intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích hệ số bám dọc trên đường từ biểu đồ tốc độ xe chạy p6

Chia sẻ: Trytry Qwerqr | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

69
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ln= 50m. Và một phần đường cong nằm ở cuối tuyến có: + Góc chuyển hướng  = 81044’49’’. + Bán kính R = 400m + K = 570,40m + T = 345,90m + P = 128,82m + isc= 2%. + Ln= 50m.Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đường cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn Đ= (Km0+985,65) + 251,91= Km1+237,56(Lý trình đỉnh theo đường thẳng) TĐT1 = Đ -(T+t)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích hệ số bám dọc trên đường từ biểu đồ tốc độ xe chạy p6

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Ln= 50m. Và một phần đường cong nằm ở cuối tuyến có: + Góc chuyển hướng  = 81044’49’’. + Bán kính R = 400m + K = 570,40m + T = 345,90m + P = 128,82m + isc= 2%. + Ln= 50m. CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ 2 .1. Lập bảng cắm cọc chi tiết: S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 131
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Nguyên tắc và phương pháp thiết kế b ình đồ đã được trình bày ở phần thiết kế sơ bộ lập dự án khả thi. Do trong phần thiết kế kỹ thuật đòi hỏi sự chính xác cao h ơn và đ ể tính toán chính xác khối lượng. Do đó, ngoài các cọc Km, cọc H, cọc TĐ, cọc P, cọc TC... ta phải cắm th êm các cọc chi tiết, và đư ợc quy định như sau: + 5m trên đường cong có bán kính R
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 2.1.Sơ đồ cắm cọc chi tiết trên đường cong tròn cơ bản. Từ sơ đồ và các giá trị đ ã tính toán ta cắm cong như hình 2.1: Xuất phát từ đ iểm đầu đường cong TĐ(A1) hướng máy đo về đỉnh P1 theo tiếp tuyến bố trí một đoạn thẳng L=10,00m ta xác định được điểm B1. Từ điểm B1 đặt máy kinh vĩ đo gócĠ=1054'38" về phía đường cong, trên hướng vừa đo bố trí một đoạn thẳng có L = 10,00m, ta xác định được điểm A2 là điểm tiếp xúc với đường cong, theo hướng n ày ta bố trí 1 đoạn 20m (cách B1) ta sẽ xác định được B2. Đặt máy tại B2 ngắm B1, ta quay 1 góc (180 +  ) theo chiều kim đồng hồ theo hướng này ta bố trí 1 đoạn 10m ta xác định được A3, 1 đoạn 20m ta xác định được B3. Tương tự, từ điểm B3 xác định được điểm A4, B4. Cứ như vậy ta sẽ bố trí được hết các điểm chi tiết trên đường cong. Bảng cắm cọc chi tiết trong đường tròn cơ b ản được thể hiện ở bảng 2 bảng 3 của phụ lục 8. 2 .3. Bố trí vuốt nối siêu cao, mở rộng, đường cong chuyển tiếp: 2 .3.1. Bố trí vuốt nối siêu cao, mở rộng: Đoạn nối siêu cao được thực hiện với mục đích chuyển hóa một cách điều hòa từ mặt cắt ngang thông thư ờng(với độ dốc 2%) sang mặt cắt ngang đặc biệt có siêu cao. Sự chuyển hóa sẽ tạo ra độ dốc dọc phụ ip = 0,32% S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 133
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k ip= 0.32 % 0.16m Ln =50 m Hình2.2: Dốc dọc phụ sinh ra khi chuyển sang mặt cắt một mái Các đường cong thiết kế có bán kính R1= 600 m, R2=400m lớn hơn 250m n ên không mở rộng đường cong(theo5.4.1 tài liệu 1). Các đoạn vuốt nối siêu cao và đường cong chuyển tiếp được bố trí trùng nhau. 2 .3.2. Bố trí đường cong chuyển tiếp: 2 .3.2.1. Đối với đường cong tròn thứ nhất: R=600m. Lcht= 50m + Xác định các thông số Clôtôit A A= RxL = 600 x50 = 173,205 m + Kiểm tra điều kiện bố trí đường cong chuyển tiếp. Ta có: - Góc kẹp giữa đường thẳng và tiếp tuyến ở điểm cuối đường cong chuyển tiếp Lct 180 50 x180  2 0 23 '18 '' 0  .  2R  2 x600 x3,14 - Góc chuyển h ướng = 45033’33’’ > 2  0 = 4046'36" Vậy điều kiện bố trí đường cong chuyển tiếp được đảm bảo. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 134
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k O   TÂT2 R1 R R R1  Â åì g cong æn  TCT2  coïbäú trê âæ ng cong åì chuyãø tiãú np TCT1 P0 0 Y Â åì g cong æn  P troì cå baí n n TÂT1 t T X0 Hình 2.2.2. Sơ đồ bố trí đoạn chuyển tiếp + Xác định tọa độ đường cong chuyển tiếp: Ta có: s= L=50 m  s/A =50/173,205 = 0,289. Tra bảng 3-7/48 tài liệu [3] ta được: x0/A = 0,288946 và y0/A = 0,003982 Do đó, tọa độ tại cuối đường cong chuyển tiếp: x0 = 0,2889460 x 173,205 = 50 m y0 = 0,0003982 x 173,205 = 0,6897 m + Xác đ ịnh tọa độ điểm trung gian: Ta chọn khoảng cách điểm trung gian cách điểm đầu 25 m. Ta có: s1/A =25/173,205 = 0,144 Tra bảng 3-7 tài liệu [3] ta đư ợc: x1/A = 0,144 và y1/A = 0,0000207 Do đó, tọa độ tại trung gian của đường cong chuyển tiếp: x1= 0,144 x 173,4 = 25 m y1= 0,0000207 x 173,2 = 0,00358m + Xác định độ dịch chuyển đoạn cong tròn P0 và tiếp đầu đường cong t: P0 = y0-R(1-cos0) = 0,69 - 600[1-cos( 20 23'18'' )] = 0,17m t = x0 - R.sin0 = L/2 = 25m S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 135
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2