intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nguyên lý thị giác (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Nguyên lý thị giác được biên soạn với mục đích cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về cách chúng ta nhìn nhận và tương tác với thế giới xung quanh qua thị giác. Giáo trình này được chia thành các chương rõ ràng và logic, bắt đầu từ việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về thị giác, cấu trúc và chức năng của mắt, đến các nguyên lý cơ bản như màu sắc, hình dạng, ánh sáng và không gian. Cũng đi sâu vào phân tích cách mà những yếu tố này ảnh hưởng đến nhận thức và cảm nhận của con người. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nguyên lý thị giác (Ngành: Thiết kế đồ hoạ - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc)

  1. TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ THỊ GIÁC NGÀNH: THIẾT KẾ ĐỒ HỌA TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐHBXLngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI GIỚI THIỆU Nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo trong chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc, Bộ môn đã biên soạn giáo trình "Nguyên lý thị giác" được biên soạn với mục đích cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về cách chúng ta nhìn nhận và tương tác với thế giới xung quanh qua thị giác. Giáo trình này được chia thành các chương rõ ràng và logic, bắt đầu từ việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về thị giác, cấu trúc và chức năng của mắt, đến các nguyên lý cơ bản như màu sắc, hình dạng, ánh sáng và không gian. Cũng đi sâu vào phân tích cách mà những yếu tố này ảnh hưởng đến nhận thức và cảm nhận của con người. Một phần quan trọng của giáo trình là các ứng dụng thực tiễn của nguyên lý thị giác trong các lĩnh vực như thiết kế, nghệ thuật, truyền thông và công nghệ. Qua các ví dụ minh họa, bài tập thực hành và dự án nhỏ, mong muốn giúp người học không chỉ hiểu lý thuyết mà còn có khả năng áp dụng hiệu quả trong công việc và cuộc sống hàng ngày. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các chuyên gia, giảng viên và các nhà nghiên cứu đã đóng góp ý kiến và tài liệu quý báu trong quá trình biên soạn giáo trình này. Hy vọng rằng, giáo trình sẽ là nguồn tài liệu hữu ích và truyền cảm hứng cho sự yêu thích và muốn khám phá sâu hơn về lĩnh vực thị giác. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Nguyên lý và các định luật thị giác Chương 2: Sự biểu thị bằng ngôn ngữ thị giác Chương 3: Ba nguyến lý bố cục cơ bản Chương 4: Bài tập biểu thị nguyên lý thị giác, với các dạng hình cơ bản Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. 2
  4. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. KS Đặng Hoàng Xinh 2. ThS Trần Thị Thuận 3. KS Lê Đình Nhật Lam 4. KS Hà Huy Tuấn 5. KS Bùi Bảo Thùy 3
  5. MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ............................................................................................ 5 CHƯƠNG 1. Nguyên lý và định luật thị giác................................................................ 11 CHƯƠNG 2. Sự biểu thị bằng ngôn ngữ thị giác .......................................................... 15 CHƯƠNG 3: Ba nguyên lý bố cục ................................................................................ 18 CHƯƠNG 4. Bài tập biểu thị nguyên lý thị giác, với các dạng hình cơ bản ................ 22 4
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Nguyên lý thị giác 2. Mã môn học: MH 22 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học được bố trí vào đầu học kỳ 1 năm thứ 1. 3.2. Tính chất: Là thể hiện hiệu quả tâm lý và vật lý của tín hiệu thị giác. 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Thiết kế đồ họa. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức thuộc lĩnh vực Nguyên lý thị giác: Nguyên lý và các định luật thị giác, Ba nguyến lý bố cục cơ bản, Bài tập biểu thị nguyên lý thị giác, với các dạng hình cơ bản. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Biết được 10 quy luật của trường thị giác và những tín hiệu của thị giác bao gồm không gian, điểm, chấm, điểm nhấn, đường nét, hình khối, ánh sáng, màu sắc, chất liệu và hoạ tiết. 4.2. Về kỹ năng: B 1. Ứng dụng kiến thức chung về nguyên lý thị giác vào thiết kế. 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C 1. Đánh giá đúng tầm quan trọng và vai trò của Nguyên lý thị giác trong nghệ thuật thị giác nói chung và nghệ thuật thiết kế nói riêng; yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học; có thái độ nhiệt tình, tích cực trong học tập. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Trong đó Mã Số MH/ Tên môn học/mô đun tín Tổng Thực hành/ MĐ chỉ Thực tập/Thí số Lý Kiểm nghiệm/Bài thuyết tra tập/Thảo luận 5
  7. I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH 01 Giáo dục Chính trị 4 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 4 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun chuyên II 92 2280 621 1559 100 môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 35 780 272 474 34 MH 07 Phát triển kỹ năng cá nhân 2 30 23 6 1 MH 08 An toàn vệ sinh công nghiệp 2 30 23 6 1 MH 09 Tiếng Anh chuyên ngành 3 60 30 26 4 MĐ 10 Mạng máy tính và Internet 2 45 20 23 2 MĐ 11 Tin học văn phòng 2 45 16 27 2 MĐ 12 Lắp ráp cài đặt máy tính 3 60 20 36 4 MH 13 Màu sắc 3 60 20 36 4 MĐ 14 Kỹ thuật chụp ảnh 2 45 16 27 2 MĐ 15 Thiết kế hình ảnh với Photoshop 4 90 26 60 4 Thiết kế minh họa với MĐ 16 2 45 16 27 2 CorelDRAW MĐ 17 Thiết kế minh họa với Illustrator 2 45 16 27 2 MĐ 18 Chế bản điện tử với Indesign 2 45 16 27 2 MĐ 19 Thiết kế và triển khai website 4 90 30 56 4 6
  8. MĐ 20 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 1 2 90 90 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 24 570 164 382 24 MH 21 Nghệ thuật chữ 2 45 15 27 3 MH 22 Nguyên lý thị giác 2 45 15 27 3 Luật xa gần và bố cục trong thiết MH 23 2 45 16 27 2 kế đồ họa MH 24 Thiết kế bao bì 4 90 30 56 4 MH 25 Thiết kế Catalogue 2 45 16 27 2 MH 26 Thiết kế thương hiệu 2 45 16 27 2 MH 27 Thiết kế Layout 4 75 26 45 4 Dự án - Thiết kế bộ nhận diện MH 28 4 90 30 56 4 thương hiệu. MĐ 29 Thực nghiệp tại Doanh nghiệp 2 2 90 90 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 33 930 185 703 42 MĐ 30 Thương Mại Điện tử 3 60 20 36 4 MĐ 31 Vẽ kỹ thuật với Autocad 3 60 20 36 4 MĐ 32 Đồ họa 3D Studio Max 3 60 20 36 4 MĐ 33 Biên tập ảnh Nghệ thuật 2 45 16 27 2 Thiết kế tạo hình nhân vật Maya MĐ 34 4 90 30 56 4 3D MĐ 35 Xử lý hậu kỳ với Premiere 3 60 20 36 4 MĐ 36 Xử lý kỹ xảo với After Effect 3 60 20 36 4 MĐ 37 Kỹ năng nghề nghiệp 1 30 14 10 6 MĐ 38 Thực tập tốt nghiệp 7 300 15 280 5 7
  9. MĐ 39 Đồ án tốt nghiệp 4 165 10 150 5 Tổng cộng 113 2715 793 1799 123 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) 8
  10. + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1, Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, 1 Sau 4 giờ. Thuyết trình Báo cáo C1, Tự luận/ A1, Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ B1, 2 Sau 8 giờ Thuyết trình Báo cáo C1, A1, Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, 1 Sau 41 giờ học trắc nghiệm C1, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Thiết kế đồ hoạ. 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 9
  11. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Nguyên Lý Thị Giác Trong Thiết Kế Đồ Họa Hiện Đại,Tác giả: Phan Thanh Bình,Nhà xuất bản: NXB Bưu Điện,Năm xuất bản: 2019 2. Nguyên Lý Thị Giác và Ứng Dụng Trong Thiết Kế,Tác giả: Trương Minh Quân,Nhà xuất bản: NXB Văn Hóa Thông Tin,Năm xuất bản: 2020 3. Thị Giác: Nguyên Lý và Ứng Dụng Trong Thiết Kế Đồ Họa,Tác giả: Nguyễn Thị Thúy,Nhà xuất bản: NXB Thanh Niên,Năm xuất bản: 2021 10
  12. CHƯƠNG 1. Nguyên lý và định luật thị giác  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Bài này giới thiệu về Nguyên lý và định luật thị giác  MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên nhận thức tổng hợp về giá trị và trật tự của nguyên lý tạo hình trên mặt phẳng được biến hóa ở nhiều dạng, nhiều vẻ bằng các định luật thị giác.  Về kỹ năng: Rèn luyện các bài tập tạo hình trên mặt phẳng hình, nền, đường viền, tương phản, chính phụ, cân bằng thị giác từ hình vô hướng, định hướng, hướng đối lập, đa hướng, chuyển động để có được khả năng tư duy nghệ thuật thông qua các nguyên lý bố cục khác nhau đi từ cái đơn giản đến cái đa dạng.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự chủ trong việc nghiên cứu và tổng hợp thông tin lịch sử về chữ viết, thể hiện trách nhiệm trong việc áp dụng kiến thức vào các dự án thiết kế.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định..  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 11
  13.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 12
  14.  NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2. Nội dung chương: 2.1. Nghiên cứu thị giác 2.2. Design – Nghệ thuật phi hình thể 2.3. Mỹ thuật ứng và tổ chức thẩm mỹ môi trường sống 2.4. Mỹ thuật ứng dụng – mỹ thuật công nghiệp 2. Nội Dung Chương: 2.1. Nghiên Cứu Thị Giác Khái Niệm Thị Giác: Nghiên cứu cách con người tiếp nhận và hiểu thông tin qua mắt. Điều này bao gồm các khía cạnh như màu sắc, hình dạng, độ sáng và sự chuyển động. Nguyên Tắc Thị Giác: Hiểu các nguyên tắc cơ bản như sự phân biệt màu sắc, sự tương phản, và cách mà mắt con người xử lý hình ảnh. Ứng Dụng Nghiên Cứu Thị Giác: Áp dụng kiến thức về thị giác để cải thiện thiết kế đồ họa, quảng cáo, và các ứng dụng khác trong môi trường trực quan. 2.2. Design – Nghệ Thuật Phi Hình Thể Khái Niệm Nghệ Thuật Phi Hình Thể: Thiết kế không chỉ liên quan đến hình dáng cụ thể mà còn đến cảm giác, cảm xúc, và ý tưởng trừu tượng. Nguyên Tắc Thiết Kế: Khám phá cách sử dụng yếu tố phi hình thể như không gian, màu sắc và kết cấu để tạo ra hiệu ứng trực quan và cảm xúc. Ứng Dụng: Áp dụng các nguyên tắc nghệ thuật phi hình thể trong thiết kế đồ họa, mỹ thuật ứng dụng, và các lĩnh vực sáng tạo khác. 2.3. Mỹ Thuật Ứng Dụng và Tổ Chức Thẩm Mỹ Môi Trường Sống Khái Niệm Mỹ Thuật Ứng Dụng: Sử dụng các nguyên tắc mỹ thuật để cải thiện và làm đẹp các sản phẩm và môi trường sống. Tổ Chức Thẩm Mỹ Môi Trường Sống: Thiết kế và bố trí không gian sống sao cho hài hòa và đẹp mắt, bao gồm cả việc lựa chọn màu sắc, vật liệu và cách sắp xếp đồ đạc. Ứng Dụng: Tạo ra các giải pháp thiết kế cho không gian công cộng và cá nhân, chẳng hạn như nội thất, cảnh quan và các dự án nghệ thuật cộng đồng. 2.4. Mỹ Thuật Ứng Dụng – Mỹ Thuật Công Nghiệp Khái Niệm Mỹ Thuật Ứng Dụng: Kết hợp giữa nghệ thuật và chức năng để tạo ra các sản phẩm có giá trị thẩm mỹ và sử dụng. 13
  15. Mỹ Thuật Công Nghiệp: Lĩnh vực mỹ thuật tập trung vào việc thiết kế sản phẩm công nghiệp, bao gồm bao bì, sản phẩm tiêu dùng và đồ nội thất. Ứng Dụng: Phát triển các sản phẩm và giải pháp thiết kế đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ và chức năng của thị trường công nghiệp và tiêu dùng.  TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 2.1. Nghiên cứu thị giác 2.2. Design – Nghệ thuật phi hình thể 2.3. Mỹ thuật ứng và tổ chức thẩm mỹ môi trường sống 2.4. Mỹ thuật ứng dụng – mỹ thuật công nghiệp  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu 1. Nghiên cứu thị giác là gì? Câu 2. … 14
  16. CHƯƠNG 2. Sự biểu thị bằng ngôn ngữ thị giác  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Bài này giới thiệu về Sự biểu thị bằng ngôn ngữ thị giác  MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Quang học cơ bản về mắt; lý luận về thị giác và trường thị giác; các định luật thị giác và trường thị giác  Về kỹ năng: Ứng dụng kiến thức chung về nguyên lý thị giác, các định luật thị giác vào thiết kế chuyên ngành.  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nhận thức và đánh giá cao tầm quan trọng của cơ quan cảm thụ thị giác (mắt) trong nghệ thuật thị giác. Yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học; nhiệt tình, tích cực trong học tập.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. 15
  17.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 16
  18.  NỘI DUNG CHƯƠNG 2 Nội dung chương: 2.1. Đường nét-hình mảng giá trị và biểu thị trong nguyên lý thị giác 2.2. Hình nền và đường viền giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác 2.3. Tương phản chính phụ, giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác 2.4. Cân giác, vai trò và giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác 2.1. Đường nét-hình mảng giá trị và biểu thị trong nguyên lý thị giác Mô tả cách đường nét và hình mảng ảnh hưởng đến nhận thức thị giác, cách chúng được sử dụng trong thiết kế để dẫn dắt mắt người xem và tạo ra điểm nhấn. 2.2. Hình nền và đường viền giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác Trình bày về tầm quan trọng của hình nền và đường viền trong việc tạo ra sự phân biệt giữa các yếu tố trong thiết kế, cũng như cách chúng ảnh hưởng đến bố cục và ý nghĩa tổng thể. 2.3. Tương phản chính phụ, giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác Phân tích sự tương phản giữa yếu tố chính và phụ trong thiết kế, cách tương phản này tạo ra điểm nhấn và dẫn dắt sự chú ý của người xem. 2.4. Cân giác, vai trò và giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác Giải thích về khái niệm cân giác, tầm quan trọng của sự cân bằng trong thiết kế và cách nó được sử dụng để tạo ra sự hài hòa và ổn định trong tác phẩm.  TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 2.1. Đường nét-hình mảng giá trị và biểu thị trong nguyên lý thị giác 2.2. Hình nền và đường viền giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác 2.3. Tương phản chính phụ, giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác  CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu 1. Hình nền và đường viền giá trị biểu thị trong nguyên lý thị giác là gì? Câu 2. … 17
  19. CHƯƠNG 3: Ba nguyên lý bố cục  GIỚI THIỆU CHƯƠNG 3 Bài này giới thiệu về Ba nguyên lý bố cục  MỤC TIÊU CHƯƠNG 3 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:  Về kiến thức: Khái niệm về hàng lối; cân đối; tự do.  Về kỹ năng: Ứng dụng hiểu biết các hình thức bố cục vào thiết kế chuyên ngành  Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nhạy cảm với nhiều loại bố cục trong không gian; yêu thích môn học, ngành học mà sinh viên đang theo học; có thái độ nhiệt tình, tích cực trong học tập.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 3 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập chương41 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Chương 3) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống Chương 3 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 3 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 3 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. 18
  20. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: 1 điểm kiểm tra + Hình thức: Kiểm tra viết + Công cụ: Câu hỏi truyền thống cải tiến + Thời gian: 45 phút 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2