intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phay đa giác (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:40

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Phay đa giác (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Đầu phân độ vạn năng; Phay chi tiết đa giác. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phay đa giác (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: PHAY ĐA GIÁC NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm…… của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
  2. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc đòi 2
  3. hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí Trường Cao đẳng cơ giới Quảng Ngãi đã biên soạn cuốn giáo trình mô đun Phay đa giác. Nội dung của mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết. Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Trương Thị Ngọc Thư Chủ biên 2. ………….............. 3. ………….............. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 2 2. Mục lục 3 3. Bài 1: Đầu phân độ vạn năng 11 3
  4. 4. Công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng 12 5. Sơ đồ động đầu phân độ vạn năng 16 6. Phân độ đơn giản 17 7. Phân độ vi sai 18 8. Gá, lắp điều chỉnh đầu phân độ trên máy phay 20 9. Bài 2. Phay chi tiết đa giác 23 10. Các thông số cơ bản của bề mặt đa giác 24 11. Yêu cầu kỹ thuật khi phay đa giác 25 12. Phương pháp gia công 25 13. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 34 14. Kiểm tra sản phẩm 36 15. Vệ sinh công nghiệp 36 16. Tài liệu tham khảo 38 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: PHAY ĐA GIÁC Mã mô đun: MĐ 26 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: 4
  5. - Vị trí: Mô đun Phay đa giác được bố trí sau khi sinh viên đã học xong MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH13; MĐ18. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề. - Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Phay đa giác trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay đa giác đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật. Mục tiêu: - Kiến thức: A1. Trình bày được công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng; A2. Vẽ được sơ đồ động của đầu phân độ vạn năng; A3. Phân độ được những phần chia đơn giản; A4. Tính và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai; A5. Lắp và điều chỉnh được đầu phân độ trên máy phay; A6. Trình bày được phương pháp phay chi tiết đa giác và yêu cầu kỹ thuật khi phay chi tiết đa giác; A7. Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục; - Kỹ năng: B1. Vận hành thành thạo máy phay để phay chi tiết đa giác đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập. C2. Vệ sinh nhà xưởng 5
  6. 1.Chương trình khung nghề cắt gọt kim loại Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn Mã MH, Trong đó học, mô MĐ Tổng số Lý Thực đun Kiểm tra thuyết hành I Các môn 12 255 94 148 13 học chung MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 06 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 Các môn học, mô đun II chuyên 110 1650 450 1136 64 môn ngành, nghề Vẽ kỹ MH 07 3 60 33 24 3 thuật MH 08 Autocad 2 45 14 29 2 Cơ Kỹ MH 09 3 60 40 16 4 thuật 6
  7. Dung sai – Đo MH 10 3 45 34 8 3 lường kỹ thuật Vật liệu MH 11 3 45 41 2 2 cơ khí Kỹ thuật điện và MH 12 điện tử 3 45 37 5 3 công nghiệp Kỹ thuật an toàn – MH 13 2 30 25 3 2 Bảo hộ lao động Nguội cơ MĐ 14 2 60 14 43 3 bản Tiện trụ ngắn, trụ MĐ 15 bậc, tiện 3 75 25 47 3 trụ dài l 10d Tiện rãnh, MĐ 16 1 30 5 24 1 cắt đứt Gia công MĐ 17 lỗ trên 3 75 16 56 3 máy tiện MĐ 18 Phay, bào 3 75 10 62 3 mặt phẳng ngang, song song, vuông 7
  8. góc, nghiêng Phay, bào MĐ 19 mặt 2 45 8 35 2 phẳng bậc Phay, bào MĐ 20 rãnh, cắt 1 30 6 23 1 đứt MĐ 21 Tiện côn 2 45 10 33 2 Tiện ren MĐ 22 2 60 13 45 2 tam giác Tiên ren MĐ 23 2 45 8 35 2 vuông Tiện ren MĐ 24 2 45 8 35 2 thang Phay, bào rãnh chốt MĐ 25 3 75 20 52 3 đuôi én - chữ T Phay đa MĐ 26 2 45 7 36 2 giác Phay bánh răng MĐ 27 2 60 8 51 1 trụ răng thẳng Phay bánh răng MĐ 28 trụ răng 2 45 8 35 2 nghiêng, rãnh xoắn Tiện CNC MĐ 29 2 60 4 54 2 cơ bản MĐ 30 Phay 2 60 4 54 2 8
  9. CNC cơ bản Tiện lệch tâm, tiện 3 75 10 62 3 MĐ 31 định hình Thực 2 45 8 35 2 MĐ 32 hành hàn MĐ 33 Mài mặt 2 45 8 35 2 phẳng MĐ 34 Mài trụ ngoài, 2 45 8 35 2 côn ngoài MĐ 35 Thực tập 5 180 18 162 0 sản xuất Tổng cộng 81 1905 544 1284 77 2. Chương trình chi tiết mô đun Tên các Thời gian đào tạo (giờ) TT bài trong Tổng Lý Thực mô đun Kiểm tra* số thuyết hành 1 Đầu phân độ vạn năng 12 5 5 2 2 Phay chi tiết đa giác. 33 2 31 0 Cộng 45 7 36 2 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, máy tính,… 9
  10. 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về phay đa giác 4. Nội dung và phương pháp đánh giá: 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá 10
  11. Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra Thường Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, C1 1 Sau 5 giờ. xuyên Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A1, A2, A3, A4, 3 Sau 12 thực hành Trắc nghiệm/ A5, A6, A7, B1, giờ thực hành C1, C2 Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, A4, 1 Sau 45 học thực hành thực hành A5, A6, A7, B1, giờ trên mô C1, C2 hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp cắt gọt kim loại 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. 11
  12. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về doa lỗ trên máy doa vạn năng * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. 12
  13. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 6. Tài liệu tham khảo: [1]. Nguyễn Như Tự , Gia công cắt gọt trên máy công cụ, ĐH BK 1995. [2]. Phạm Quang Lê. Kỹ thuật phay. NXB Công nhân kỹ thuật, 1980. [3]. A.Barơbasốp. Kỹ thuật phay. NXB Mir Matxcơva, 1984. [4]. Trần Thế San, Hoàng Trí, Nguyễn Thế Hùng. Thực hành cơ khí Tiện-Phay- Bào-Mài. NXB Đà Nẵng, 2000. [5].Phạm Quang Lê. Hỏi đáp về Kỹ thuật Phay. NXB Khoa học và kỹ thuật BÀI 1: ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG Giới thiệu: Đầu phân độ vạn năng là phụ tùng khá quan trọng của các loại máy phay vạn năng, nó có thể mở rộng khả năng công nghệ của máy phay lên rất nhiều. Trục chính ụ chia vạn năng có thể xoay nghiêng so với vị trí nằm ngang lên phía trên góc từ 00 - 1000 và xuống phía dưới góc từ 00 - 100 Mục tiêu: - Trình bày được công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng; - Vẽ được sơ đồ động của đầu phân độ vạn năng; - Phân độ được những phần chia đơn giản; - Tính và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai và phay rãnh xoắn; - Lắp và điều chỉnh được đầu phân độ trên máy phay. Phương pháp giảng dạy và những quy định khi thực tập tại xưởng 13
  14. - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); tác phong đúng nội quy tại xưởng - Đối với người học: chấp hành nghiêm túc nội quy trong xưởng khi thực hành Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 14
  15. 1. Công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng. 1.1 Công dụng: Ụ chia vạn năng được sử dụng trong các trường hợp sau: Gá phay các chi tiết nhiều bề mặt,phay rãnh thẳng trên các bề mặt trụ(trục then và trục then hoa) hoặc đoạn thẳng cần chia thành các phần bất kỳ đều hoặc không đều như: thanh răng, dao phay, dao doa, khắc thước, khắc vạch trên các vòng du xích ... Gá phay bánh răng côn,bánh răng trụ răng thẳng,phay rãnh trên mặt đầu dạng trụ- ly hợp vấu, rãnh xoắn, rãnh xoáy,đướng xoắn ốc ... 1.2 Cấu tạo của đầu phân độ vạn năng: 15
  16. Hình 1.1 Đầu phân độ vạn năng và phụ tùng kèm theo a. Các bộ phận chính ụ chia (Hình 1.2) Bao gồm trục chính (3) , trục phụ (4) (Hình vẽ) để mở rộng khả năng chia trên ụ chia và khả năng công nghệ của máy phay. Trục chính ụ chia vạn năng có thể xoay nghiêng so với vị trí nằm ngang lên phía trên góc từ 00 - 1000 và xuống phía dưới góc từ 00 - 100 (H) là chiều cao từ tâm trục chính ụ chia đến mặt bàn máy khi trục chính ụ chia ở vị trí nằm ngang, (H) là thông số cơ bản chỉ kích cỡ ụ chia. Thường có các cỡ: H= 100 135 160 200... 7 5 6 3 5 2 1(M) 9 5 13 12 11 C 10 4 8 14 3 11 C Hình 1.2 Các bộ phận chính của đầu phân độ vạn năng (1)- Tay quay (M): Trên tay quay có núm xoay 14 để rút hoặc cắm chốt định vị C vào các vòng lỗ trên đĩa chia gián tiếp 9. (2)- Vỏ ụ chia để đỡ, gá các chi tiết bộ phận của ụ chia. Dưới đáy vỏ có hai chốt định vị để định vị ụ chia trên rãnh T bàn máy. (3)- Trục chính lắp trong thân 6, thân 6 có thể xoay trong vỏ 2 để nghiêng trục chính 3 lên trên hoặc xuống dưới so với vị trí nằm ngang phần trục chính nằm trong thân 6 có lắp cố định bánh răng vít với số răng Z t = 40 ăn khớp với trục vít có số đầu răng Kt = 1. Phía trước trục chính có lỗ côn moóc để lắp đầu nhọn 13 mang 16
  17. tấm gạt tốc 12. Phía ngoài có ren để lắp mâm cặp ba chấu và đĩa chia trực tiếp 11. Phía sau trục chính cũng có lỗ côn moóc để lắp trục gá bánh răng khi chia vi sai. (4)- Trục phụ để lắp bánh răng thay thế khi chia vi sai, phay rãnh xoắn. (5)- Hai đai ốc và vít hãm thân 6 với vỏ 2. (6)- Thân ụ chia, phía trong rỗng để lắp trục chính 3 và cơ cấu giảm tốc trục vít - bánh vít. (7)- Vít hãm trục chính sau khi chia. (8)- Tay gạt điều chỉnh bạc lệch tâm phía trong thân 6 cho trục vít ăn khớp hoặc tách khỏi bánh vít. (9)- Đĩa chia gián tiếp. (10)- Miếng cữ để xác định góc quay của đĩa chia trực tiếp (11) khi chia (nếu đĩa chia 11 không khắc vạch chia độ ở cạnh, mà có xẻ rãnh hoặc khoan một vòng lỗ thì chi tiết 10 là tay gạt điều chỉnh chốt định vị C cắm vào hoặc rút ra khỏi rãnh, lỗ trên đĩa chia 11). b) Dụng cụ kèm theo ụ chia vạn năng: Hình 1.3 là hình dáng bên ngoài của ụ động đơn giản: đơn giản : ụ động dùng để đỡ (định vị ) một đầu trục gá phôi (đầu kia trục gá chống trên mũi nhọn ụ chia). Hình 1.4 là cấu tạo bên trong của ụ động vạn năng : 1thân 2 vít hãm cố định mũi nhọn 3 với nòng ụ động 4 sau khi điều chỉnh mũi nhọn chống vào lỗ tâm trục gá. Núm xoay 5 để điều chỉnh mũi nhọn 3 tiến, lùi; 6- vít hãm nòng 4 với thân 1; 7- trục (đầu bên trong thân 1 có gắn bánh răng (8) ăn khớp với thanh răng 9 để điều chỉnh nòng 4 lên, xuống. 17
  18. Nòng 2 của ụ động có thể điều chỉnh lên, xuống bằng vô lăng 8 và có thể xoay cho mũi nhọn 5 ngóc lên hoặc chúi xuống so với đường tâm ngang góc 6 4 3 300. 5 2 1 7 Hình 1.3: Cấu tạo bên ngoài ụ động. 5 4 3 3 4 A 1 6 2 11 8 6 7 10 9 A 1 Hình 1.4: Cấu tạo bên trong ụ động 18
  19. 2. Sơ đồ động đầu phân độ vạn năng Chuyển động trực tiếp: Điều chỉnh bạc lệch tâm cho trục vít tách khỏi bánh răng vít, quay trực tiếp trục chính để thực hiện chia bằng đĩa chia trực tiếp 11 (lúc này quay tay quay M, trục chính không quay). Chuyển động gián tiếp: Gạt tay quat 8 điều chỉnh bạc lệch tâm cho trục vít ăn khớp bánh răng vít, lúc này để trục chính quay được phải quay tay quay M, chuyển động sẽ truyền đến trục chính theo sơ đồ như hình 1.5 11 C Zt=40 12 13 II III Kt=1 I IV i=1 i=1 V 9 C K 1(M) 14 Hình 1.5: Sơ đồ chuyển động gián tiếp ụ chia vạn năng. Quay tay quay M trục I quay (trục I lồng không trong ống V) thông qua cặp bánh răng trụ có tỷ số truyền i = 1 làm trục II (tức trục vít có số đầu răng k t = 1) quay, làm bánh vít có số răng Zt= 40 lắp cố định với trục chính III quay theo nguyên tắc: 19
  20. - Tay quay M quay một vòng, trục chính III quay = vòng. - Tay quay M quay 40 vòng, trục chính III quay một vòng. 3. Phân độ đơn giản : Ta cần chia đều các đoạn trên phôi ra Z phần,mỗi lần chia trục chính ụ chia mang phôi phải quay đi vòng. Với số đặc tính ụ chia là N, thì số vòng quay (n) mà tay quay M ụ chia phải quay đi trong mỗi lần chia được tính theo công thức: n = Hình 1.6: Đĩa chia Trªn hai mÆt cña ®Üa chia gi¸n tiÕp cã khoan nhiÒu vßng lç ®ång t©m víi  sè lç kh¸c nhau, kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c lç trªn tõng vßng lç ®Òu nhau. MÆt tríc  ®Üa chia cã compa c÷ víi hai cµng A, B cã thÓ më ra, khÐp vµo. 4. Phân độ vi sai 4.1.Tính toán bánh răng thay thế. - Chọn Zc có số răng gần với số răng thật Z,có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn. - Tính tỷ số truyền: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2