intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Pháp luật kinh tế (Ngành: Quản trị kinh doanh và kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Pháp luật kinh tế (Ngành: Quản trị kinh doanh và kế toán - Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên trình bày được đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp; nắm được đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp; giải thích được địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Pháp luật kinh tế (Ngành: Quản trị kinh doanh và kế toán - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1

  1. BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG XÂY DỰNG SỐ 1 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÁP LUẬT KINH TẾ NGÀNH: NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH VÀ KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số:368/QĐ-CDDXD1 ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Hiệu trưởng trường CĐXD SỐ 1 Hà Nội, năm….
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
  3. LỜI NÓI ĐẦU Để nâng cao chất lượng đào tạo hệ cao đẳng Kế toán và quản trị kinh doanh, tổ môn pháp luật – khoa lý luận chính trị trường Cao đẳng xây dựng số 1 biên soạn giáo trình môn pháp luật kinh tế nhằm trang bị cho người học những kiến thức pháp lý cơ bản trong lĩnh vực kinh doanh, lĩnh vực kế toán đồng thời rèn luyện cho người học các kỹ năng xử lý tình huống xảy ra trong nghề nghiệp sau này. Để đảm bảo chuẩn đầu ra cho sinh viên cao đẳng khối ngành kinh tế trường cao đẳng xây dựng số 1có thể liên thông giữa các ngành quản trị kinh doanh, tài chính kế toán, chúng tôi biên soạn hai nội dung chính: Chương I với nội dung pháp luật về các chủ thể kinh doanh đề cập đến đặc điểm của một doanh nghiệp, việc thành lập một doanh nghiệp kinh doanh, địa vị pháp lý của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh. Chương II với nội dung pháp luật kế toán đề cập đến những hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kế toán và các biện pháp xử lý đồng thời cũng trình bày các quy định pháp luật về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán. Tập thể biên soạn giáo trình gồm: Thạc sỹ Ngô Thị Thúy Giang: Chương I Thạc sỹ Vũ Hương Liên: Chương II Chủ biên: Thạc sỹ Ngô Thị Thúy Giang Giáo trình pháp luật kinh tế dùng cho hệ cao đẳng Kế toán và quản trị kinh doanh đã quán triệt những quan điểm của Đảng và nhà nước, cập nhật những văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Trong quá trình biên soạn khó có thể tránh khỏi những thiếu sót chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các chuyên gia và ý kiến đóng góp của người sử dụng để giáo trình được hoàn thiện hơn. Trân trọng cảm ơn! Các tác giả 2
  4. Mục lục CHƯƠNG 1: PHÁP LUẬT VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH..................................................................8. 1. Những vấn đề chung về các loại hình doanh nghiệp.................................................................................8 1.1 Giới thiệu văn bản...................................................................................................................................8 1.2Khái niệm doanh nghiệp..........................................................................................................................8 2. Đặc điểm của doanh nghiêp......................................................................................................................8 2.1. Phân loại doanh nghiệp..........................................................................................................................9 2.2. Điều kiện và thủ tục cơ bản để thành lập doanh nghiệp........................................................................10 2.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp........................................................................................16 3. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp.........................................................................................19 3.1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) ...............................................................................................19 3.2. Công ty Cổ phần............................................................................................... ...................................22. 3.3 Doanh nghiệp nhà nước.........................................................................................................................25 3.4. Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN) .........................................................................................................27 3.5. Công ty Hợp danh ..............................................................................................................................28. 4. Hộ kinh doanh cá thể..............................................................................................................................31 4.1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể..........................................................................................................31 4.2. Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể............................................................................................................31 4.3. Đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể..............................................................................31 5. Pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại.............................................................................33 5.1 Khái niệm hợp đồng trong kinh doanh thương mại..............................................................................33 5.2 Các yếu tố cấu thành hợp đồng.............................................................................................................34 5.3 Hiệu lực của hợp đồng..........................................................................................................................35 5.4 Nội dung của hợp đồng.........................................................................................................................36 5.5 Chế tài do vi phạm hợp đồng kinh doanh thương mại.........................................................................37 CHƯƠNG II: PHÁP LUẬT KẾ TOÁN..................................................................................................40 BÀI 1: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ KẾ TOÁN1...................................................................................40 I. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ KẾ TOÁN .............................................................................................40 1.1 Khái niệm...............................................................................................................................................40 1.2. Sự cần thiết phải điều chỉnh bằng pháp luật đối với hoạt động kế toán................................................40 1.3. Luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành luật kế toán...............................................................41 2. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG CỦA LUẬT KẾ TOÁN........................................................................41 2 . 1 . P h ạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Luật kế toán.....................................................................42 2.2. C á c h à n h v i b ị n g h i ê m c ấ m t r o n g h o ạ t đ ộ n g k ế t o á n . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 2 2.3. Xử lý vi phạm về kế toán .....................................................................................................................43 BÀI 2: NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN... ..........................................................................................46 1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN .........................................................................................................................46 1.1. Khái niệm và nội dung của chứng từ kế toán.......................................................................................46 1.2. Cách lập, ký, sử dụng và quản lý chứng từ kế toán..............................................................................47 2. Sổ kế toán.................................................................................................................................................50 3
  5. 2.1 Khái niệm: .............................................................................................50 2 . 2 C á c h m ở s ổ , g h i s ổ , k h o á s ổ k ế t o á n v à s ửa chữa sổ kế toán..............................................50 2.3 Xử lý hành vi vi phạm về sổ kế toán (Điều 9nghị định 41/2018/NĐ-CP) ...........................................51 3. Báo cáo tài chính ..................................... ...............................................................................................52 3.1 Khái niệm và nội dung của báo cáo tài chính ........................................................................................52 3.2 Lập báo cáo tài chính, nộp và công khai báo cáo tài chính ...............................53 3.3. Kiểm toán báo cáo tài chính ...................................................................................................................55 3.4. Xử lý hành vi vi phạm về báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán và công khai báo cáo tài chính .............55 4. Kiểm tra kế toán........................................................................................................................................57 4.1. Khái niệm: .............................................................................................................................................57 4.2.Chủ thể kiểm tra và nội dung kiểm tra kế toán (Điều 36 luật kế toán) ..................................................57 4.3. Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế toán .................................................................................57 4.4. Trách nhiệm và quyền của đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán ........................................................58 4.5. Xử lý hành vi vi phạm các quy định về kiểm tra kế toán (Điều 14 nghị định 41/2018/NĐ-CP) : ........58 5.Kiểm kê tài sản...........................................................................................................................................58 5.1. Khái niệm...............................................................................................................................................58 5.2. Các trường hợp phải kiểm kê tài sản......................................................................................................58 5.3. Xử lý hành vi vi phạm về kiểm kê tài sản (Điều 16 nghị định 41/2018/NĐ-CP) ...................................59 BÀI 3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, NGƯỜI LÀM KẾ TOÁN VÀ HOẠT ĐỘNG NGHỀ NGHIỆP KẾ TOÁN.....................................................................................................................................................61 1. Tổ chức bộ máy kế toán (Điều 49 LKT 2015) .........................................................................................61 2 . N gười làm kế toán.....................................................................................................................................61 2 . 1 Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán(Điều 51LKT 2015) ...................................61 2 . 2 Những người không được làm kế toán (Điều 51LKT 2015) ................................................................61 2.3. Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của kế toán trưởng .........................................................................61 3 Người hành nghề kế toán...........................................................................................................................63 3.1. Tiêu chuẩn của ngườiđăng ký hành nghề dịch vụ kế toán(Điều 58LKT 2015.....................................63 3.2 Chứng chỉ hành nghề kế toán viên(Điều 57LKT 2015) ....... ..........................64 3 . 3 . N h ữ n g n g ư ờ i k h ô n g đ ư ợ c h à n h n g h ề k ế t o á n (Điều 58LKT 2015) ..................................64 3.4 Quyền và trách nhiệm của người hành nghề kế toán ......................................65 3.5 Xử lý hành vi vi phạm về hành nghề kế toán (Điều 21-23 Nghị định 41/2018/NĐ-CP) ......................65 4
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: PHÁP LUẬT KINH TẾ Mã môn học: MH12 Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ. Trong đó: - Lý thuyết: 28 giờ; - Kiểm tra: 02 giờ (Trong đó: Tổng số giờ giảng dạy và học tập trực tuyến: 0 giờ) I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: + Môn học được bố trí ở kỳ học thứ 2. + Môn học tiên quyết: Pháp luật đại cương - Tính chất: Là môn học cơ sở ngành II. Mục tiêu môn học Học xong môn học này người học sẽ có khả năng: II.1. Kiến thức 1.1. Trình bày được đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp Trình bày được đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp 1.2. Giải thích được địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, bao gồm: Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể 1.3. Trình bày được các yếu tố cấu thành hợp đồng trong kinh doanh thương mại. 1.4. Trình bày được quy định pháp luật về công tác kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm kê tài sản 1.5 Trình bày được tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán 1.6 Nhận thức được các biện pháp xử phạt vi phạm trong hoạt động kế toán II.2. Kỹ năng 2.1. Áp dụng, thực hiện thủ tục pháp lý trong việc thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể. 2.2. Soạn thảo được một số nội dung cơ bản trong hợp đồng kinh doanh thương mại. 2.3. Phòng và tránh những hành vi bị cấm trong hoạt động kế toán. 2.4. Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình trong công tác kế toán. 5
  7. 2.5. Thực hiện đầy đủ các điều kiện về tiêu chuẩn, trách nhiệm của người hành nghề kế toán khi tham gia hoạt động nghề nghiệp kế toán II.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm -Trình bày các kiến thức cơ bản về luật doanh nghiệp và luật kế toán -Vận dụng kiến thức cơ bản về luật doanh nghiệp vào công tác thực tế tại đơn vị, các loại hình doanh nghiệp hiện nay, hình thức sở hữu vốn, quy định về thành lập, góp vốn, giải thể, phá sản doanh nghiệp. -Vận dụng kiến thức về luật kế toán vào làm công tác kế toán ở doanh nghiệp: qui định pháp luật về người làm kế toán, qui định về chứng từ, lưu trữ, huỷ tài liệu kế toán, quy định các loại báo cáo kế toán. Nghiêm túc tự giác trong công việc, thực hiện trách nhiệm và quyền của cá nhân khi tham gia vào hoạt động nghề nghiệp của mình. - Thể hiện ý thức công dân, tôn trọng pháp luật khi tham gia hành nghề trong lĩnh vực kế toán. 6
  8. CHƯƠNG I: PHÁP LUẬT VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH 1. Mục tiêu 1. Trình bày được đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp 2. Áp dụng, thực hiện thủ tục pháp lý trong việc thành lập doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cá thể 3.Giải thích được địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, bao gồm: Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể 4. Giải thích được địa vị pháp lý của các chủ thể kinh doanh, bao gồm: Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể 5. Trình bày được các yếu tố cấu thành hợp đồng trong kinh doanh thương mại 6. Trình bày được các yếu tố cấu thành hợp đồng trong kinh doanh thương mại 7. Soạn thảo được một số nội dung cơ bản trong hợp đồng kinh doanh thương mại 7
  9. CHƯƠNG I: PHÁP LUẬT VỀ CÁC CHỦ THỂ KINH DOANH Điều 33 Hiến pháp 2013 quy định “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”. Điều 51 Hiến pháp 2013 quy định “Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường đinh hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền fkinh tế quốc dân. Các chủ thể thuộc các thành phần kinh tế bình đẳng, hợp tác, cạnh tranh theo pháp luật”. Như vậy có nhiều chủ thể được thực hiện các hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế nhiều thành phần của nước ta. Nhóm chủ thể kinh doanh quan trọng nhất là đối tượng điều chỉnh chủ yếu của pháp luật kinh tế là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Ngoài ra loại chủ thể kinh doanh thứ hai có vị trí sau doanh nghiệp đó là các hộ kinh doanh, các hộ kinh doanh cũng tham gia đông đảo vào hoạt động kinh doanh tuy rằng quy mô phạm vi kinh doanh rất nhỏ, thường là hộ gia đình hoạt động trong phạm vi quận, huyện Trong chương trình này sinh viên nghiên cứu hai loại chủ thể kinh doanh đó là doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. 1. Những vấn đề chung về các loại hình doanh nghiệp 1.1 Giới thiệu văn bản -Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN VIệt nam thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 - Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp - Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 43 1.2 Khái niệm doanh nghiệp Khoản 10 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.””. 2. Đặc điểm của doanh nghiêp Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh độc lập, được thành lập và hoạt động dưới nhiều mô hình cụ thể với những tên gọi khác nhau nhưng chủ thể này phải có đủ những đặc trưng pháp lý và thỏa mãn những điều kiện theo quy định của pháp luật. Đó là: Doanh nghiệp có tên riêng 8
  10. Tên riêng của doanh nghiệp là yếu tố hình thức nhưng là dấu hiệu xác định tư cách chủ thể độc lập của doanh nghiệp trên thương trường, giúp cho khách hàng, các cơ quan nhà nước phân biệt được doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Tên của doanh nghiệp được ghi trong con dấu của doanh nghiệp và trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Doanh nghiệp có tài sản Mục đích của doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh vì lợi nhuận với đặc trưng là đầu tư tài sản để thu lợi về tài sản.Vì vậy doanh nghiệp phải có một mức độ tài sản nhất định. Doanh nghiệp có trụ sở giao dịch Các doanh nghiệp khi được thành lập đều phải đăng ký một trụ sở giao dịch trong phạm vi lãnh thổ Việt nam. Có trụ sở chính tại Việt nam là căn cứ để xác định quốc tịch Việt nam của doanh nghiệp, theo đó các doanh nghiệp phải hoạt động theo pháp luật Việt nam. Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Là thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thủ tục đăng ký kinh doanh nhằm khai sinh ra doanh nghiệp, trong đó nhà nước ghi nhận tư cách chủ thể của doanh nghiệp, phạm vi lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Thủ tục đăng ký kinh doanh còn thể hiện sự quản lý của nhà nước đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp có mục tiêu hoạt động chính là lợi nhuận Thành lập doanh nghiệp là để trực tiếp và chủ yếu thực hiện các hoạt động kinh doanh vì mục đích lợi nhuận. Khoản 16 điều 4 luật doanh nghiệp 2014 quy định: “ Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Những đặc điểm trên đây của doanh nghiệp giúp chúng ta phân biệt được doanh nghiệp với các chủ thể kinh doanh khác như các hộ kinh doanh hoặc với các cá nhân, tổ chức không phải là tổ chức kinh tế như cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ tranh nhân dân, tổ chức xã hội. 2.1. Phân loại doanh nghiệp Căn cứ vào địa vị pháp lý của các loại hình doanh nghiệp, các doanh nghiệp hiện nay ở Việt nam được chia thành các loại như sau: a) Công ty: - Công ty Trách nhiệm hữu hạn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên 9
  11. Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên - Công ty Cổ phần Trong đó có loại hình công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. - Công ty hợp danh b) Doanh nghiệp Nhà nước c) Doanh nghiệp tư nhân Loại hình công ty và doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân hoạt động theo luật doanh nghiệp 2020 d) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 2020 và luật doanh nghiệp 2020 e) Hợp tác xã tuy không phải là một doanh nghiệp nhưng trong quá trình hoạt động cũng áp dụng những quy định của pháp luật như một doanh nghiệp và hoạt động theo luật hợp tác xã 2003. Trong phần tiếp theo sinh viên nghiên cứu các loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân. 2.2. Điều kiện và thủ tục cơ bản để thành lập doanh nghiệp 2.2.1 Điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp Để được xác định là một doanh nghiệp tồn tại hợp pháp, có đủ tư cách pháp lý trên thị trường thì ngay trong việc thành lập những người chủ doanh nghiệp phải thỏa mãn những điều kiện do pháp luật quy định: - Điều kiện về tài sản: Điều 163 bộ luật dân sự quy định “Tài sản bao gồm hiện vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”. Mức độ tài sản của doanh nghiệp tùy thuộc vào điều kiện của chủ doanh nghiệp. Đối với một số ngành nghề, trong một số lĩnh vực kinh doanh nhà nước quy định mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực ngành nghề đó được gọi là vốn pháp định. Khi thành lập doanh nghiệp ở những ngành nghề quy định vốn pháp định thì vốn đăng ký thành lập doanh nghiệp (vốn điều lệ) không được thấp hơn vốn pháp định. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. 10
  12. Nếu tài sản góp vốn không phải là đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá do các thành viên thống nhất lựa chọn. - Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Trước tiên doanh nghiệp phải làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp về loại hình doanh nghiệp, địa chỉ doanh nghiệp, về vốn điều lệ (đối với Doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân) về ngành nghề kinh doanh, số lượng lao động, thông tin đăng ký thuế, họ tên những người tham gia hoạt động doanh nghiệp, điều lệ doanh nghiệp. Tuy nhiên có một số ngành nghề có yêu cầu điều kiện về chứng chỉ hành nghề đối với người đứng đầu quản lý hoạt động hoặc người trực tiếp hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, về điều kiện kinh doanh như Kinh doanh chứng khoán, xăng dầu, bất động sản, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng,... Ngoài ra người thành lập doanh nghiệp còn phải chú ý đến những ngành nghề kinh doanh thuộc các lĩnh vực ưu đãi đầu tư với những ưu đãi về thuế, tín dụng, đất đai...theo luật đầu tư 2014. Ngoài ra doanh nghiệp không được kinh doanh những ngành nghề bị cấm theo quy định của pháp luật. Đó là những ngành nghề gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống văn hóa lịch sử, đạo đức thuần phong mỹ tục, sức khỏe của nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hoại môi trường. Điều 6 luật đầu tư 2020, các lĩnh vực ngành nghề cấm kinh doanh hiện nay: - Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục I của luật. - Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của luật. - Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của luật. - Kinh doanh mại dâm. - Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người. - Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người. - Kinh doanh pháo nổ. - Kinh doanh dịch vụ đòi nợ thuê. - Điều kiện về tên và địa chỉ doanh nghiệp: Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì phải đăng ký tên doanh nghiệp. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp gồm có hai thành tố: Tên loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp. 11
  13. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn (hoặc TNHH”; “Công ty Cổ phần (hoặc CP); “Công ty hợp danh (hoặc HD)”; “Doanh nghiệp tư nhân (hoặc TN)”. Tên riêng của doanh nghiệp phải tuân theo các quy định của luật doanh nghiệp. Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Tên được thể hiện trên giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên Doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoai trong hệ chữ la tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp: - Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký với các loại hình doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể (Điều 41 luật doanh nghiệp 2020) Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký. - Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm: + Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký; 12
  14. + Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký; + Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; + Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; + Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”; + Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký; + Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”; + Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. - Các trường hợp quy định trên không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký - Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó. - Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Mỗi doanh nghiệp đều phải đăng ký một trụ sở giao dịch chính trên lãnh thổ Việt nam. Ngoài trụ sở chính doanh nghiệp có thể đăng ký và sử dụng một địa chỉ giao dịch khác cho: Địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện. Các địa điểm này phải mang tên của doanh nghiệp kèm theo phần bổ sung để xác định địa chỉ cụ thể của từng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, 13
  15. tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). 2.2.2 Thủ tục cơ bản để thành lập doanh nghiệp - Quyền thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 luật doạnh nghiệp 2020: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; + Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; + Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước; + Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; + Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; + Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng. Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh; + Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự. 14
  16. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; + Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng. - Đăng ký doanh nghiệp: Đăng ký doanh nghiệp là thủ tục bắt buộc mà người thành lập công ty phải thực hiện. Kể từ đó doanh nghiệp sẽ được thành lập và được bảo đảm về mặt pháp lý để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây: + Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh; + Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính; + Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Việc tiến hành đăng ký doanh nghiệp được tiến hành tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư đối với các doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp huyện đối với các hộ kinh doanh cá thể và hợp tác xã. Trường hợp một số ngành nghề kinh doanh có tình đặc thù như: Bảo hiểm, chứng khoán, ngân hàng... việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Bộ tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt nam. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại điều 19-22 Luật doanh nghiệp 2020. Người thành lập doanh nghiệp phải lập một bộ hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Dự thảo điều lệ của doanh nghiệp - Danh sách các thành viên trong doanh nghiệp - Giấy tờ chứng minh tư cách thành viên: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh thư, sổ hộ khẩu, hộ chiếu hoặc những chứng thực cá nhân hợp pháp khác (bản phôtô công chứng). 15
  17. - Văn bản xác nhận phần góp vốn pháp định của doanh nghiệp nếu kinh doanh những ngành nghề yêu cầu cần có vốn pháp định. - Chứng chỉ hành nghề của cá nhân quản lý doanh nghiệp là người đứng đầu quản lý hoạt động hoặc người trực tiếp hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Sau khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ với các yếu tố với các điều kiện: Ngành nghề kinh doanh có bị cấm không, tên có đặt đúng theo quy định của pháp luật không, dự thảo điều lệ có hợp pháp không, có trụ sở chính theo quy định của pháp luật không, vốn điều lệ có lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định không, có chứng chỉ hành nghề không, đã nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp chưa... Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết lý do. Sau đó doanh nghiệp được ghi tên vào sổ đăng ký doanh nghiệp và được cấp mã số doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác. Mã số doanh nghiệp được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành c hính và các quyền nghĩa vụ khác. Nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp gồm (điều 28 luật doanh nghiệp 2020): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: - Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp; - Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; - Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; - Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân. Sau khi được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố gồm: Ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. 16
  18. Các thủ tục sau khi đăng ký kinh doanh: Khắc dấu doanh nghiệp, đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh, chuyển quyền sở hữu tài sản, đăng ký mã số thuế, làm thủ tục mua hóa đơn giá trị gia tăng, đăng ký mã số hải quan để hoạt động trực tiếp xuất nhập khẩu, xin phép kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp. Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật 2.3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp * Quyền cơ bản của doanh nghiệp (Điều 7 luật doanh nghiệp 2020) + Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. + Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh. + Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn. + Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. + Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. + Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động. + Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. + Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp. + Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật. + Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật. * Nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp (Điều 8 luật doanh nghiệp 2020) 17
  19. + Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. + Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này. + Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó. + Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. + Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật. 2.4. Tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp * Tổ chức lại doanh nghiệp: Là cách sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bao gồm có: Chia doanh nghiệp, tách doanh nghiệp, hợp nhất doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh - Chia doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty Cổ phần có thể chia các cổ đông, thành viên và tài sản công ty để thành lập hai hoặc nhiều công ty mới. Doanh nghiệp bị chia chấm dứt tồn tại khi doanh nghiệp mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các công ty mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị chia hoặc thỏa thuận với chủ nợ, khách hàng và người lao động để một trong các công ty đó thực hiện nghĩa vụ này. - Tách doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty Cổ phần có thể tách bằng cách chuyển một phần tài sản, quuyền và nghĩa vụ của công ty hiện có (sau đây gọi là công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần mới mà không chấm dứt tồn tại của công ty bị tách. Công ty bị tách phải đăng ký thay đổi vốn 18
  20. điều lệ và số lượng thành viên giảm xuống đồng thời với đăng ký doanh nghiệp các công ty mới. Sau khi đăng ký doanh nghiệp, công ty bị tách và công ty được tách phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị tách, trừ trường hợp công ty bị tách , công ty mới thành lập, chủ nợ khách hàng và người lao động của công ty bị tách có thỏa thuận khác. - Hợp nhất doanh nghiệp: Hai hoặc một số công ty có thể hợp nhất thành một công ty mới đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất. Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất. Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan. Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại, công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty bị hợp nhất. - Sáp nhập doanh nghiệp: Một hoặc một số công ty có thể sáp nhập vào một công ty khác bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị sáp nhập. Trường hợp sáp nhập mà theo đó cônng ty nhận sáp nhập có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành sáp nhập. Cấm các trường hợp sáp nhập mà theo đó công ty nhận sáp nhập có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan. - Chuyển đổi doanh nghiệp: Là sự thay đổi loại hình doanh nghiệp trong những trường hợp pháp luật quy định: Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn… - Tạm ngừng kinh doanh: Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2