Giáo trình phân tích khả năng ảnh hưởng của các lổ hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p1
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'giáo trình phân tích khả năng ảnh hưởng của các lổ hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p1', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình phân tích khả năng ảnh hưởng của các lổ hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công p1
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to Giáo trình phân tích khả năng ảnh hưởng của các lổ k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k hỏng bảo mật trên internet khi hệ thống bị tấn công Ảnh hưởng của các lỗ hổng bảo mật trên internet Tuy nhiên, có phải bất kỳ lỗ hổng bảo mật nào cùng nguy hiểm đến hệ thống hay không? Có rất nhiều thông báo liên quan đến lỗ hổng bảo mật trên mạng Internet, hầu hết trong số đó là các lỗ hổng loại C, và không đặc biệt nguy hiểm đối với hệ thống. Ví dụ, khi những lỗ hổng về sendmail được thông báo trên mạng, không phải ngay lập tức ảnh hưởng trên toàn bộ hệ thống. Khi những thông báo về lỗ hổng được khẳng định chắc chắn, các nhóm tin sẽ đưa ra một số phương pháp để khắc phục hệ thống. Trên mạng Internet có một số nhóm tin thường thảo luận về các chủ đề liên quan đến các lỗ hổng bảo mật đó là: - CERT (Computer Emergency Reponse Team): Nhóm tin này hình thành sau khi có phương thức tấn công Worm xuất hiện trên mạng Internet. Nhóm tin này thường thông báo và đưa ra các trợ giúp liên quan đến các lỗ hổng bảo mật. Ngoài ra nhóm tin còn có những báo cáo thường niên để khuyến nghị người quản trị mạng về các vấn đề liên quan đến bảo mật hệ thống. Địa chỉ Web site của nhóm tin: http://www.cert.org - CIAC (Department of Energy Computer Incident Advisory Capability): tổ chức này xây dựng một cơ sở dữ liệu liên quan đến bảo mật cho bộ năng lượng của Mỹ. Thông tin của CIAC được đánh giá là một kho dữ liệu đầy đủ nhất về các vấn đề liên quan đến bảo mật hệ thống. Địa chỉ web site của CIAC : http://ciac.llnl.org - FIRST (The Forum of Incident Response and Security Teams): Đây là một diễn đàn liên kết nhiều tổ chức xã hội và tư nhân, làm việc tình nguyện để giải quyết các vấn đề về an ninh của mạng Internet. Địa chỉ Web site của FIRST: http://www.first.org. Một số thành viên của FIRST gồm: - CIAC - NASA Automated Systems Incident Response Capability. - Purdue University Computer Emergency Response Team - Stanford University Security Team - IBM Emergency Response Team CÁC BIỆN PHÁP PHÁT HIỆN HỆ THỐNG BỊ TẤN CÔNG: Không có một hệ thống nào có thể đảm bảo an toàn tuyệt đối; bản thân mỗi dịch vụ đều có những lỗ hổng bảo mật tiềm tàng. Đứng trên góc độ người quản trị hệ thống, ngoài việc t ìm hiểu phát hiện những lỗ hổng bảo mật còn luôn phải thực hiện các biện pháp kiểm tra hệ thống xem có dấu hiệu tấn công hay không. Các biện pháp đó là:
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k - Kiểm tra các dấu hiệu hệ thống bị tấn công: hệ thống thường bị treo hoặc bị crash bằng những thông báo lỗi không rõ ràng. Khó xác định nguyên nhân do thiếu thông tin liên quan. Trước tiên, xác định các nguyên nhân về phần cứng hay không, nếu không phải phần cứng hãy nghĩ đến khả năng máy bị tấn công - Kiểm tra các tài khoản người dùng mới trên hệ thống: một số tài khoản lạ, nhất là uid của tài khoản đó = 0 - Kiểm tra xuất hiện các tập tin lạ. Thường phát hiện thông qua cách đặt t ên các tệp tin, mỗi người quản trị hệ thống nên có thói quen đặt tên tập tin theo một mẫu nhất định để dễ dàng phát hiện tập tin lạ. Dùng các lệnh ls -l để kiểm tra thuộc tính setuid và setgid đối với những tập tinh đáng chú ý (đặc biệt là các tập tin scripts). - Kiểm tra thời gian thay đổi trên hệ thống, đặc biệt là các chương trình login, sh hoặc các scripts khởi động trong /etc/init.d, /etc/rc.d ... - Kiểm tra hiệu năng của hệ thống. Sử dụng các tiện ích theo dõi tài nguyên và các tiến trình đang hoạt động trên hệ thống như ps hoặc top ... - Kiểm tra hoạt động của các dịch vụ mà hệ thống cung cấp. Chúng ta đã biết rằng một trong các mục đích tấn công là làm cho tê liệt hệ thống (Hình thức tấn công DoS). Sử dụng các lệnh như ps, pstat, các tiện ích về mạng để phát hiện nguyên nhân trên hệ thống. - Kiểm tra truy nhập hệ thống bằng các account thông thường, đề phòng trường hợp các account này bị truy nhập trái phép và thay đổi quyền hạn mà người sử dụng hợp pháp không kiểm sóat được. - Kiểm tra các file liên quan đến cấu hình mạng và dịch vụ như /etc/inetd.conf; bỏ các dịch vụ không cần thiết; đối với những dịch vụ không cần thiết chạy dưới quyền root thì không chạy bằng các quyền yếu hơn. - Kiểm tra các phiên bản của sendmail, /bin/mail, ftp; tham gia các nhóm tin về bảo mật để có thông tin về lỗ hổng của dịch vụ sử dụng Các biện pháp này kết hợp với nhau tạo nên một chính sách về bảo mật đối với hệ thống.
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k &ksvthdang(HCE) Làm sao để cải thiện kết nối mạng không dây Wifi Kết nối mạng không dây Wifi (Wireless Fidelity) đã trở thành một trong những cách thức truy cập Internet và chia sẻ dữ liệu thông dụng nhất hiện nay. Đối với nhiều công ty, thậm chí nó còn đóng vai trò sống còn trong phương thức kinh doanh của họ. Với người dùng gia đình, nó giải quyết vấn đề chia sẻ kết nối băng thông rộng với chi phí hợp lý nhất. Hiện tại wifi được chia làm 3 chuẩn chính thông dụng bao gồm: - 802.11a: Đây là chuẩn 54Mbps hoạt động ở tần số 5Ghz. Nó sử dụng thiết bị riêng rất đắt tiền. Một số món đồ chơi mạng trên thị trường hiện nay được đóng dấu tương thích chuẩn này nhưng thực tế chỉ có khả năng kết nối hòa mạng chứ không phát huy được những đặc điểm thế mạnh riêng. - 802.11b: Chuẩn B với số lượng người dùng đông đảo nhất hiện nay do khả năng t ương thích rộng và giá thành thấp. Tần số hoạt động ở mức 2.4Ghz và băng thống 11Mbps. - 802.11g: Đây là phiên bản mới nhất của dòng 802.11x hiện nay, so với chuẩn B, khoảng cách sử dụng của G không bằng nhưng lại có băng thông lớn hơn nhiều do có khả năng áp dụng công nghệ đa kênh (đạt mức 108Mbps hoặc hơn tùy thiết bị). Các linh kiện mạng không dây chuẩn G thế hệ mới đều tương thích ngược với chuẩn B. Khoảng cách sử dụng của các thiết bị Wifi hiện tại có thể lên tới 150m trong điều kiện lý tưởng nhưng trong thực tế chỉ dưới 50m mà thôi. Những yếu tố có thể gây ảnh hưởng đối với khoảng cách phát sóng có rất nhiều ví dụ như tường, từ trường, vật liệu kim loại, anten … Bài viết này sẽ đưa ra một vài chi tiết giúp bạn cải thiện kết nối không dây của mình. A. Chọn lựa và sắp xếp thiết bị hợp lý: 1. Sử dụng một Routermới: Dĩ nhiên đây là cách thức đơn giản nhất để nâng cấp chất lượng sóng không dây. Bạn nên làm điều này nếu như thiết bị đang sử dụng đã có tuổi thọ trên 2 năm. Trong những trường hợp như vậy, thiết bị mới đôi khi tăng cường diện tích sử dụng lên gần gấp đôi. - Ưu điểm: + Việc thay đổi khá dễ dàng, đa số các thiết bị mới đều hỗ trợ Wizard dạng HTML cho phép người dùng thiết lập thông số rất nhanh chóng để t ương thích với mạng hiện hành. + Giá cả thiết bị mới không đắt so với hiệu năng chúng mang lại. + Một số thiết bị có những công nghệ cao cấp ví dụ như NetGear WPN824 với RangeMax có thể tự động gia tăng diện tích phủ sóng ho àn toàn tự động. - Nhược điểm: + Đôi khi bạn phải nâng cấp toàn bộ các thiết bị thành phần trong mạng như Adapter, Accesspoint, Router… để tận dụng được những công nghệ mới. + Không phù hợp cho môi trường với nhiều vật cản ví dụ như các tòa nhà cao tầng. 2. Sử dụng thêm một Router nữa với chức năng Access Point: Với giải pháp này, bạn sẽ tắt chức năng Router của thiết bị và chỉ sử dụng tính năng phát sóng không dây của nó. Mô hình trong hình dưới đây là một ví dụ. - Ưu điểm: + Chi phí thấp, bạn có thể sử dụng bất cứ Router nào còn dư hoặc mua một chiếc mới rẻ tiền để sử dụng. - Nhược điểm:
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Các nhà sản xuất không chính thức hỗ trợ cho kiểu hình mạng này. + Những thiết bị Router không được thiết kế phục vụ cho chức năng này nên đôi khi hiệu năng làm việc có thể không tối ưu. + Chỉ thích hợp cho những mạng đơn giản, tải nhẹ. Không phù hợp với máy chủ game hay cơ sở dữ liệu lớn. + Khá rắc rối để cài đặt. Người dùng phải có kiến thức cơ bản về mạng. 3. Kết hợp sử dụng cáp: Bạn có thể chạy dây cáp LAN thông thường để vượt qua những đoạn môi trường ngắn nhưng bất lợi cho sóng wifi ví dụ như các bức tường dày hay từ tầng này qua tầng khác của một tòa nhà. - Ưu điểm: + Chi phí rất thấp. + Hiệu quả cho những môi trường nhạy cảm sóng vì tín hiệu mạng chỉ truyền đi trong dây điện, không phát ra bên ngoài. + Tính bảo mật tốt cho người dùng. + Dây mạng nếu được đặt sẵn trong tường sẽ không ảnh hưởng nhiều đến mỹ quan nội thất. + Làm việc tốt với những điểm mù mà tín hiệu Wifi không đến được. - Nhược điểm: + Phụ thuộc vào chất lượng dây và tín hiệu điện rất dễ bị nhiễu. 4. Thêm Access Point: Thêm một Access Point là cách hiệu quả nhất để cải tiến mạng không dây của bạn. Nó tốt hơn so với việc sử dụng Router thay thế ở bước 2. - Ưu điểm: + Có thể phủ sóng diện tích cách xa Router chính mà không cần phải tiếp t ín hiệu ở khoảng giữa. + Hiệu năng cao, tính năng bảo mật tốt. - Nhược điểm: + Thiết lập khá rắc rối. + Sử dụng AccessPoint với vai trò của thiết bị nối tiếp tín hiệu sẽ không đảm bảo được vấn đề hiệu năng tối đa. 5. Thay thế Anten: Đây là giải pháp đơn giản nhất và đôi khi lại hiệu quả nhất. Những loại Anten cao cấp có thể cải thiện chất lượng tín hiệu rất nhiều. Một số loại đặc biệt có thể tăng cường phủ sóng tới vài KM. Tất nhiên những giải pháp gia đình hoặc văn phòng không cần thiết phải mạnh như vậy nhưng vẫn đủ sức đảm đương diện tích cả tòa nhà. - Ưu điểm: + Anten sử dụng tốt cho những khoảng diện tích rộng lớn nối tiếp nhau. + Hiệu quả cho cả môi trường trong nhà lẫn ngoài trời. + Giải pháp tối ưu cho mạng giữa nhiều tòa nhà gần nhau. - Nhược điểm: + Hầu hết các loại Anten chỉ sử dụng được với những thiết bị thiết kế riêng cho nó. + Để lắp đặt Anten hiệu quả, bạn phải nghiên cứu kĩ môi trường và đôi khi phải nhờ cậy tới các chuyên gia. + Khi mưa hoặc có sét, tín hiệu có thể bị ngắt hoặc tốc độ chậm đi. Nếu kết nối mang tính sống còn, bạn nên chuẩn bị các giải pháp phòng bị.
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k B. Đặt thiết bị ở vị trí tốt nhất: Khi tiến hành đặt thiết bị phát sóng không dây cũng như các thành phần liên quan, bạn phải luôn chú ý ba điểm sau: + Đặt Anten ở vị trí tốt với góc phù hợp. + Tránh các vật cản vật lý có thể chặn sóng. + Tránh xa các thiết bị gây nhiễu khác. Nếu mạng nội bộ của bạn có nhiều thiết bị không dây, trước khi bạn di chuyển bất cứ thứ gì hãy xác định thứ nào sẽ chịu tải nhiều nhất. Điều này rất quan trọng đối với việc tối ưu hóa. Hầu hết các nhà sản xuất đều có những công nghệ riêng để tăng cường khoảng cách phủ sóng của thiết bị nhưng trên thực tế những thiết bị nằm càng xa điểm phát sóng sẽ có tốc độ kết nối càng chậm đi. Chính vì thế hãy đặt những chiếc router, accesspoint hay bất kì thiết bị nào chịu tải lớn ở vị trí gần trung tâm mạng nhất. 1. Chọn vị trí cho Anten: Router Wifi, AccessPoint, Adapter Wifi gửi và nhận tín hiệu thông qua anten, có những sản phẩm (chủ yếu phục vụ môi trường di động) sử dụng anten ngầm. Tuy nhiên đại đa số các thiết bị Wifi đều có anten ngoài. Do đó vị trí Anten đóng vai trò quyết định đối với hiệu năng làm việc của một thiết bị wifi. Khi thiết lập vị trí Anten, bạn phải tuân theo những nguyên tắc sau đây: + Hạn chế tối thiểu những vật cản giữa các anten của thiết bị wifi. Từ anten này hãy cố gắng tìm vị trí để bạn có thể nhìn thấy các anten thiết bị khác khác là lý tưởng nhất. + Đặt ở vị trí cao hơn hẳn các vật cản. + Đặt cách xa các bề mặt kim loại như ống nước, tủ… tối thiểu 60cm. + Tránh xa các khối nước lớn như bể cá, tủ lạnh hay bộ tản nhiệt nước. + Anten thường có điểm mù ở dưới chân nó, chính vì thế bạn không nên đặt nó ngay trên các thiết bị nhận tín hiệu. + Nếu bạn sử dụng các thiết bị wifi từ cả tầng trên dưới lẫn xung quanh, hãy chỉnh anten thành góc 45 độ so với phương ngang. Một số Router Wifi có nhiều anten để tăng cường sóng ví dụ như dòng RangeMAx của Netgear với 3 anten. Trong trường hợp này, bạn hãy đặt anten chính vuông góc 90 độ với mặt đất, mỗi anten bên nằm ở góc 45 độ và 135 độ tương ứng. Với những tòa nhà hẹp, anten có thể đặt ở vị trí nằm ngang 180 độ. Nhớ chú ý không để các đầu anten quá gần nhau. 2. Chống nhiễu: Vật liệu - Khả năng chặn sóng Tường khô ráo, gỗ dán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p7
5 p | 82 | 8
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p4
5 p | 83 | 8
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p3
5 p | 105 | 7
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p6
5 p | 78 | 6
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p5
5 p | 66 | 6
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p2
5 p | 68 | 6
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p5
5 p | 68 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p9
5 p | 63 | 5
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p7
5 p | 81 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p8
5 p | 53 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p1
5 p | 86 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p10
5 p | 62 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p8
5 p | 64 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p6
5 p | 60 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p4
5 p | 73 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng truy cập các thành phần tùy biến trong mảng có kích thước khác nhau p3
5 p | 73 | 4
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p2
5 p | 68 | 3
-
Giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược RARP p9
5 p | 70 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn