intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - NXB Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:185

41
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp phần 1, phần 2 của "Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Nghiệp vụ bão lãnh; Nghiệp vụ bao thanh toán; Nghiệp vụ tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu; Nghiệp vụ thanh toán trong nước; Nghiệp vụ thanh toán quốc tế; Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối; Các nghiệp vụ kinh doanh khác của ngân hàng thương mại. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - NXB Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

  1. NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH MỤC TIÊU NGHIÊN cứu CỦA CHƯƠNG: - Cung cấp các kiến thức cơ bản liên quan đến nghiệp vụ bảo lãnh, các hình thức bảo lãnh đang áp dụng tại các N ỉn'M , chú yếu là kỳ thuật bảo lãnh trong nước. - Nhấn mạnh vai trò quan trọng của báo lãnh trở thành công cụ bảo đám góp phần hạn chế nii ro thông qua sự cam kết ciia NHTM đổi với khách hànu đc thực hiện cam kôt nghĩa vụ tài chính trong lưong lai. - Phân tích, so sánh giữa kỳ thuật cấp tín dụng bảo lãnh với cho vav. - Khả năng ứng dụna nghiệp vụ bảo lãnh trong thực tế đối với các NHTM \'à khách hàng. I. NHỦTVG v ấ n đè co bản vè bảo lãnh ng ân hàng 1. Khái niệm Cùng với xu hướng phát triến kinh tế thế giới, các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển, trong đó là một dịch vụ được thực hiện trên cơ sở cam kết cua ngân hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính của ngân hàng trong tương lai. là hình thức tín dụng “qua chữ ký". Bảo lãnh xuất hiện vào giữa những năm 60 của thế kỷ 20 tại Mỹ, nhưng phải đen đầu những năm 70 thì bảo lãnh bắt đầu phát triển mạnh và lan 56
  2. rộng khăp các nước Ircn llié uiới. bảo lãnh b ắ í t đ;'ầu được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế. Kc lừ đó đốn nav- khả năing ứnạ dụng bảo lãnh ngày càng rộng rãi phục vụ giao dịch phát sinh trong lĩnh viực thương mại, tài chính... cũng như các giao dịch trong nước và ngoài nước. V ị trí của bảo lãnh ngân hàng ngày càng được khang định vai trò quan trọne cùa bảo hãnh không chỉ tài trợ vốn mà còn góp phần hạn chế rủi ro cho các chủ thố khi thiết liập và thực hiện các quan hệ giao dịch kinh tế. Thực chất bảo lãnh ngân hàng là một irons c:ác hình thức cấp tín dụng, nhưng khác các hình thức cấp tín dụne khác như: cho va\ , chiết khấu, cho thuê tài chính... khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh, NirrM không pihải cung ứng vốn cho khách hàng mà chi dùng uy tín và khả năng tài chính cua mìn h để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ tài chính trong tương lai. Như vậy, bảo lãnh ngán hàng là một biện pháp báo đảm thực hiện nghĩa vụ và mang nhiều tiện ích cho khách hàng. Do được NHTM bảo lãnh mà trong nhiều trường hợp. khách hàng khừng phải xuất vốn, mà vẫn được ngân hàng bảo đảm nghĩa vụ liên quan đên thời gian thanh toán, nhận hàng, chất lượng hàng, nghĩa vụ nộp thuế... Chính vì vậv, bảo lãnh ngân hàng ngày càng phát triển và góp phần thúc đẩy các hoạt động kinh tê ngày càng phát triển. Từ đó bảo lãnh được khái niệm như sau; Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc NHTM sẽ thirc hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ dã cam kết. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho NHTM theo thỏa thuận. Cam kết bảo lãnh của NHTM theo yêu cầu cua khách hàng, thông thường được thế hiện dưới hình thức sau đày; Thir bảo lãnh: Là cam kết đơn phương băng văn bán cúa NHTM về việc Ngân hàng cam kết thirc hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách hàng không tlụrc hiện hoặc thực hiện không dũng các nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Hợp dồng bảo lãnh; Là văn bán thỏa thuận giũa Ngân hàng với bên nhận bảo lãnh hoặc giữa ngân hàng với bèn nhận bảo lãnh, khách hàng và các bên có liên quan (nếu có) về việc ngân hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính trả thay cho khách hàng, khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ tài chính đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. 2. Các đối tưọTig có liên quan - Bên bảo lãnh: Là NHTM thực hiện bảo lãnh theo yêu cầu của khách hàng, ngoài ra có thể là các định chế tài chính phi ngân hàng như là công ty tài chính, các quỳ đầu tư... 157
  3. - Bên được hảo lãnh: Là khách hàng có yêu câu bên bảo lãnh thực hiện cam kết nghĩa vụ lài chính nhàm phục vụ các mối quan hệ kinh tế phát sinh, bao gồm; doanh nghiệp, tố chức kinh tế, cá nhân ... trong và ngoài nước. - Bên nhận hảo lãnh: Bên nhận bảo lãnh là doanh nghiệp, to chức kinh tế. cá nhân trong và ngoài nước có quyền thụ hưởng các cam kết bảo lãnh của bên báo lãnh. Bên nhận bảo lãnh còn được gọi là bên thụ hưởng bảo lãnh. Quan hệ giữa các đối tượng tham gia vào nghiệp vụ bảo lãnh thế hiện qua sơ đồ sau: N g ư ở í b ả o lâ n h (N g â n h à n g ) (2 ) / \ % Vw ’ ^ (3 ) (4 )^ N g ư ử ỉ đ ư ợ c b ả o ỉa n h Ngunýí n h ậ n B (K h á c h h à n g ) ( N g ư ờ i th ụ h ư ở n g B t ) 1. Người bảo lãnh và người thụ hưởng bảo lãnh ký kết với nhau hợp đồng kinh tế (mua bán, giao nhận thầu, bảo hành...) 2. Khách hàng đến NHTM yêu cầu thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ lài chính phát sinh trên cơ sở hợp đồng đã được ký kết. 3. Ngân hàng đồng ý sẽ cam kết bảo lãnh. 4. Người thụ hưởng bảo lãnh yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ cam kết bào lãnh, nếu như người bảo lãnh không thực hiện được nglũa vụ của mình theo hợp đồng đã dược ký kết. 5. Ngàn hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính thav cho khách hàng cua mình theo yêu cầu người thụ hưởng bảo lãnh. 3. Đặc điểm - Tính phù họp: Bảo lãnh được tạo lập dựa trên các quan hệ kinh tế phát sinh giữa người được bảo lãnh với người nhận bảo lãnh trên cơ sở các hợp đồng kinh tế phát sinh. Các nội dung bảo lãnh phải phù hợp với các nội dung của hợp đồng, đồng thời gắn kết nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh, liên quan đến việc bảo đảm thực hiện hợp đồng. - Tính không hủy ngang: Bảo lãnh thế hiện hành vi cam kết không hủy ngang, khi thực hiện bảo lãnh, ngân hàng không được đơn phương hủy bỏ nếu như không có sự thỏa với khách hàng, hoặc các bên có liên quan. 58
  4. Tính độc lập; Bảo lãnh thô hiện lính độc ỉlậ.p với hợp đồng. Mặc dù họpđồng là cơ sở thực hiện cam kết bảo lãnh dưới hỉình thức phát hành thư bảo lãnh hoặc hợp đồng bảo lãnh. Nhưng khi thư bao lãnh đã được phát hành hoặc hợp đồng bảo lãnh đã ký kết. thì hành vi carn kết bảo lãnh hoàn toàn độc lập với hợp đồng. Điều nàv được thế hiện thông qua việc ngân hàng bảo lãnh cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính đối \ cứ người thụ hưởng bảo lãnh chứ không phải với người yêu cầu bảo lãnh. Mặt khác mục đích của bảo lãnh ngân hàng là bồi hoàn cho người thụ hưởng những thiệt hại từ việc không thực hiện hợp đồng của người được bảo lãnh. Trong quan hệ pháp lý phát sinh siữa KHTM là người bảo lãnh với người thụ hưởng bảo lãnh, hoàn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện được quy định trong thư bảo lãnh hoặc hợp đồna bảo lãnh chứ không dựa vào hợp đồng. Tính độc lập của bảo lãnh còn thể hiện ở sự độc lập giữa trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính của naân hàng, ngân hàng không thế trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi người thụ hưởng bảo lãnh đưa ra đầy đủ chứng từ ... chứng minh người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng. 4. Chức năng của bảo lãnh 4.1. Bảo lãnh là công cụ bảo đảm Đây là chức nâng quan trọng nhất của bảo lãnh. Khi khách hàng đến NHTM yêu cầu thực hiện bảo lãnh cho một cam kết tài chính trong tương lai, nếu khách hàng không thực hiện được, hoặc xảy ra sự cố vi phạm hợp đồng của người được bảo lãnh, đã tạo ra một svr đảm bảo chắc chắn cho người nhận bảo lãnh. Chính sự bảo đảm này tạo ra sự tin tưởng cho các chủ thê tham gia ký kết hợp đồng giúp cho các họp đồng được ký kết một cách clc dầng vả lliuậh lợi. Diều này được thc hiện rất rõ trong bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo dam chất lượng sản phàm, bảo lãnh bảo đảm chất lượng công trình... Báo lãnh được sử dụng với mục đích an toàn cho người thụ hưởng, khi có sự vi phạm họp đồng cúa người được bảo lãnh thì ngân hàng bảo lãnh đứng ra thực hiện nghĩa vụ tài chính mà mình đã cam kêt. Vì vậy. bảo lãnh tạo ra khả năng đảm bảo cho người bảo lãnh và người nhận bảo lãnh bằng chính sự bảo đảm cam kết của ngân hàng, được the hiện thông qua năng lực tài chính và uy tín của NHTM. Như vậy, bảo lãnh là một công cụ quan trọng hỗ trợ cho khách hàng bảo đảm cho các giao dịch kinh tế phát sinh của khách hàng. 4.2. Bảo lãnh là công cụ tài trọ Bảo lãnh không chỉ là công cụ bảo đám, mà bảo lãnh còn thể hiện khả năng cẩp tín dụng. Khi người được bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ của mình đôi với người nhận bảo lãnh để thực hiện cam kết cua các họp đồng kinh tế thì ngân hàng bảo lãnh sẽ đứng ra thực hiện thay nghĩa vụ cam kết tài chính. Điều dó có nghĩa là 159
  5. ngân hàng sẵn sàng cấp tín dụng lài trợ cho khách hàng của mình là người đưọc bảo lãnh, nếu người được bảo lãnh aặp khó khăn về tài chính cụ thế ngân hàng sẽ đứng ra cho vay đế thanh toán hàng hóa, dịch vụ, trả nợ vay... 4.3. Bảo lãnh là công cụ hạn chế rủi ro Thông qua thực hiện cam kết nghĩa vụ tài chính dưới hình thức bồi thường bằng tiền cho các khoản thiệt hại an toàn nếu có cho người thụ hưởng bảo lãnh, các ngân hàng phát hành bảo lãnh không chỉ thực hiện cấp tín dụng cho bên được bảo lãnh mà còn Ịậb sự bảo đảm chẳc chắn cho người nhận bảo lãnh. Thông thường bảo lãnh được cấc chủ thế đưa vào điều kiện của hợp đồng nhàm tạo sự an tâm tin tưởng cho các đối tác tham gia, đồng thời khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh các NHTM thẩm định rất chặt chẽ các điều kiện về tình hình hoạt động kinh doanh, khả năng thực hiện hợp đồng, tính pháp lý của hợp đồng và các chủ thế tham gia, năng lực tài chính... điều này góp phần hạn chế rủi ro cho các đối tác trong kinh doanh, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các trường hợp lừa đảo. 5. Vai trò của hoạt động bảo lãnh 5.1. Đối vói nền kinh tế Bảo lãnh góp phần tài trợ vốn tín dụng cho nền kinh tế. Nhờ có bảo lãnh mà doanh nghiệp có thế nhận được tài trợ vốn, thực hiện sản xuất kinh doanh; đặc biệt nhât là trong điêu kiện hội nhập kinh tế quôc lê hiện nay, giải quyết vấn đề về vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của nền kinh tế nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Bảo lãnh đóng vai trò là chất xúc tác hoạt động thương mại, tài chính phát triẻn. Khi ngàn hàng thực hiện báo lãnh, tạo sự an tâm tin tưởng cho các chu thế tham gia trong các hợp đồng, vì được bảo đảm bởi uy tín và khả năng lài chính của ngân hàng. Mặt khác trong các giao dịch thương mại quốc tế do cách biệt về khoảng cách địa lý, bất đồng ngôn ngừ và tập quán thvrơng mại là những trở ngại có thể dẫn đến các chủ thể không hiểu rõ nhau, thậm chí không tin tưởng nhau, nên bảo lãnh của ngân hàng chính là giải pháp lựa chọn tốt nhất nhằm báo đảm cho quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia, góp phần thúc đẩy thương mại quốc tế phát triển. 5.2. Đối vói ngân hàng bảo lãnh Bảo lãnh góp phần đa dạng hoá sản phẩm tín dụng của ngân hàng, phân tán rủi ro tín dụng, do bảo lãnh có thể thực hiện đổi với nhiều lĩnh vực đa dạng không chỉ đáp ứng cho hoạt động thương mại như: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh chất lượng... mà còn phục vụ cho lĩnh vực tài chính như: bảo lãnh nộp thuế, bảo lãnh phát hành, bảo lãnh năng lực 160
  6. tài chinh, bao lãnh dấu thầu... Phát Iriên các sán pliàm dôi \ỏi khach hà.'i!g như: Thanh toán tronc nước, tlianh toán quôc tô. kinh doanh naoại té. ir. tl ikiC. tư vấn tài chính... rănc thu nhập cho neân hàim tư phi bao lànih và lãi vay nếu ngân hàng cho vay dê thực hiện nưhĩa vụ lài chính cua ininh . 5.3. Đối vói bên được bảo lãnh. Bảo lành là cônti cụ tài trợ. íiiúp cho bên dưọc bao lãnh có thế nhận được sự tài trợ \’òn tín dụng từ naân hàne. \ à dịch vụ tiện ích từ ngân hàng. Thôna qua bao lãnh, bên dược bao lãnh cỏ ĩhê tiếp cận được với những dự án. những hợp đồng... nga\' cả khi họ chưa co đú uv tín với đối tác, mặc dù người được bảo lãnh có khả nãna thục hiận hợp đông. Ngoài ra, nhờ có bao lãnh mà bôn được bảo lãnh thường xuyên chịu sự giám sát của naân hàna, tạo độna lực thúc đâ> doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quá. có trách nhiệm hon \ à hoàn thành các nghĩa VỊI cua mình đôi với naàn hàng. 5.4. Đối vói bên nhận bảo lãnh Bảo lãnh là công cụ bảo đảm qmèn lọi cho naười nhộn bảo lãnh. Bẽn nhận bảo lãnh sẽ aiảm nguy cơ bị thiệt hại hoìi \ ì naân hàna bảo lãnh là một tổ chức dược tín nhiệm có uy tín \'à năna lực lài chính. Dược nhận bồi thường, lừ \ iộc NII TM thực hiện nahĩa vụ lài chính dã cam kèl, ncu rui ro xa>’ ra ben dược bao lãnh khònc tlnrc hiện đúne các cam kèt trong hợp dồna và khòna bòi tlnùrna cho hcn nhận báo lãnh nlìữna thiội hại tioim tiưòim họj) bcn nhạn l)ao lanh sc dua la cac liô sơ hcn quan cliứim minh cho sự sai phạm dó \à sẽ nhận dược bôi ihườna cua naàn hàng phát hành híio lãnh. II. PHÂN LOẠI CÁC HÌNH THỨC BẢO LÃNH 1. Căn cú vào phạm vi - Bảo lãnh trong nước: Tà hình thức hảo lãnh oiũ'a ngân hàna với khách hàng thực hiện các giao dịch kinh tố phát sinh trong nưóc. - Bảo lãnh ngoài nuức: Tà hình thức háo lành giữa ngân hàng với khách hàng thực hiện các giao dịch kinh tc phát sinh giữa chù thế trong nước với chú thế nưó’c ngoài trong thương mại quôc tò và thanh toán quốc te. 61
  7. 2. Căn cứ vào đồng tiền báo lãnh - Bảo lãnh bằng nội tệ: Naân hànc cam kết thực hiện bảo lãnh bằns đồni tiền troné nước - Bảo lãnh băng ngoại tệ: Ncân hàne cam kết thực hiện báo lãnh bằne neoại tệ như: USD. EUR. .ĨPy T.. 3. Căn cứ vào phương thúc phát hành. - Bảo lãnh trực tiếp: Là hình thức bảo lãnh mà neân hàng bảo lãnh thực hiện hành vi cam kết bảo lãnh chịu trách nhiệm trực liếp đối với neười dược báo lãnh. Người được bảo lãnh phải tiạrc tiếp hoàn trả nợ và lãi phát sinh cho ngân hàne bảo lãnh khi ngân hàng bảo lãnh thực hiện cam kết bảo lãnh thông qua việc cho vav đế thực hiện cam kết tài chính. Bảo lãnh trực liếp rất phồ biến còn được hiều là bảo lãnh thông thường. Tham gia hình thức này có 3 bên tham eia: người hảo lãnh, người được bảo lãnh và người nhận bảo lành. - Bảo lãnh gián tiếp: Tà hình thức bảo lãnh mà neân hàne bảo lãnh thực hiện hành vi cam kết bảo lãnh dôi vói người dược bảo lãnh thône qua một ngân hàne trung gian phục vụ cho người được bảo lãnh, dựa trên cơ sở báo lãnh của naân hàng trung gian dổi với người dược bảo lãnh. Neưòi được báo lãnh khône trực tiếp hoàn trả nợ \'à lãi cho neân hàng bao lãnh mà phải thôna qua ncân hàne irune eian khi ngân hàng báo lãnh thực hiện cam kết báo lãnh thòne qua việc cho vay dc thực hiện cam kết tài chính. Hình thức này dược eọi là hình thức tái bảo lãnh. Tham eia hình thức này cố 4 dối tirợng dỏ là: neười báo lãnh, neười dược bảo lãnh, người nhận bảo lãnh và ngân hàng irune gian bao lãnh. 4. Căn cứ vào mục đích báo lãnh Tùv theo yêu cầu và mục dích cua bcn dược báo lãnh, bao lãnh bao eồm các hình thức sau; 4.1. Bảo lãnh vay vốn Tà cam kêt của ngân hàne bảo lãnh với bcn nhận báo lãnh, về việc sẽ trá nợ thay cho khách hàng trone trường hợp khách hàna khôna trả hoặc không trả đầy đủ, đúng hạn nợ vay đôi với bôn nhận bảo lãnh, tức là thực hiện nẹhĩa vụ cam kết đã bảo lãnh. Bảo lãnh vay vốn bao eôm bảo lãnh vay vôn trong nước và bảo lãnh vay vốn nước ngoài 4.2. Bảo lãnh thanh toán Tà cam kêt của ngân hàne đôi với bên nhận bảo lãnh vê việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện 162
  8. hoặc thực liiộn không đầy đũ nahĩa vụ thanh toán của mình khi đển hạn. lức là thực hiộn nghĩa vụ cam kết dã bảo lãnh. 4.3. Bảo lãnh dự thầu Là cam kết của của NirrM với bên mời thau đế hảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu cúa khách hàng. Trườna hợp khách hàna phai nộp phạt do vi phạm quy định dâu thâu mà khôna ne)p hoặc không nộp đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì ngân hàng báo lãnh sẽ thực hiện nahĩa vụ trả thav, tức là thực hiện nghĩa vụ cam kết đã bao lãnh. 4.4. Bảo lãnh thục hiện họp đồng Là cam kết của ngân hàng với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc ihirc hiện đúng và đây đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã kv kết vó’i bcMi nhận bảo lãnh. Trường họp khách hàng vi phạm hợp đồna và phái bồi thường cho bèn nhận bao lãnh mà khôns thực hiện hoặc thực hiện không dầy đủ, thì ngân hàng bảo lãnh sc thực hiện thay tức là thực hiện nghĩa vụ cam kết đã bảo lãnh. 4.5. Bảo lãnh đảm bảo chât Iưọng sản phâm r.à cam kct của của naân hàng với bèn nhận bảo lãnh, bảo đảm việc khách hàng thực hiện dúna các ihoả thuận về chất lưọna của sản phấm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bao lãnh. Trường hợp khách hàna vi phạm chất lượna sán phâm và phai bồi ihườna cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy dú thì ngàn hàng bảo lãnh sẽ thực hiện thav, tức là ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa VỊI bao lãnh cam kết. 4.6. Bảo lãnh hoàn thanh toán Rao lãnh hoàn thanh toán là một bảo lãnh, do naân hảng phát hành cho bên nhận bảo lãnh vồ việc bảo dám nghía vụ hoàn trả tiền ứng trưó’c của khách hàng theo hợp đồna đã ký kết vói bôn nhận bảo lãnh, rrường hợp khách hàng vi phạm các cam kêt với bên nhận báo lãnh và phải hoàn trá tiên nhưng không hoàn trả hoặc hoàn trả không dú sô ticn ứng truớc cho bcn nhận bao lãnh thì ngân hàng sẽ hoàn trà sô tiền ứna trước cho bên nhận báo lãnh, tức là thực hiện nahĩa vụ cam kết đã bảo lãnh. 4.7. Bảo lãnh bảo hành Rảo lãnh báo hành là một bảo lãnh do naân hàna phát hành cho bên nhận bảo lãnh với can kết là bảo dảm bồi hoàn cho naười thụ hướna bảo lãnh ncLi có bất kv nhưọc diêm nào trong vận chuyên hàna hỏa. xây dụ'na..v.v... hoặc bên đôi tác không bảo dưỡng máv mck vì bất kỳ’ lý do nào. số liền bảo lãnh phải được đồng ý trong hợp đồng và ngày hết hạn phụ thuộc vào phạm vi hoạt động, mục đích bảo lãnh..\'.v... 163
  9. 4.8. Bảo lãnh thanh toán thuc í3ảo lãnh Ihanh toán thuê là một bao lành ck) nszân hàim phcál hành cho Co’ quan hai quan vê việc hao dảni imhìa vụ dónu ihuc cua khách hànu. hronu iriròníi họp khách hàng không thanh toán ticn tliLic. naân hàna sẽ thực hiện nahĩa vụ trá lha\ cho khách hàna. 4.9. Bảo lãnh phát hành chứng khoán Bảo lãnh phát hành chứna khoán là việc naân hàna bao lãnh cam kết \'ới tổ chức phát hành thực hiện các thu lục trước khi chào bán chứna khoán, nhận mua một phân hav loàn bộ chứna khoán cLia tô chức phát hành dê bán lại. hoặc mua so chứng khoán còn lại chưa được phàn phoi hèt cua tỏ chức phát hành, hoặc hồ trợ lô chức phát hành trong việc phân phối chứng khoán ra côna chúna. Tô chức bảo lãnh phát hành là còng ly chứng khoán hoặc Nin'M dược uy ban chứng khoán chấp thuận bao kình phát hành theo qu\ dịnh. Thông thường, đê phát hành chứng khoán ra còna chúna. tô chức phát hành cân phái có tô chức báo lãnh phát hành. Các lô chức báo lãnh phát hành đirợc hưởng một khoản phí bảo lãnh nhất định trên số licn thu được từ dọl phát hành. Phi bào lãnh cao ha^' thấp là tù\' thuộc \ào tính chất cùa dọ't phát hành aiá trị phát hành lớn ha}' nho. hô SO' dơn aian ha\ phức lạp. 4.10. Bảo lãnh đối ứng Bao lãnh đôi ứna là cam kcl cua bcn bao lãnh dôi ứna \ ới bcn bao lãnh vồ \'iộc thực hiện nahĩa \ ụ tài chính cho bcn bao lãnh, cỏ nahĩa là nucàn hàna sẽ phát hành cho một ngân hàna khác vc \ìệc dc nahị bcn bao lãnh thực hiộn báo lãnh cho nuhĩa vụ của khách hàna cua bcn phát hành bao lãnh dôi ứna vói bên nhận bao lành. I r ư ò n o hợp, khách hàtm \ 1 Ịdiạm cac cam kct \ ƠI bcn nhạn bao lành, bcn bao lanh phai thực hiện nehĩa \ ụ bao lành thì hôn phát hành bao lãnh dối ứim phai thực hiện nghĩa vụ bao lãnh dổi ứng cho bcn hao lãnh. 4.11. Đồng bảo lãnh - Nhiều NIITM cùng tham uia bao lãnh, khi ycu cầu bao lãnh vưọt kha năng câp tín dụna và giới hạn an toàn câp tín dụmi theo qu}' dịnh. nèn mời các neân hàna khác cùng tham gia bảo lãnh. IIĨ. MỘT SÓ QUY ĐỊNH VÈ BẢO LÃNH 1. Điều kiện bảo lãnh Dê được ngân hàng báo lãnh, khách hàng phai thỏa mãn các điêu kiện nhàt định đê được cấp tín dỊing. Tại Việt Nam thì các điếu kiện nàv cụ thê như sau: 164
  10. /. (\j dây du năny lực ¡yìiáỊì liiai clân sư. rử.iìg lực hành vị dân sự theo quy dịnh cua pháp luật 2. Có tín nhiệm trong quan hị' tir: dụn
  11. đirọc qu}' dinh trong hao kinh kè từ dó hao lãnh hôt hạn. 'I'hời diC'in hêt liạn hiệu lực hao lãnh được quy dịnh trona hao lãnh có thò dược tính kc lừ naày hiệu lực bảo lãnh hoặc dược xác định tren cơ sớ xưấl trình những văn hán. íiiây tờ nhât dịnh tại hèn phát hành bảo lãnh Trườnu hợp cam két hao lãnh khònu tihi cụ the thời diem chấm dứt bao lành thi thời diêm chấm dût bao lành dược xác định tại thời diêm nghĩa vụ bao lành chấm dứt (có thè quy định nội dung sự kiện cụ thế de làm căn cứ xác dịnh) hoặc nghĩa vu bảo lãnh cua NỉrrM chấm dứt. TrưiVng họ'p cam kết báo lãnh không ghi cụ thê thòi diêm chấm dứt bảo lãnh thì thòi diem chấm dứt bảo lãnh dược xác dịnh tại thòi đicMii nghĩa vụ báo lãnh châm dứt. thường dựa trên một sự kiện nào dó. Nghĩa vụ bào lãnh chàm dứt trong các trưòng hợp sau; + Khách hàng dã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ dối với bên nhận báo lãnh; + NHTM đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kcl bao lãnh; + Việc báo lãnh đưọ'c liLiỷ bo hoặc thay thè băng biện pháp bào dảm khíic; + Thô'i hạn cua bảo lãnh dã hết hiệu live; + Bèn nhận bao lãnh dồng ý miễn thục hiện nghĩa \'Ịt hao lãnh cho bèn bao lãnh hoặc nghĩa vụ bảo lãnh châm dứt theo quy dịnh của pháp luật; ^ Theo thoá thuận cua các bên. • I lợp dòng gôc bị luvên bô vò hiệu •Bèn dược bảo lãnh dã lliỊic hiộn dầy dủ nghĩa \ ụ dổi vói bèn nhận bảo lãnh; - Fruóng họp gia hạn thòi gian do các bên ihoá thuận. Việc gia hạn bao lãnh dược llụrc hiện trên cơ sớ dam báo dù các điều kiện de Clip hao lãnh cho khách hàng; rhòi gian gia hạn bao lãnh duợc tính bắt dầu từ nuàv tiếp theo ngà>' thòi hạn bao lành cũ kèl thúc. 3. Phí bảo lãnh - Bèn bao lãnh thoa thuận mức phí bao lãnh dối \’ới khách hàng, phù hợp \ ới chi phí của NỈITM \'à mức dộ rui ro cua nghiệp vụ nà> . rù> theo qu\ dịnh cua môi ngàn hàng, thông thưòng phí báo lãnh dưọc tính như sau: + Phí báo lãnh ' sỏ liên háo lãnh X TỲ lẹ phí báo lãnh (năm) X Sô ngà} Bảo lành. + Phí háo lãnh Sò tien báo lãnh x I v lệ phí báo lãnh (tháng) + Phí báo lãnh dươc lính bang sò tien cụ thè theo quy dịnh cua NI rrM Phí bao lãnh được thu nga} thòi diêm băl dâu cam kct bao lãnh, hoặc thu lừng tháng, hoặc tại thời diem cụ thè theo thoa thuận uiừa ngân hàng và khíích hàng. 66
  12. - Tronu Irưònu hợp cỏ bao lành dổi inm. xác nhận bảo lãnh, mức phí bao lãnh do các bcn ihóa ihuận. ircn cơ sơ mức phí báo hàmh được khách hành châp nhận ihanh toán. - Các bên tham eia dồnu bao lãnh thoa ihưận mức phí báo lãnh, mồi bôn được hươna. trôn cư sở Ihóa thuận VC ly lộ tham aia đồriiạ bảo lãnh của từmz bên và mức phí hao lành thu dược cúa khách hàm>. - 'ĩrườmi hợp NH TM báo lãnh cho một nahĩa vụ mà nhiều khách hàna cùne tham uia thực hiçn thì tô chức tín dụna thoá thuận với từna, khách hàng về mức phí phai tra. trên cơ sơ nchĩa \ ụ tưonc, ứna cua mồi khách hàne trong hợp dồng liên đới trách nhiỘMii giữa các khách hàng, 4. Các hình thúc phát hành bảo lãnh Bao lãnh ngân hàng có ihc thực hiện băng nhicu hình thức như: Phát hành thư bao lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận báo lãnlì Irèn các hối phiếu và lệnh phiêu. 5. Số tiền bảo lãnh I.à số tiền tối đa mà ngân hàng bao lãnh cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính tra thay cho khách hảng cua mình khi họ không thực hiộn được. Thông thường sô lien bao lãnh dược cpiv định cụ thế trong họp dong bảo lãnh hoặc thư báo lành dong thòi phai phù họp với nghĩa vụ lài chính phát sinh từ hợp dông kinh tê dã dirọc ký kèl. l'ruông họp bên bao lãnh dã thanh toán cho bên nhận bao lãnh theo bao lãnh nhưng chưa \ ưọt quá số lien dưọc quy dinh tronu bao lãnh, sò tiên báo lãnh dược lìicti là tông sổ lien được qu>' địnli irnng hao ỉãiih irừ di sỏ lien bèn bao lànli dã thanh toán cho bêm nhân bao lãnh IV. QUY TRÌNH BẢO LÃNH Qu\' trình thực hiện nghiệp vụ bao lãnh gom .5 bmVc cư bản sau; Bước ì: ỉỉướiiỊỊ dân V() tiếp nhận hồ SO’ llò SO' d è nghị bao lãnh bao lãnh bao gôm : - (ỉiấv đề nghị bảo lãnh - Hồ so pháp lý: Đối vói khách hàng là doanh nghiệp thì hồ so pháp lý bao gồm: ^ Cìià} chứng nhận đăng kv kinh doanh; 67
  13. + Giấv chima nhận mã số ihué + Biên bản họp Hội đồnạ thành vièn/ Hội dona quan Irị; + Giấy ủy quyền; Đối với khách hàng là cá nhân có kinh doanh hộ cá thể thì hồ sơ pháp lý: + Giấv chứng minh nhân dân. hộ chiếu... + Giấy phép kinh doanh hộ cá thế. hộ aia dinh + Các giấv tờ khác có liên quan - Hồ sơ tài chính: + Báo cáo tài chính + Báo cáo kết quả hoạt độna kinh doanh. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ + Các tài liệu khác có liên quan -Hồ sơ tài sản bảo đảm -Hô sơ khác liên quan đên việc bảo lãnh: + Giấv đề nghị phát hành thư bảo lãnh: + Chứng lừ chứng minh mục đích phát hành thư bảo lãnh. Tùy theo tìrna loại hình bảo lãnh mà NH yêu câu khách hàna cuna cap lài liệu có lien quan Sau khi nhậnhô sơ bảo lãnh cua khách hàng, Nhân viên NH kiêm tra. kièm soát về số lượng, các yếu tố phái dầy du, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ bao lãnh.Neu hồ sơ không dầy đù >’CU cầu khách hàng hoàn chỉnh, bô sung hồ sơ. Bước 2: Thâm định hô sơ háo lãnh Sau khi nhận được hồ sơ bão lãnh cua khách hàna. Ngân hàna liến hành thâm định các nội dung chú cêu sau; Tính đâv đủ. hợp pháp và hợp lệ của hò sơ bao lãnh. Năng lực pháp lý của khách hàna xin bao lãnh. Tình hình tài chính và năng lực SXKD của khách hàng. Tính khả thi và khá năng trá nợ cúa dự án (Dối với bảo lãnh thanh toán và bảo lãnh vay vốn). Đánh giá các rủi ro tiêm ân; thâm định vê lài sản và các biện pháp đám báo cho nghĩa vụ được bảo lãnh. Đánh giá việc chuyên tiền kv quỹ vào tài khoản kv quv đè thục hiện bảo lãnh. 168
  14. Bước 3. Lập tờ trình, trình íliiyệt h ồ sơ hao íũtiì li yà ra quvếí cỉịnh háo lãnh: - Sau klii tliàm dịnli các nội duna Ucn. nhàn \ icn Nuân hàim sẽ lập từ trình dê XLiil V kiên donc ý báo lãnh (donc thoi d è nụhị f. Ic' ký quỸ báo lãnh là \% so với cii trị bao lãnh) hoặc khỏnc donc ý b:io lãnh \ à nèii rõ lý do. - NirrM có trách nhiệm kiêm tia lại liò sư bao lành và nhữnc nội dime ghi Irene l ò’ trình, bỏ SLinc ihc-m nhữnc ihõnc tin cần ihiêt \c dự án và khách hànc. dê XLiàl ý kicn done ý hoặc khônc done V \(VÌ I kiên cua nhân vicn llụrc hiện than dịnh. - rùv theo mức thâm quyên phán quyêi cua time câp xét duxộl. hô sơ báo làrh se dược trình xét du\ệt hò SO' bao lãnh theo dime qu\' định hoặc xét duyộl thing qua Hội done tín dụne dè dưa ra qu\ci dịnh bao lãnh. Bước 4. Kỷ hợp đong háo lãnh và phát hành thư hao lãnh: Sau khi hô SO' bao lãnh dưọc phe diự ệl chàp thuận, neân hàne SC ihòne háo cho kh-ich hàne và tiến hành soạn thao hợp done bao lãnh, hoặc phát hành thư hao lãnh và eứi cho khách hàng, sau khi khách hàne tliỊic hiện ký quỹ bao lãnh theo qu>' dịi h. Khi thực hiện bao lãnh neàn hàne liên hành hạch toán neoại bane sô dư bao làrh \à thu phí báo lãnh. Bước 5. Thực hiện các hiện pháp (tám bao. Tù\' theo time irưiVne họp CỊI thè neàn hàng \èu càu khách hàne thực hiện các hiưi pháp hao dam tín dime cho các cam kèl dược bao lãnh như: rilé châp. câm cô, kv quỹ hoặc bao lãnh cua bèn thứ .3... neàn hủne \à khách hàne lie'll hành ký kêt lnp done thê châp. cầm cò. hoặc bao lành băne lài san cua neưìĩi thử 3. riiực hiện dăie ký giao dịch tai san bao dam \ ủ quan lý lài san bao dàm theo dime qu\' dịnh CUI pháp luật. Bave 6. Theo (lõi phát sinh nghĩa vụ hao lãnh V() thực hiện nghĩa vạ háo lãrh: Ngân hàne tiên hành theo dõi \iệc phát sinh nẹlũa vụ hao lãnh dôi với các ba) lãnh dược phát hành. Theo dõi eiai neàn. thực hiẹn nhận nọ' dối với khách hàne khi neân hàne Ihirc hiẹn nehĩa vụ tra lha\' cho khách hàne doi \ó'i neưò'i thụ hưone bao lãnh. Ní.ân hàne tiên hành xỏa neoại bane cam kèl hao lãnh và hạch toán nội bane dư nọ vay. Kicm tra eiám sát thu nọ' và lãi cua khách hàne theo dime quy định của nein hàne Neàn hàne ihưìme xux'cn kiêm tra các tài san dam báo cho bào lãnh. 169
  15. Rước 7. Tấí toán hảo lãnh vờ hru hồ SO': Tất toán hdo háo lãnh: lãnh Trườmi liọp khách hànu hoàn thành nuhTa vụ thực liiộn theo họp dỏmi đèn hạn naân hánc làl toán bủo lãnh hoán trá ký quỹ. naân liàne thanh lý hợp dỏiiíi bat) lãnh, hạch toán \Liat naoại bảim \à eiái châp tài san bae) dam. ^ Trưòníi họp khách hàmz khỏne hoàn thành imhĩa vụ theo họp dom: thi NII thực hiện tra thay. Khi den hạn ncàn hàne thu hỏi nợ \’à lãi. imân hàim thanh Iv hợp dỏnu bao lãnh và aiai chàp tài san báo dam. Lưu trữ hồ sơ Nỉ ỉ sắp \è p lại hồ SO’ .ìnc qm dịnh TỞM TẮT CHUƠNC Nội diim: chironü nà\ trinh bàv các \ ẩn de cơ ban về bảo lãnh dó là: khái niẹm. dặc diêm, chức nămi \'à các hình thức bao lãnh dang áp diiim tại các NlirM. Bên cạnh dó trình bà> cách xác dịnh ihò’i hạn bao lãnh, số lien bao lãnh \ à quy trình báo lãnh trên CO’ SO’ qu\ dinh pháp luật Việt Nani rhỏim qua các nội duna cư ban nêu trên aiúp cho nau’ó’i dọc de dàna phân biệt nhữna dièm aiôna nhau \'à khác nhau aiừa bao lãnh \’ới cho \ a%. 'I rình bà\ kha năna ứna dụna bao lãnh \ ào hoạt dộna kinh doanh cua doanh nahiệp nhu' là kỹ thuật phòna chôna rui ro dòna thó’i có thê nhân du’O’c tài trơ \ (>n tín duna cua NI ri'M. CÂU HỎI Trình hà\ các chức năna cLÌa báo lãnh? 2 Phân hiột aiừa nahiệp vụ bao lãnh vó’i hao lãnh hăna tài sán? 3. So sánh diêm aiốna nhau và khác nhau aiừa cho vav vó’i báo lãnh? 4. 'Theo hạn. mơ L/C có phái là hình thức bao lãnh cùa Naân hàna? 5. Xác định thời aian hiệu lực báo lãnh. Cho \’í dụ minh họa? 6. 'Trình bày vướna măc Irona nahiệp vụ bao lành lại các NH TM Việt Nam hiện na\ 170
  16. 7. '['rình hãy các hình ituĩc hao lãnh, ih c o hạn hiìinh thức nào áp dụnu phò bien lại Viộl Nam 8. Tại sao hao lãnh là hìnli thức lin dụng qua chì.t' ký ? BÀI TẠP Bài í. Một hợp dỏmi kinh lê dược k\' kct \ ào naà\ 1 6/2012 vói các nội dumi cụ thè như saư: Bòn bán: Cômi 1} trách nhiệm hCru hạn 1loànư Qưàn (Cỏmz l\ I loãng Quân). Bèn mưa: Cônti l\ cỏ phàn Minh Ilưnti (Cònư ty Minh llưmi). l en san phàm: Dậư xanh tròn loại I. So lượnư: 200 tấn (biên độ dao dộmi - -10'Ị(')). Dơn ưiá: 12.000.000 done/ lẩn. (eiá xtiàl kho cưa bôn bán) Thanh toán: 90 nưà\ san neà\ ưiao hàne. - Ntìàv giao hàn» muộn nhát là: 30 06 2012 Dè bao dam thanh toán họp dònu. cỏn» l\ Hoàn» Quàn \ èu càu phai dược n»ân hàn» bao lãnh, cỏn» t} Minh Ihm» nộp hò sơ \ ào NHTM X xin bao kình thanh lt)án. Sau khi thâm dịnh \ èti càu bao lãnh cua Côn» l\ cỏ phần Minh Ihm». n»à\ 10 06'2012. n»ân hàn» kv họp dòn» cam kêt bao lành vói các diêu kiện bao lãnh như sau: - Sò tiên bao lãnh 100% ũiá trị hàn» hóa thục tc: Phí bao lãnh: 0.12% 'thán», lối thiêu là 1.000.000 VND; VAT lOTo Khách hàn» kv quỹ 302o »iá trị họp dồn». Cam kèt bao lãnh có hiẹu hrc kc lừ neà\ kv. hêl hiệu lực sau 15 neày kê lừ imày den hạn thanh toán. Nüà\ 3006'2012. Còn» ly lloàmi Quân hoàn thành việe ưiao hàn» cho C(3n» [\ Minh ílưn». sô lưọn» ehi trên chím» lừ gưi hàn» là 200 làn. Yêu cầu: 1. Xíie dịnh trị »iá thư báo lãnh, thòi hạn báo lãnh \à phí bảo lãnh. 2. Xác dịnh số tien Côn» ty Minh llưn» phái tra cho n»ân hàn». Biết rằn»: 171
  17. Niià\ 05-l()/s2012. Nüân liàim nhận dưọc ihònu báo Neu câu llụrc hiện nehü \ 'Ị 1 bao lành từ C'ônu \y Iloànu Quàn. 1'rone chứne lừ minh chứno cho thâ\ Còng l\ Minh Ilưns chi llianh toán dưọc 50% ciá trị lò hànc. Sau khi kiêm tra. ncà\ 10 10 2012. Níiàn hàns, trích toàn bộ sỏ liên ký quv cua Cônc l\’ Minh Ilưnc \ à cho \ ay phàn cỏn lại ctn) khách hànc dè thực hiện nahĩa vụ bao lãnh cho Cônc 1} I hìànc Quàn. Ncà%' 20/10/2012. Cònc l\ Minh íỉưmi thanh toán nọ' báo lãnh cho nuàn hàno; Lãi suât cho \ ay 14.4% nãm Bài 2. Cônc 'l'}’ Cô Phần Tin llọc Âu I.ạc Việt SC ihani dir dấu thầu cunc càp thict bị cônc nchệ ihòns tin cho uói Ihàu ■’Thict bị cônc nchç ihòmi tin và phản nicni hệ ihònc” thuộc dự án "Uhũ diinc còn« n«hộ thôn« tin plụic \Ị1 còn« tác quan lý. Giáo dục - Dào tạo và nuhicn cửu khoa học cua Bộ giáo dục- dào tạo". Khi tham tiia dầu thầu cần chứng minh nân« lực tài chính. Cõmi t\ dã «ưi ho SO’ dc imhị Neân hàn« M bao lãnh dâu thâu. Neàn hàn« M dòn« ý phát hành thư bao lãnh nhận thâu vói nội dun« như sau: NllM cam kcl vói Bèn mòi thầu bao lãnh cho Nhà thầu tham dir dâu thầu «ỏi ihàu nà) \ (Vi «iá trị là; 20 l\ d(Vn«. \à cam kcl SC chuNcn nuav cho B(3n m(Vi ihàu khoán liên nèni trên khi Bèn mcvi ihàu C(V \ ăn ban th(Mi« báo Nhà thâu vi phạm các qu) dịnh \ C dâu Ihàu ncu tron« h() SO' mời thâu. Bao lãnh nà\' C(V ccV hiệu lục kê lìi' n«à\ 14/06/2011 dc‘u iK't n«à\ 14 112011. Bâl cứ )Ctl câu náo clla B(ỉíì iìioi Ihâu hcn qUali dc'11 bao lãnh nà\ |)hai «ui dcn Nuân hàn« M tron« ihcĩi hạn noi trcn. I u\ nhiC'n dcm n«àv 20 I I 2011. B(}n mcVi Ihàu dã C(V \ ăn ban lh(Vm> báo ccVn« IV Âu I.ạc Việt \ i phạm qu) dịnh dấu thầu \ à C CU cầu NI IM thực hiện cam kct bao lãnh. Yêu cầu: Theo hạn NIIM C(V tlụrc hiẹn tmhĩa \ Ị1 là i chính cua mình ha) khíVng? Tai sao?. Bài 3: I. ThônịỊ tin về doanh nghiệp tại NH M như sau: 1. Tcn Doanh nghiệp xin bao lành: CÔNG TY c o PHẢN BÁCH VIỆT 2. llạn mức dưcyc du)'ệt theo hcrp d('m« tín dụn« S(ì 00310/2010/0002272 n S càv 10'I0/2010 S(ì licn USD 2.500.000,00. th(Vi hạn rút V(in dcn n«à\ 10' 10'201 1. tron« do; 172
  18. • llạn mức \ a\ \ ốn luii díậnc ; USD 1.500.000.00. • 1lạn mức tin clụiiíi dè phái hanh thir lin d ạ iií dự phòne: USD 1.000.000.00 3. Dư nợ nưăn hạn \ à hao lành lại ihoi diêm \a_\ \on (kô cá khoan báo lãnh nà)'): USD 2.491.974.04 (ly uiá 21.000.00 VND.'USD) chiếm 99.7% hạn mức tín dụnư. Cụ thc như sau: Dư nợ vay ncấn hạn; USD 1.403.974.04 Bảo lãnh L/C chưa lói hạn thanh toán: USD 0 Bao lãnh h/C dự phònu: USD ụooo.000.00 Bao lãnh thanh toán: USD 88.000.00 4. I.oại hànư hóa và hợp dona dưọc bao lãnh: bảo lãnh thanh toán theo hợp dồna mua bán hàne thiết bị tin học số 010091 1'IIDMB/KD ngàv 17./01/2011 kv aiữa: Bên A là Công ty Bách Việt; Bôn B Nhà cune cấp là Công ty thuong mại dịch vụ Hồng Quang. 5. Nhả cưne cấp (dơn vị thụ hưcVne BL): Công ty thiro’ng mại dịch vụ Hồng Quang. 6. Dicu kiện thanh toán: ' Dạt 1: Bcn A dặt cọc cho Bcn B 30%' eiá trị hợp done. IDọt 2: Bcn A thanh toán 707Ó phân còn lại troné vònc 7 neày kc từ khi eiao hàne. hóa don và cune càp eià\ chíme nhận chât lượne san phàm và giấy chừne nhận xuâl xử san phàm. Trưóc khi Bèn B eiao hàne I3cn A có trách nhiệm cune cấp I hao lãnh thanh toán. 7. Mục dích mưa hàne: kinh doanh 8. 1'òne eiá tri bacUãnh: USD 88.000.00 9. rhời eian bao lãnh: kc lừ neà\ 01 '03'2011 “ 15/03/201 1 10. í’hí bao lãnh: 1.0%/năm (VA I'10%). 11. Một sỏ vàn đc cán lưu v: - Nãm 2010: Doanh thu : 130.782 triệu dồnc - I.ài sau thuc: 2.463 triệu dồne. - Doanh nehiộp xcp loại: AA 12. Dư nợ vay hiện na\': khỏne có nợ eia hạn. nợ quá hạn - Dư nợ vay neắn hạn: USD 1.403.974.04 - Bao lãnh u/c chưa tới hạn thanh toán USD khòne có. 13. Số dư tín dụne dự phòne: 1.000.000.00 USD 14. Giá trị TSDB dcã hạch toán neoại báne: 25.712 triệu đồne. 73
  19. NI IM chấp Ihuộn phát hành Báo lãnh thanh toán như sau: rỏnc số tien bao lànli: USD 88.()()().00 - Thời cían bao lãnh; từ nuà\ 01-03/2011 dến imà>- 15/03/2011. - Hình thức dam bao: Có tài san hao dảm (70% eiá trị tài sán bao đám) Phí bao lãnh: l.0"n/ năm (chưa VA T). Níiày 4/3/2011 cỏna t}' Ilona Quana tiến hành aiao hàna theo dứng hợp dỏng đã ký kết. tuN’ nhiên Côna t\' Bách Việt chi thanh toán 50% eiá trị hợp đồng. Vì vậy den naà)' 14/2/2011 Công ty llồna Ọưana đã cỏ văn ban đè nahị NH M thục hiẹn nahĩa vụ báo lãnh thanh toán. Nil M tiến hành cấp tín dụna theo khố ưtíc nhận nọ' ngàv 15/3/201 1. Naà\ 25/3/2011. Côna l> Bách Việt đã thanh toán ca \'ốn ^ à lãi cho NH M. Yèư eầư: - 1'ính lăi phai trà. biêt răna lãi suât cho vay là 18% /năm. - 1'ính phí bảo 74
  20. NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN MỤC TIÊU NGHIÊN c ủ c CỦA CHƯƠNG: Cung càp clio nmròi dọc các kiên thức cơ han licn quan đôn ngliiộp vụ bao tlianh loàn như: Khái niẹm, dặc diêm, lọi ích, các liìnli thức bao thanh toán. I)òmz thời cung câp một sò qu\ dịnli pháp lý licn quan dôn nahiọp \ ụ n à\. - Cuna câp các kỹ tluiộl lác nahiộp dê lliục liiện nahiệp \ ụ bao thanh toán llìco qu\ irìiìli cụ lliỏ duọc áp dụng lại cáè NIÍTM Viộl Nani. I. NHŨNG VÁN ĐÈ c o BẢN VÈ NGHIỆP v ụ BAO THANH TOÁN 1. Lịch sử ra đòi và phát triên của bao thanh toán Hoạt dộng hao thanli toán (TíTT) dược liìnli thành từ thời trung cố khi pliál sinli các khoản nợ từ các hoạt dộng mua hán. Vào the kỷ Xlĩl. RTT được sử dụng như một còng cụ đê lạm ứng tiền bán hàng theo hóa đơn trong thời gian chờ đợi bên mua thanh toán, sau khi ben bán đã eung cấp hàng hóa. dịch vụ. Đen thế kv XVĨI. B I T chính thức ra đời ớ Anh và được các tô chức lài chính ờ Châu Au thực hiộn rộng rãi vào thê ký ỈXX. Bao thanh toán đã dược ngày càng nhiều quốc gia nghiên cứu và ứng dụng. Đen nhŨTig năm 1970. BTT dã được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu. Như vậy, trên thế giới. BTT là một trong những hình thức câp tín dụng có lịch sử phát triến lâu đời. Nhưng ớ Việt Nam, nghiệp vụ BTT chí bắt đầu được trien khai thực hiện ớ một số ngân hàng vào năm 2005. Cho đến nay. BTT vần là một hình 175
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2