Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
lượt xem 5
download
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử gồm các nội dung chính sau: Tổng quan hệ thống cơ điện tử; tổng quan về PLC; cảm biến và đo lường; cơ cấu chấp hành. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ CĐ/TC) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG Giáo trình NHẬP MÔN CƠ ĐIỆN TỬ NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP & CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG - 2020
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử PHẦN I TỔNG QUAN HỆ THỐNG CƠ ÐIỆN TỬ CHƢƠNG 1 CƠ ÐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG CƠ ÐIỆN TỬ I. CƠ ÐIỆN TỬ VÀ HỆ THỐNG CƠ ÐIỆN TỬ 1.1. Mechantronic là gì? Cơ điện tử là một hệ thống cơ cấu máy có thiết bị điều khiển đã đƣợc lập trình và có khả năng hoạt động một cách linh hoạt. Ứng dụng trong sinh hoat, trong công nghiệp, trong lĩnh vực nghiên cứu nhƣ; máy lạnh, tủ lạnh, máy giặt, máy chụp hình, modul sản xuất linh hoạt, tự động hóa quá trình sản xuất hoặc các thiết bị hỗ trợ nghiên cứu nhƣ các thiết bị đo, các hệ thống kiểm tra … Một số nhà khoa hoc nhà nghiên cúu đã định nghĩa cơ điện tử nhƣ sau: Khái niệm của cơ điện tử đƣợc mó ra từ định nghĩa ban đầu cúa công ty Yasakawa Electric: “thuật ngữ Mechantronics (Cơ điện tử) đƣợc tạo bởi (Mecha) trong Mechanism (trong Cơ Cấu) và tronics trong electronics (Ðiện Tử). Nói cách khác, các công nghệ và sản phẩm ngày càng đƣợc phát triển sẽ ngày càng đƣợc kết hợp chặt chẽ và hữu cơ thành phần điện tử vào trong các cơ cấu và rất khó có thể chỉ ra ranh giới giữa chúng. Một định nghĩa khác về cơ điện tử thƣờng hay nói tói do Harashima, Tomizukava và Fuduka đƣa ra năm 1996: “ Cơ điện tử là sẽ tích hợp chặt chẽ cúa kỹ thuật cơ khí với điện tử và điều khiển máy tính thông minh trong thiết kế chế tạo các sản phẩm và qui trình công nghiệp.” Cùng năm dó Auslander và Kempf cũng đƣa ra một định nghĩa khác nhƣ sau: “ Cơ điện tử là sự áp dụng tổng hợp các quyết định tao nên hoạt động cúa các hệ vật lý.” Năm 1997, Shetty lại quan niệm: “ Cơ điện tử là một phƣơng pháp luận đƣợc dùng để thiết kế Tối Ƣu Hóa các sản phẩm cơ điện.” Và gần đây, Bolton đề xuất định nghĩa: “ Một hệ cơ điện tử không chỉ là sự kết hợp chặt chẽ các hệ cơ khí điện và nó cũng không chí đơn thuần là một hệ khiển, nó là sự tích hợp đầy đủ cúa tất cả các hệ trên.” 2 2
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Tất cả những định nghĩa và phát biểu trên về Cơ điện tử đều xác đáng và giàu thông tin, tuy nhiên bản thân chúng, nếu đứng riêng lẽ lại không định nghĩa đƣợc đầy đủ thuật ngữ Cơ điện tử.” Hình 1.1: Cơ điện tử kết hợp giữa robot và tin hoc (giaoducvn.net/.../001hand_mechatronics.jpg) Hình 1.2: Robot tự động làm việc trong phòng thí nghiệm (iel.ucdavis.edu/.../chrobot/figures/workcell.png) Hệ thống cơ điện tử là một lĩnh vực đa ngành của khoa hoc kỹ thuật hình thành từ các ngành kinh điển nhƣ: Cơ khí , kỹ Thuật Ðiện – Ðiện tử và khoa học tính toán tin hoc. Trong đó tổng họp hệ thống các môn hoc nhƣ Truyền Ðộng Ðiện, Truyền Ðộng Cơ, Thủy-Khí, Ðo Lƣòng Cảm Biến, Kỹ Thuật Vi Xử Lý, Lập 3 3
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Trình PLC, kết hợp vói cơ khí chế tạo máy, Khoa Hoc Tính Toán Tin Học, và Kỹ Thuật Ðiện-Ðiện Tử, Mạng Truyền Thông Công Nghiệp… Hình 1.3: Cơ Ðiện Tử Khảo sát thực tiễn mối quan hệ giữa dạy và học, học và ứng dụng ngành cơ điện tử trong công nghiệp nhƣ sau: Qua Khan Sát Thực Tiễn -> Nhu Cầu -> Nhân Lực Làm Gì (Hoạt Ðộng Nghe) Ðối Tƣợng Làm Việc Công Việc Cần Biết Gì Và Ðào Tạo Gì? Hình 1.4: Ðịnh hƣớng đào tạo ngành Cơ Ðiện Tử 4 4
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử 1.2 Hệ thống Cơ điện tử là gì? Cũng giống nhƣ cơ điện tử, có khá nhiều khái niệm khác nhau về hệ thống cơ điện tử. Chúng ta hãy khảo sát một số quan điểm sau cúa Bradley, Okyay Kaynak, Bolton, Shetty. Sự thành công của các ngành công nghiệp trong sản xuất và bán hàng trên thị trƣờng thế giới phụ thuộc rất nhiều vào khả năng kết hợp cúa Ðiện-Ðiện Tử và công nghệ tin học vào trong các sản phẩm cơ khí và các phƣơng thức sản xuất cơ khí. Ðặc tính làm việc cúa nhiều sản phẩm hiện tại-xe ô tô, máy giặt, robot, máy công cụ… cũng nhƣ việc sản xuất chúng phụ thuộc rất nhiều khả năng cúa ngành công nghiệp về ứng dụng những kỹ thuật mới vào trong việc sản xuất sản phẩm và các qui trình sản xuất. Kết quá đã tạo ra một hệ thống rẽ hơn, đơn giản hơn, đáng tin cậy hơn và linh hoạt hơn so với các hệ thống trƣớc đây. Ranh giới giữa điện và điện tử , máy tính vá cơ khí đã dần dần bị thay thế bởi sự kết hợp giữa chúng. Sự kết hợp này đang tiến tới một hệ thống mới đó là : Hệ thống cơ điện tử. Trên thực tế hệ thống cơ điện tử không có một định nghĩa rõ ràng. Nó đƣợc tách biệt hoàn toàn ở các phần riêng biệt nhƣng đƣợc kết hợp trong quá trình thực hiện. Sự kết hợp này đƣợc trình bày ở hình 5, bao gồm các phần riêng biệt Ðiện-điện tử, cơ khí và máy tính liên kết chúng lại trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, công việc thực tế , các ngành công nghiệp sản xuất thị trƣòng. Cơ khí Ðiện – điện tử Máy tính GD & ÐT Hình 1.5: Sự liên kết của các thành phần trong Hệ Thống Cơ Ðiện 6 6
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Theo quan điểm cúa Okyay Kaynak, giáo sƣ Thỗ Nhị Kỳ định nghĩa về Hệ Thống Cơ Ðiện Tử nhƣ sau: Hình 1.6: Cấu trúc hệ thống cơ điện tử theo Okyay Kaynak Quan điểm cúa Bolton: Theo Bolton thì cơ điện tử là một thuật ngữ cúa hệ thống. Một hế thống có thể đƣợc xem nhƣ một cái hộp đen mà chúng có một đầu vào và một đầu ra. Nó là một cái hộp đen vì chúng gồm những phần tử chứa đựng bên trong hộp, để thực hiện chức năng liên hệ giữa đầu vào và đầu ra. Ví dụ nhƣ: cái môtơ điện có đầu vào là nguồn điện và đầu ra là sự quay cúa một trục động cơ. Ngõ vào Ngõ ra Ðộng cơ quay Hình 1.7: Cấu trúc Hệ Thống Cơ Ðiện Tử theo Bolton 7 7
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử 1.3 Cấu trúc hệ thống cơ điện tử. Các phần tử cơ bản cấu thành nên hệ thống cơ điện tử: Hệ thống thông tin Hệ thống điện Hệ thống cơ khí Hệ thống máy tính Cảm biến Cơ cấu tác động Giao tiếp thời gian thực Giao tiếp thời gian Mô hình hóa Mô phỏng Cơ = + Tử Ðiều khiển D/A Hệ Tự động Hệ Động Hệ Thống Thống Thống Cơ Máy tính Cảm biến A/D Hình 1.8: Các thành phần cơ bản cúa Hệ Thống Cơ Ðiện Tử Giải pháp modun, thiết kế sản phẩm cơ điện tử: Giái pháp cơ điện tử trong thiết kế kĩ thuật liên quan đến việc cung cấp một cấu trúc trong đó có sự tích hợp thành một hệ thống thống nhất cúa các công nghệ khác nhau đƣợc thiết lập và đánh giá. Sơ đồ khối về hệ thống toàn bộ ( một sản phẩm cơ điện tử) nhƣ vậy trên cơ sở các khối xây dựng hoặc các modun thành phần đƣợc thể hiện trong hình 1.9. 8 8
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Modun Giao Diện Modun Phần Mềm Interface module Software module Modun Xử Lý Processor module Modun Truyền Thông Comunication module Module Kích Truyền Ðộng Modun Ðo Kiểm Actuation module Mesurement module Module Tập Hợp Assembly module Modun Môi Trƣòng Environment module Hình 1.9: Sản phẩm Cơ Ðiện Tử theo module II. HỆ THỐNG CƠ ÐIỆN TỬ ÐƢỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY 2.1 Phân loại theo lĩnh vực sử dụng. Sau đây là một số ví dụ phân loại sản phẩm cơ điện tử theo lĩnh vực sử dụng: 2.2 Trong y hoc: Các loại thiết bị cắt lớp, các thiết bị thí nghiệm về AND, nhân bản phôi, các máy chiếu các loại tia chụp: X, laser, các thiết bị mổ nội soi,… 2.3 Trong công nghiệp: Các loai máy công nghiệp tự động đƣợc điều khiển theo chƣơng trình, FMS (hệ thống sản xuất linh hoạt), CAD-CAM, ngƣời máy, các 9 9
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử hệ thống tự động, kho hàng tự động, công cụ vận chuyển thông minh… 2.4 Trong văn phòng: Ðây là hệ thống mạng công tác, có sử dụng máy tính (nhƣ hệ thông tin quán lí), các thiết bị văn phòng (máy tính, máy fax, máy in laser)… 2.5 Trong sinh hoạt gia dình: Hệ thống thông tin về nhà cửa, sản phẩm tiêu dùng (audio, thiết bị nghe nhìn, máy giặt…) hệ thông bảo vệ nhà cửa, các loại robot phục vn, ô tô, gara, ô tô tự động… 2.6 Phân loại theo kỹ thuật hệ thống: Sản phẩm đơn là những sản phẩm linh hoạt, thực hiện chức năng đứng một mình nhƣ máy CNC, thiết bị vận chuyển thông minh, vật gia dụng thông minh… 2.7 Hệ thống tổ hợp: Các sản phẩm cơ điện tử trong quá trình có quan hệ cụ thể nào dó nhƣ: Dây chuyền lắp ráp đồng hồ, lắp vỏ hộp động cơ, đóng bao gói… Dây chuyền sản xuất ti vi, máy nén khí … 2.8 Hệ thống tích hợp: các sản phẩm cơ điện tử thành phần có quan hệ mật thiết nhƣ: Tự động hóa sản xuất: hệ thống gia công linh hoat (FMS), hệ thống sản xuất tích hợp vi tính (CIM)… Tự động hóa công nghiệp dân dụng: thiết bị sản xuất và lắp ráp ô tô, tàu thông minh, tòa nhà thông minh… Nhƣ thể hiện ở trên, nội dung cúa Cơ Ðiện Tử là rất rộng những vấn đề của cơ điện tử trên quan điểm cơ khí đƣợc cho rằng là sự mở rộng và bổ sung các sensor cho hệ thống cơ, các thành phần kích hoạt ( Cơ Cấu Chấp Hành) tiên tiến hơn so với hệ cơ khí truyền thông và đƣợc điều khiển bằng máy tính. Khả năng truyền thông giữa các hệ thống thành phần đã làm tăng cƣờng đáng kể tính năng cúa sản phẩm cơ điện tử. Ðể thiết kế và chế tạo các sản phẩm thế hệ mới, ngƣời thiết kế cần nắm rõ đƣợc các thành phần cơ bản cúa một sản phẩm cơ điện tử . III NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA SẢN PHẨM CƠ ÐIỆN TỬ 3.1 Sản phẩm của cơ điện tử trong dân dụng. Những sản phẩm trong công nghiệp nhƣ robot thông minh, robot vƣợt 10 10
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử chƣớng ngại vật, robot lau ho bơi, robot lau kính… Hình 1.10: Các sản phẩm của h tệhống cơ điện tử 3.2 Sản phẩm của cơ điện tử trong lĩnh vực chuyên dụng Trong y hoc, giải trí và nghiên cứu khoa học cũng có rất nhiều ứng dụng của hệ thống cơ điện tử. Ví dn nhƣ: robot công nghiệp, hệ thống phục vụ y học, các robot làm việc tại những nơi nguy hiểm. Hình 1.11: Những ứng dụng của hệ thống cơ điện tử IV. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Theo các bạn nhƣ thế nào là hệ thống cơ điện tử? 2. Hãy trình bày ứng dụng của hệ thống cơ điện tử? 11 11
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ PLC I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PLC (Programmable_Logic_Control) 1.1 Bộ điều khiển logic khả trình. Hình thành từ nhóm các kỹ sƣ hãng General Motors năm 1968 vói ý tƣởng ban đầu là thiết kế một bộ điều khiển thõa mãn các yêu cầu sau: Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ hiểu. Dễ dàng sửa chữa thay thế. Ổn định trong môi trƣòng công nghiệp. Giá cả cạnh tranh. Thiết bị điều khiển logic khả trình (PLC: Programmable Logic Control) (hình 1.1) là loại thiết bị cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán điều khiển số thông qua một Ngôn ngữ lập trình, thay cho việc thể hiện thuật toán dó bằng mạch số. Tƣơng đƣơng một mạch số: Hình 2.1: Thuật toán điều khiển số thông qua ngôn ngữ lập trình PLC Nhƣ vậy, với chƣơng trình điều khiển trong hình 2.1, PLC trở thành bộ điều khiển số nhó gọn, dễ thay đổi thuật toán và đặc biệt để trao đổi thông tin với môi trƣờng xung quanh (với các PLC khác hoặc vói máy tính). Toàn bộ chƣơng trình điều khiển đƣợc lƣu nhớ trong bộ nhớ PLC dƣới dạng các khối chƣơng trình (khối OB, FC hoặc FB) và thực hiện lặp theo chu kỳ của vòng quét. 12 12
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Hình 2.2: Hệ thống điều khiển bằng PLC Ðể có thể thực hiện đƣợc một chƣơng trình điều khiển, tất nhiên PLC phải có tính năng nhƣ một máy tính, nghĩa là phái có một bộ vi xử lý (CPU), một hệ điều hành, bộ nhớ để lƣu chƣơng trình điều khiển, dữ liệu và các cổng vào/ra để giao tiếp với đối tƣợng điều khiển và trao đổi thông tin với môi trƣòng xung quanh. Bên cạnh đó, nhằm phục vụ bài toán điều khiển số, PLC còn cần phải có thêm các khối chức năng đặc biệt khác nhƣ bộ đếm (Counter), bộ định thì (Timer) … và những khối hàm chuyên dùng. Hình 2.3: Hệ thống cơ điện tử có sử dụng phần điều khiển PLC 1.2 Các lĩnh vực sử dụng PLC hiện nay. PLC đƣợc sử dụng khá rộng rãi trong các ngành: Công nghiệp, Máy nông nghiệp, Thiết bị y tế, Ôtô (xe hơi, cần cẩu…)… 13 13
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử 1.3 Các ƣu điểm khi sử dụng hệ thống điều khiển với PLC. - Không cần đấu dây cho sơ đồ điều khiển logic nhƣ kiểu dùng rơ le. - Có độ mềm dẻo sử dụng rất cao, khi chỉ cần thay đổi chƣơng trình (phần mềm) điều khiển. - Chiếm vị trí không gian nhỏ trong hệ thống. - Nhiều chức năng điều khiển. - Tốc độ cao. - Công suất tiêu thụ nhỏ. - Không cần quan tâm nhiều về vấn đề lắp đặt. - Có khả năng mở rộng số lƣợng đầu vào/ra khi nối thêm các khối vào/ra chức năng. Tạo khả năng mở ra các lĩnh vực áp dụng mới. - Giá thành không cao Chính nhờ những ƣu thế đó, PLC hiện nay đƣợc sử dụng rộng rãi trong các hệ thống Điều khiển tự động, cho phép nâng cao năng suất sản xuất, chất lƣợng và sự đồng nhất sản phẩm, tăng hiệu suất, giảm năng lƣợng tiêu tốn, tăng mức an toàn, tiện nghi và thoải mái trong lao động. Ðồng thời cho phép nâng cao tính thị trƣờng của sản phẩm. 1.4 Giới thiệu các ngôn ngữ lập trình. Các loại PLC nói chung thƣờng có nhiều ngôn ngữ lập trình nhằm phục vụ các đối tƣợng sử dụng khác nhau. PLC S7-300 có 5 ngôn ngữ lập trình cơ bán. Ðó là: Ngôn ngữ “hình thang”, ký hiệu là LAD (Ladder logic) Hình 2.5: Lập trình dạng LADDER LOGIC Ðây là ngôn ngữ đồ họa thích hợp với những ngƣời quen thiết kế mạch logic. Ngôn ngữ “liệt kê lệnh”, ký hiệu là STL (Statement list). Hình 2.6: Ngôn ngữ lập trình bằng STL Ðây là dạng ngôn ngữ lập trình thông thƣờng của máy tính. Một chƣơng 14 14
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử trình đƣợoc ghép gởi nhiều câu lệnh theo một thuật toán nhất định, mỗi lệnh chiếm một hàng và đều có cấu trúc chung là “tên lệnh” + “toán hạng”. Ngôn ngữ “hình khối”, ký hiệu là FBD (Function Block Diagram). Hình 2.7: Ngôn ngữ lập trình bằng FBD Ðây cũng là ngôn ngữ đồ họa thích hợp với những ngƣời quen thiết kế mạch điều khiển số. Ngôn ngữ GRAPH. Ðây là ngôn ngữ lập trình cấp cao dạng đồ họa. Cấu trúc chƣơng trình rõ ràng, chƣơng trình ngắn gọn. Thích hợp cho ngƣời trong ngành cơ khí vốn quen vói giản đồ Grafcet của khí nén. Hình 2.8: Ngôn ngữ GRAPH. Ngôn ngữ High GRAPH. 15 15
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Hình 2.9: Hình 2.8: Ngôn ngữ High GRAPH. II. MỘT SỐ LỆNH TRONG LẬP TRÌNH PLC 2.1 Tập lệnh. 2.1.1 Các lệnh vào ra. OUTPUT: Sao chép nội dung cúa bit đầu tiên trong ngăn xếp vào bit đƣợc chỉ định trong lệnh. Nội dung của ngăn xếp không thay đổi. 2. 2.2 Các lệnh ghi/xóa giá trị cho tiếp điểm. SET ( S ) RESET ( R ) Ví dụ mô tả các lệnh vào ra và S, R : 16 16
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Hình 2.10: Mô tả lệnh Set và Reset Giản đồ tín hiệu thu đƣợc ở các lối ra theo chƣơng trình trên nhƣ sau : Hình 2.11: Giản đồ tín hiệu 2.2 Các lệnh LOGIC đại số BOOLEAN. Các lệnh làm việc với tiếp điểm theo đại số Boolean cho phép tạo sơ đồ điều khiển logic không có nhớ. Trong LAD lệnh này đƣợc biểu diễn thông qua cấu trúc mạch mắc nối tiếp hoặc song song các tiếp điểm thƣòng đóng hay thƣòng mở. Trong STL có thể sử dụng các lệnh A (And) và O (Or) cho các hàm hở hoặc các lệnh AND (And Not) và ON (Or Not) cho các hàm kín. Giá trị cúa ngăn xếp thay đổi phụ thuộc vào từng lệnh. Các hàm logic boolean làm việc trực tiếp với tiếp điểm bao gồm : O (Or) , A (And), AN (And Not), ON (Or Not) Ví dụ về việc thực hiện lệnh A ( And ), O ( Or ) và OLD theo LAD: 17 17
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Hình 2.12: Chƣơng trình dạng LAD 2.3 Bài tập ứng dụng. Bài 1: Một hệ thống phân loại xe chở hàng đơn giản trong nhà máy nhƣ sau: I0.0: Công tắt hành trình Q0.0: Mở cổng 1, Q0.1: Ðóng cổng 1, Q0.2: Mở cổng 2, Q0.3: Ðóng cổng 2, Q0.4: Mở cổng 3, Q0.5: Ðóng cổng 3 Các xe sẽ cùng đi trên một ray chính sau dó tuỳ loai xe sẽ cho phép re4 vào các đƣờng khác nhau. Sau mỗi xe có một thanh dọc có khoét lỗ (tƣơng ứng vói số). Khi tia laser (mức thấp) chiếu qua lỗ thì ngõ tƣơng ứng sẽ lên 1. Theo hình vẽ ta sẽ có các ngõ: I0.1, I0.3, I0.4, I0.6, I1.1 sẽ lên 1 (đƣợc kích) tức xe có số 13469. Khi xe chạy đến chạm vào công tắt hành trình (I0.0) thì PLC sẽ bắt đầu đọc mã. Tuỳ loại mã nhận đƣợc sẽ mở cổng tƣơng ứng trong 5s rồi đóng cổng lai. Mã 12579: cổng 1, mã 23679: cổng 2, mã 13689: cổng 3. Viết chƣơng trình điều khiển hệ thống. (Dùng PLC S7-300) 18 18
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Bài 2: Một hệ thống đọc mã thẻ đơn giản có cấu tạo nhƣ sau: Trên thẻ có khắc lỗ (tƣơng ứng vói so). Khi ánh sáng hồng ngoại chiếu qua lỗ thì ngõ tƣơng ứng sẽ lên 1. Theo hình vẽ ta sẽ có các ngõ: I0.1, I0.3, I0.4, I0.6, I1.1 sẽ lên 1 (đƣợc kích) tức thẻ có số 13469. Khi chèn thẻ vào, nhấn nút OK, nếu đúng mã thì mó cúa (Q1.0) 5s rồi đóng lại, nếu sai sẽ bật đèn báo lỗi (Q1.1). Viết chƣơng trình để hệ thống chỉ nhận dạng 3 loai thẻ sau: 12579, 23679, 13689. (Dùng PLC S7-300) Bài 3: Một hệ thống phân loại sản phẩm có cấu tạo nhƣ sau: Hệ thống sẽ phân ra 3 loại chạy theo 3 chiều cao khác nhau do 3 cảm biến quang xác định. Loai 1 (Cao nhất, cá 3 cảm biến điều lên mức 1): Sẽ di theo đƣòng 1. 19 19
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Loai 2 (Cao thứ 2, cảm biến 1 và 2 sẽ lên mức 1, cảm biến 3 ở mức 0): Sẽ đi theo đƣòng 2. Loai 3 (Thấp nhất, chỉ có cảm biến 1 lên mức 1, cảm biến 2 và 3 ở mức 0): Sẽ đi theo đƣờng 3. Việc chọn đƣòng đi do vị trí cúa cửa gạt quyết định. Ngõ vào Start: I0.0, Stop: I0.1, CB 1: I0.2 , CB 2: I0.3, CB 3: I0.4. Ngõ ra Cửa mở sang 1: Q0.0, Cửa mở sang 3: Q0.1. Chú ý: Cảm biến quang khi bị chắn ngang thì sẽ lên mức 1. Khoá lần khi điều khiển cửa gạt. Cửa ở vị trí 2 khi Q0.0 và Q0.1 ở mức 0 . 2.4 TIMER. Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên trong điều khiển thƣòng đƣợc goi là khâu trễ. Các công việc điều khiển cần nhiều chức năng Timer khác nhau. Một Word (16bit) trong vùng dữ liệu đƣợc gán cho một trong các Timer. Một Timer có các ngõ vào và ngõ ra tƣơng ứng nhƣ sau: Ngõ vào Start (bắt đầu): Timer đƣợc bắt đầu với sự thay đổi tín hiệu từ mức “0” lên mức “1” ở ngõ vào Start của nó. Thời gian (thí dụ L S5T#1S) và hoạt động cúa Timer (thí dụ SP T1) phải đƣợc lập trình ngay sau hoat động quét điều kiện bắt đầu (thí dụ A I0.0). Ngõ vào Reset (xóa): tín hiệu mức “1” ở ngõ vào Reset làm dùng Timer. Lúc này thời gian hiện hành đƣợc đặt về 0 và ngõ ra Q cúa timer đƣợc xoá về “0”. Các ngõ ra số: giá trị thời gian thực sự có thể đọc đƣợc từ hai ngõ ra số BI (số nhị phân) và BCD (số thập phân). Ví dụ xuất ra hiển thị dạng số ở ngõ ra. Ngõ ra nhị phân: trang thái tín hiệu ở ngõ ra nhị phân Q cúa Timer phụ thuộc vào chức năng Timer đƣợc lập trình. Thí dụ khi bắt đầu, ngõ ra Q ở mức “1” khi có tín hiệu Start và Timer đang chạy. Thí dụ: Chƣơng trình và giản đồ định thì của bộ định thì xung ( pulse Timer ): 20 20
- Giáo Trình Nhập Môn Cơ Ðiện Tử Giản đồ định thì Hình 2.13: Gián do d%nh thì thòi gian (pulse timer) S7-300 có từ 128 Timer đƣợc chia làm nhiều loại khác nhau: Ðịnh thời xung (Pulse Timer), định thời xung mở rộng (extended-pulse Timer), định thời ON trễ (ON delay Timer), định thời gian ON trễ có chốt (latching ON delay Timer) và định thời OFF trễ (OFF delay Timer). 2.4.1 Pulse Timer (SP). Ngõ ra của “pulse Timer” là “1” sau khi Timer đƣợc bắt đầu (1). Ngõ ra bị Reset nếu quá thời gian lập trình (2), nếu tín hiệu Start bị reset về “0” (3) hay nếu có một tín hiệu “1” đƣa vào ngõ Reset cúa Timer (4). Phải duy trì ngõ S 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
GIÁO TRÌNH NHẬP MÔN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
46 p | 813 | 366
-
Giáo trình Công nghệ hàn điện nóng chảy (Tập 1 - Cơ sở lý thuyết): Phần 1 - TS. Ngô Lê Thông
164 p | 451 | 189
-
Giáo trình nhập môn Khí cụ điện dành cho sinh viên chuyên ngành
50 p | 471 | 160
-
Môn học: Nhập môn Cơ điện tử
2 p | 1466 | 154
-
Giáo trình nhập môn điện tử công nghiệp
126 p | 330 | 116
-
Bài giảng silde nhập môn điện tử
17 p | 414 | 107
-
Giáo trình nhập môn học: Khí cụ điện
83 p | 155 | 71
-
Giáo trình An Toàn Điện CHƯƠNG MỘT NHẬP MÔN VỀ KHOA HỌC BẢO HỘ LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
75 p | 306 | 67
-
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử): Phần 1 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
44 p | 132 | 19
-
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử): Phần 2 - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
55 p | 39 | 9
-
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
31 p | 34 | 9
-
Giáo trình Nhập môn nghề Điện công nghiệp (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
57 p | 14 | 8
-
Giáo trình Nhập môn CNKT Điện tử, truyền thông (Nghề: CNKT Điện tử, truyền thông) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
54 p | 55 | 8
-
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
39 p | 24 | 8
-
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
34 p | 39 | 6
-
Giáo trình Nhập môn nghề Điện công nghiệp (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
51 p | 14 | 5
-
Giáo trình Nhập môn cơ điện tử (Nghề: Cơ điện tử - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
65 p | 32 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn