng v i m ng đ tránh b n, áp sát tai nghe tr c ti p, ít áp d ng. - Nghe gián ti p: nghe qua ng nghe Nghe ph i gia súc khó vì ti ng ph nang r t y u. Do đó ch làm vi c ph i h t s c yên tĩnh, gia súc ph i đ ng im m i nghe rõ. Nên b t đ u nghe gi a ph i, sau đó nghe v phía trư c, nghe v phía sau, trên và xu ng dư i, nh ng vùng ti ng ph nang y u hơn vùng gi a ph i. Nghe t đi m này sang đi m khác, không nghe cách quãng; m i đi m nghe vài ba l n th . Khi nghe ti ng ph nang không rõ có th dùng tay b t mũi gia súc đ gia súc th dài và sâu, nghe đư c rõ hơn. Vùng nghe ph i trên ng c gi ng vùng gõ ph i. trâu bò có th nghe đư c vùng trư c xương b vai. * Âm hô h p sinh lý: - Âm thanh qu n: do khí th t xoang mũi vào h u r i vào khí qu n, c sát vào khí qu n gây nên. Âm nghe đư c gi ng phát ra âm ch “kh” khá rõ. - Âm khí qu n: là âm thanh qu n v ng vào, nghe vùng gi a c , ti ng nh hơn âm thanh qu n. - Âm ph qu n: ti ng nghe rõ kho ng sư n 3 - 4, k p trong xương b vai. Tr ng a, các gia súc khác đ u nghe đư c âm ph qu n. - Âm ph nang: Trên toàn ph i gia súc đ u nghe đư c m t ti ng nh , như phát âm ch “f”, đó là âm ph nang, âm ph nang nghe rõ khi gia súc hít vào và y u hơn khi th ra. Âm ph nang do: 45
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Ho t đ ng co giãn c a ph nang. + Khí t ph qu n vào ph nang, xoáy + Ho t đ ng c a các cơ hô h p gây ra ti ng + Âm ph qu n v ng vào t o thành. Nh ng gia súc g y, l ng ng c h p, âm ph nang nghe rõ. Ngư c l i, gia súc l n, t ng m dày, âm ph nang y u, có khi nghe không rõ. chó, âm ph nang rõ toàn b vùng ph i. trâu, bò, âm ph nang nghe rõ gi a vùng ph i, vùng sau b vai. * Âm hô h p thay đ i: - Âm ph nang tăng: nghe rõ, thô và sâu hơn bình thư ng. Âm ph nang tăng đ u c hai bên vùng ph i do trung khu th n kinh hưng ph n. Các b nh truy n nhi m c p tính, các b nh có s t cao, ho t đ ng hô h p tăng cư ng, âm ph nang tăng. Âm ph nang tăng b ph n ph i bên c nh b ph n âm ph nang gi m ho c m t, thư ng th y trong các b nh viêm ph i - ph qu n. M t bên ph i, ho c m t vùng ph i r ng m t âm ph nang, ph n còn l i âm ph nang tăng th y trong b nh viêm ph i thùy. - Âm ph nang gi m: gia súc th nông y u. Âm ph nang gi m có th do t ch c dư i da th y thũng, sưng dày, ch y u do ph i ho c màng ph i có b nh. b nh viêm màng ph i, do đau, gia súc th y u nên âm ph nang y u; do màng ph i b dính, b sưng dày, xoang ng c tích nư c, âm ph nang gi m. - Âm ph nang thô: gia súc th n ng n , ti ng th không g n, không lan nh kh p vùng ph i. Thư ng do ph qu n viêm, sưng dày, lòng ph qu n r ng h p không đ u, ho c do ph i b khí thũng t ng b ph n, khi gia súc hít vào, khí t ngoài vào các ph nang không đ u, ph nang n ra không đ ng th i làm âm ph nang thô. - Âm ph nang m t: do ph nang b t c hay m t đàn tính, ph qu n t c. Có hai trư ng h p: T ng vùng nh m t âm ph nang là do viêm ph i, lao, t thư, u, th y thũng ph i. C vùng ph i phía dư i m t âm ph nang là do tràn d ch màng ph i, viêm màng ph i th m xu t. * Nh ng âm th b nh lý - Âm ph qu n b nh lý: Trên ng c ng a kh e ch nghe đư c ti ng âm ph nang thu n, nh . Còn các gia súc khác, âm nghe đư c trên vùng ng c là âm ph qu n l n v i âm ph nang. N u ng a, trên vùng ng c nghe đư c âm ph qu n (âm thô, rõ hơn âm ph nang) thì đó là âm ph qu n b nh. gia súc khác, khi trên vùng ng c ch nghe đư c âm ph qu n mà không có âm ph nang l n vào thì đó cũng là âm ph qu n b nh. C n chú ý các đ c đi m sau đây đ phân bi t âm ph qu n b nh lý và âm ph nang tăng: âm ph nang tăng nghe rõ đ u trên toàn b vùng ph i và càng g n r n ph i, nghe 46
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k càng rõ. Gõ ph i không có âm gõ b nh. Còn âm ph qu n b nh nghe thô, không lan đ u, nghe rõ c khi hít vào, th ra; gõ ph i thư ng có âm đ c. Âm ph qu n b nh khó phân rõ v i âm ph nang thô, ch có khác là vùng ph i âm ph nang thô, gõ không có âm đ c. Nhu mô ph i b th m ư t, lòng ph qu n t c là nguyên nhân c a âm ph qu n b nh và thư ng th y các b nh: viêm ph i thùy, suy n l n, viêm ph i - màng ph i, lao, viêm màng ph i,… - Ti ng ran (Rhonchi) Trong nhi u b nh ph i, lòng ph qu n ch a nhi u ch t d ch th m xu t ho c b h p l i, khi th khí qua l i t o thành ti ng g i là ti ng ran. + Ti ng ran khô (Rhonchi sicca): do d ch th m xu t khô l i, thành ph qu n sưng dày ho c ph nang căng r ng chèn ép ph qu n, lòng ph qu n h p l i. Ho c d ch th m xu t đông l i khô t o thành s i. Trong nhi u tình tr ng trên khi th , khí qua l i t o thành ti ng ran. Tùy tình tr ng b nh, đ ng tác hô h p và lòng ph qu n to nh , ti ng ran r t to như ti ng mèo kêu, cũng có th r t nh như ti ng rít,… Ti ng ran khô m t vùng ph i nh : thư ng th y lao ph i, m , viêm ph qu n, viêm ph i - ph qu n. Ti ng ran khô trên m t vùng ph i r ng th y : viêm ph i - ph qu n, khí thũng ph i, viêm ph i thùy. Gia súc non sau khi b viêm ph i, ti ng ran khô còn l i m t th i gian khá lâu m c dù b nh đã lành. + Ti ng ran ư t (Rhonchi humidi): do trong lòng ph qu n có d ch ho c b t khí. Ti ng ra ư t nghe r t nh , như ti ng b t v hay như ti ng nư c ch m sôi,…phát ra ph qu n g n ph nang nghe rõ lúc th ra, còn kỳ hít vào có khi nghe không đư c. Ti ng ran ư t thư ng th y các quá trình b nh làm t ch c ph i th m ư t (viêm ph i, lao ph i, th y thũng ph i, sung huy t ph i). - Ti ng vò tóc (Crepitatio) Nghe như ti ng ran nh , nhưng m n và đ u hơn. Do lòng ph nang và ph qu n nh b th m ư t, lúc hít vào chúng dính l i và khi th ra chúng tách ra gây ti ng vò tóc. Ti ng vò tóc là tri u ch ng c a b nh viêm ph i, th y thũng ph i, sung huy t ph i. N u d ch th m xu t nhi u thì ti ng vò tóc m t. Căn c vào các đ c đi m sau đ phân bi t ti ng vò tóc và ti ng ran nh + Ti ng vò tóc m n, phát ra di n r ng, còn các ti ng ran thì thô hơn, to nh không đ u, phát ra trên di n h p. + Ti ng vò tóc n đ nh, còn ti ng ran không n đ nh, ch này m t ch kia xu t hi n; + Ti n g vò tóc phát ra th i gian ng n, còn ti n g ran thì lâu dài, cho đ n khi b nh lành. + Ti ng vò tóc nghe rõ lúc hít vào, còn ti ng ran nghe rõ c hai kỳ th . 47
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Ti ng th i vò: Ph i có m , ho i t , lao s t o thành nh ng hang thông v i ph qu n. Khi th khí qua l i gi a các hang và lòng ph qu n t o thành ti ng th i vò. gia súc ít th y tri u ch ng này. - Ti ng c màng ph i: Màng ph i viêm, có nhi u fibrin đ ng l i làm cho màng ph i viêm s n sùi, lúc th các lá c a màng ph i c sát nhau gây ra ti ng c màng ph i. Ti ng c màng ph i to nghe r t d , nhưng có khi nghe r t nh . Khi nghe chú ý phân bi t v i ti ng ran nh , ti ng vò tóc, nhu đ ng ru t. Ti ng c màng ph i do viêm màng ph i thư ng có kèm theo tri u ch ng s vùng ng c gia súc đau. Viêm màng ph i trong các trư ng h p sau không có ti ng c màng ph i: + D ch th m xu t nhi u làm cho lá thành và lá t ng tách ra. + Màng ph i b dính. + Viêm m n tính, màng ph i b bào trơn. - Ti ng v nư c (Succusio hippocratis): ti ng óc ách như nư c xao đ ng trong l ng ng c: có th do d ch th m xu t ho c d ch th m l u gây ra. D ch th m xu t do viêm màng ph i, d ch th m l u do nguyên nhân toàn thân. Chú ý: Ti ng v nư c có lúc r t n đ nh, tư th nào c a gia súc cũng nghe đư c. Tuy nhiên cũng có ca b nh ch nghe đư c ti ng v nư c nh ng tư th nh t đ nh. 3.2.4. Ch c dò xoang ng c a. Ý nghĩa ch n đoán Khi nghi trong xoang ng c có d ch, con v t th khó, th th b ng, gõ có vùng âm đ c t p trung, nghe th y ti ng v nư c ho c ti ng c , lúc đó chúng ta m i ti n hành ch c dò xoang ng c ki m tra d ch ch c dò đó là d ch viêm hay d ch phù. Ch c dò xoang ng c đơn gi n, không nguy hi m, nhưng đ c bi t chú ý vô trùng, nh t là ch c dò xoang ng c ng a. b. V trí ch c dò - Loài nhai l i: khe sư n 6 bên trái, khe sư n 5 bên ph i, trên tĩnh m ch ngoài ng c ho c trên dư i đư ng ngang k t kh p khu u. - Ng a: gian sư n 7 bên trái, gian sư n 6 bên ph i. Trên, dư i gi ng loài nhai l i. - L n: gian sư n 8 bên trái, gian sư n 7 bên ph i. - Chó: gian sư n 8 bên trái, gian sư n 6 bên ph i. Chú ý: Nên ch c dò bên ph i, lúc c n thi t m i ch c dò bên trái vì tránh vùng tim. 48
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k c. Ki m nghi m d ch th m xu t (d ch viêm) và d ch th m l u (d ch phù) * Ph n ng Mopit (Mopitz): Dùng 2 - 3ml d ch ki m nghi m, thêm vài gi t axit axêtic 5% - Đ c, k t t a (ph n ng dương tính) và đây là d ch th m xu t - Đ c, không k t t a (ph n ng âm tính) và đây là d ch th m l u * Ki m nghi m qua kính hi n vi: D ch ch c dò sau khi l y ph i đư c ki m nghi m ngay. L y 10ml ch c dò cho vào ly tâm, l y gi t c n phi t kính đ khô trong không khí, c đ nh b ng Methanol trong 5 phút và nhu m b ng Giemsa ho c Xanh methylen 1%. Soi qua v t kính d u. Có các trư ng h p sau: - M t ít h ng huy t c u trong m t vi trư ng thư ng do ch c dò gây ch y máu. N u s lư ng nhi u thì có th trong xoang ng c ch y máu. - Nhi u t bào b ch c u, nh t là b ch c u trung tính: do viêm màng ph i. - Nhi u t bào lympho: do lao màng ph i. 3.3. KHÁM H TIÊU HOÁ B nh h th ng tiêu hóa x y ra khá ph bi n v t nuôi, chi m kho ng t 30 - 40% trong các b nh n i khoa. B nh gây ra thư ng do khâu chăm sóc, nuôi dư ng không h p lý. Như th c ăn, nư c u ng không đ m b o v sinh (các ch t đ c, đ c t n m m c l n trong th c ăn). Chu ng tr i b n, không có h th ng ch ng nóng, ch ng l nh và ch ng m. Ngoài ra còn do các nguyên nhân khác gây nên như các b nh truy n nhi m gây t n thương h tiêu hóa (phó thương hàn, phó lao, d ch t và các lo i ký sinh trùng đư ng ru t). Khám b máy tiêu hóa theo th t : khám ăn, khám u ng, khám mi ng, h u và th c qu n, khám d dày, ru t, khám phân, khám gan, ngư i ta thư ng khám b ng các phương pháp: quan sát, s n n, gõ, nghe. Khi c n thi t ch c dò xoang b ng, siêu âm, n i soi xoang b ng và các xét nghi m phân, d ch ch c dò và m t s ch tiêu ch c năng gan. 3.3.1. Ki m tra tr ng thái ăn u ng a. Ăn - Ăn kém: do r i lo n tiêu hóa. - Ăn nhi u th c ăn tinh: do viêm d dày tăng axit. - Ăn nhi u th c ăn thô: do viêm d dày gi m axit. - Ăn nhi u: sau th i gian m, do r i lo n trao đ i ch t. - Ăn b y: do gia súc thi u khoáng, viêm d dày cata m n tính, b nh chó d i. 49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p3
5 p | 104 | 10
-
Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p10
5 p | 100 | 10
-
Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p6
5 p | 93 | 9
-
Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p7
5 p | 83 | 9
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p1
5 p | 68 | 8
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p7
5 p | 61 | 8
-
Giáo trình nghiên cứu phân tích ứng dụng chẩn đoán lâm sàn thú y p8
5 p | 98 | 8
-
Giáo trình phân tích quy trình nghiên cứu phần mềm ứng dụng lập trình chăm sóc cây trồng p3
11 p | 92 | 7
-
Giáo trình phân tích quy trình nghiên cứu phần mềm ứng dụng lập trình chăm sóc cây trồng p4
11 p | 76 | 7
-
Giáo trình phân tích quy trình nghiên cứu phần mềm ứng dụng lập trình chăm sóc cây trồng p2
11 p | 88 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p9
5 p | 55 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p3
5 p | 86 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p4
5 p | 88 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p5
5 p | 91 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p6
5 p | 64 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p8
5 p | 70 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p2
5 p | 80 | 5
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích ứng dụng nghiên cứu phân tích chẩn đoán lâm sàn thú y p10
5 p | 51 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn