intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình phân tích một số thao tác quản lý Exchange server trong recipient policies p1

Chia sẻ: Dgdsfg Hkuyou | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

55
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, các người dùng này được chỉ định quyền hạn cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho phép mọi người truy xuất thông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous user. Administrator Right: Chỉ định quyền hạn của người quản lý Public Folder.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình phân tích một số thao tác quản lý Exchange server trong recipient policies p1

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e Giáo trình phân tích một số thao tác quản lý F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N Exchange server trong recipient policies y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Client Permission: Chỉ định người dùng được quyền truy xuất vào Public Folder, các người - dùng này được chỉ định quyền hạn cụ thể trong mục chọn Roles, mặc định Public Folder cho phép mọi người truy xuất thông qua Username của mình hoặc thông qua Anonymous user. Administrator Right: Chỉ định quyền hạn của người quản lý Public Folder. - - Hình 4.52: Thay đổi thuộc tính của Public Folder. VII.7. Một số thao tác quản lý Exchange server. VII.7.1 Lập chính sách nhận thư. Recipient policies là tập hợp các chính sách và luật áp đặt trên tất cả các mailbox của người dùng bao gồm gởi thông báo đến người dùng khi xử lý thư, đặt các luật di chuyển và xóa thư của người dùng… Một số chức năng chính trong Recipient policies: - Đặt một số chính sách về xử lý trên mailbox. - Chỉ định tên domain cho phép SMTP virtual server nhận và xử lý thư thông qua SMTP E-mail. - Để thay đổi một số chính sách nhận thư ta nhấp đôi chuột vào default policy trong thư mục - recipient policies (tham khảo hình 3.30) Trong E-mail Addresses (policy) chứa một số luật được hệ thống tạo sẳn như dạng “SMTP - @csc.com” để chỉ định SMTP chấp nhận xử lý incoming mail cho miền csc.com. Nút New để chỉ định các luật mới cần thêm vào Generation rules. - Trang 468/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 4.53: E-mail Addresses (policy) Tab. Các bước tạo một SMTP E-mail: Từ Hình 4.28 ta chọn New để tạo SMTP E-mail. Hình 4.54: Tạo E-mail cho SMTP. Chọn Ok để tiếp tục. Chỉ định địa chỉ mail @domain_name để cho phép SMTP nhận và xử lý Mail cho domain này. - Chọn nút Apply và chọn OK để hoàn tất quá trình tạo SMTP E-mail address. - Trang 469/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 4.55: Tạo E-mail cho SMTP. Chọn mục luật có dòng mô tả “SMTP @hbc.csc.com”. Hình 4.56: Tạo E-mail cho SMTP. Nhấp chuột phải vào Default Policy chọn Apply this policy now… để áp đặt luật vào hệ thống. Thiết lập luật quản lý mailbox: để thiết lập luật quản lý mailbox ta nhấp đôi chuột vào default policy chọn Mailbox manager settings (policy) Tab When processing a mailbox: Cho phép ta chọn chế độ xử lý khi mailbox của người dùng khi nó - đạt giới hạn lưu trữ trong thời hạn mặc định là 30 ngày, với dung lượng mặc định là 1M thì sẽ: Generation report only: Gởi thông báo cho người dùng với thông điệp được chỉ định trong nút - Message. Move to Deleted Items folder: Tự động chuyến thư đến thư mục Deleted. - Move to System Cleanup folders: Tự động chuyến thư đến thư mục System Cleanup. - Delete Immediately: Xóa ngay lập tức. - Trang 470/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 4.57: Đặt luật quản lý mailbox. VII.7.2 Quản lý Storage group. Storage group còn gọi là bộ lưu trữ thông tin, nó lưu trữ mailbox và Public Folder của hệ thống: Mailbox Stores cho phép quản lý theo dõi bộ lưu trữ mailbox của hệ thống. Public Folder Stores cho phép quản lý và theo dõi bộ lưu trữ Public Folder. Một số thuộc tính chính của Mailbox Store. - General Tab. - Default public store: Thư mục lưu trữ public store. - Default Offline Address list: maibox được xem như Offline address. - Archive all message sent or received by mailbox on this store: Chỉ định phương thức ghi nhận - thư gởi ra hoặc gởi vào bằng cách chép bản sao của các thư này cho administrator. Hình 4.58: Mailbox Store. Database Tab: Chỉ định thư mục tập tin lưu trữ mailbox của người dùng (tham khảo hình 4.33). - Trang 471/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Tài liệu hướng dẫn giảng dạy to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Hình 4.59: Mailbox Database. Public Folder Stores. - Cung cấp một số thao tác theo dõi, quản lý public folder của hệ thống cũng như một số dữ liệu do người dùng tạo ra, trạng thái nhân bản của public folder,… Logons: Hiển thị một số người dùng đang sử dụng public folder. - Public Folder Instances: Chứa các public folder đang sử dụng. - Public Folders: Chứa tất cả các public folder có sẳn trong hệ thống. - Replication Status: Chứa trạng thái nhân bản của public folder. - Hình 4.60: Public Folder Store. VIII. Một số tiện ích cần thiết của Exchange Server. VIII.1. GFI MailEssentials. GFI MailEssentials được tổ chức GFI Software Ltd. phát phát triển nhằm tích hợp thêm một số công cụ hỗ trợ công tác quản trị Mail Server. Một số đặc điểm của GFI MailEssentials: - Anti spam: Cung cấp một số cơ chế chống sparm mail. - Company-wide disclaimer/footer text: Được sử dụng để thêm một số thông tin chuẩn (standard - corporate message) cho outgoing mail. Trang 472/555 Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2