intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phay rãnh, chốt đuôi én, chữ T (Nghề: Cắt gọt kim loại) - CĐ Nghề Việt Đức, Hà Tĩnh

Chia sẻ: Ermintrudetran Ermintrudetran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

43
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Phay rãnh, chốt đuôi én, chữ T cung cấp cho người học những kiến thức như: Phay rãnh, chốt đuôi én, bào rãnh, chốt đuôi én, phay rãnh chữ T. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phay rãnh, chốt đuôi én, chữ T (Nghề: Cắt gọt kim loại) - CĐ Nghề Việt Đức, Hà Tĩnh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH GIÁO TRÌNH Mô đun: Phay rãnh, chốt đuôi én, chữ T Nghề: Cắt gọt kim loại Trình độ: Cao đẳng Tài liệu lưu hành nội bộ Nhóm biên soạn Năm 2017 1
  2. 2
  3. 3
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4 BÀI 1. PHAY RÃNH, CHỐT ĐUÔI ÉN .................................................................................... 5 1. PHAY RÃNH ĐUÔI ÉN .................................................................................................... 5 1.1. Khái niệm chung về rãnh đuôi én. ................................................................................ 5 1.2. Các thông số cơ bản: .................................................................................................... 5 1.3. Phương pháp phay rãnh đuôi én. .................................................................................. 5 1.4. Các dạng sai hỏng – nguyên nhân – biện pháp khắc phục: ............................................ 7 1.5. Các bước tiến hành....................................................................................................... 7 2. PHAY CHỐT ĐUÔI ÉN..................................................................................................... 9 2.1. Các thông số cơ bản của chốt đuôi én. .............................................................................. 9 2.2. Phương pháp phay. .......................................................................................................... 9 3.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân – Biện pháp khắc phục.......................................... 10 3.4. Các bước tiến hành. ....................................................................................................... 10 BÀI 2. BÀO RÃNH, CHỐT ĐUÔI ÉN .................................................................................... 13 1. Phương pháp bào rãnh, chốt đuôi én................................................................................. 13 1.1. Định vị và kẹp chặt phôi: ........................................................................................... 13 1.2. Điều chỉnh máy .......................................................................................................... 13 1.3. Gá dao và điều chỉnh dao ........................................................................................... 13 1.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh ........................................ 14 2.Lập trình tự các bước bào rãnh và chốt đuôi én. ................................................................. 15 2.1. Lập trình tự các bước bào rãnh đuôi én....................................................................... 15 2.2. Lập trình tự các bước bào chốt đuôi én ...................................................................... 17 BÀI 3. PHAY RÃNH CHỮ T .................................................................................................. 19 1. Khái niệm, công dụng và yêu cầu kỹ thuật. ....................................................................... 19 2. Phương pháp phay rãnh chữ T........................................................................................... 19 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục...................................................... 20 4. Các bước tiến hành. .......................................................................................................... 20 4
  5. BÀI 1. PHAY RÃNH, CHỐT ĐUÔI ÉN 1. PHAY RÃNH ĐUÔI ÉN 1.1. Khái niệm chung về rãnh đuôi én. - Là rãnh hợp bởi hai mặt phẳng nhỏ hơn 900 thường là các góc 450, 500, 550, 600, 650… Hình 1.1: Lắp ghép rãnh – chốt đuôi én - Rãnh đuôi én được dùng nhiều trong quá trình tháo lắp nhanh các cơ cấu với các thiết bị đòi hỏi độ chính xác cao như các rảnh trượt, sống trượt mang cá, rảnh để lắp khuôn dập... Ví dụ: Mông đuôi én của xà ngang (thân ngang) với thân của máy phay nằm, đầu trượt lắp với thân máy bào, băng trượt của các bàn máy… 1.2. Các thông số cơ bản: Trong đó. H. Là chiều sâu của rảnh L. Chiều rộng của rảnh α. Góc của rãnh 1.3. Phương pháp phay rãnh đuôi én. 1.3.1. Phay rãnh vuông. - Có thể sử dụng dao phay đĩa hoặc dao phay trụ đứng sao cho rãnh vuông có chiều rộng phải nhỏ hơn chiều rộng của rãnh đuôi én và chiều sâu của rãnh vuông phải nhỏ hơn chiều sâu của rãnh đuôi én khoảng 0,2 ÷ 0,6 mm 5
  6. - Chế độ cắt, phương pháp phay, cách điều chỉnh máy tương tự như khi phay rảnh vuông 3.3.2. Phay rãnh đuôi én. - Chọn dao: Ta sử dụng dao phay góc đơn có góc độ tương ứng với góc độ yêu cầu của chi tiết gia công. - Chế độ cắt: Do điều kiện làm việc của dao khó khăn (Dao định hình), dao dể bị gãy nên chọn Vc = 2/3 Vc khi phay rãnh vuông. Khi phay phải luôn phay nghịch với lượng dư nhỏ nhất 0.2 ÷ 0.4 mm và lượng chạy dao nhỏ S= 0.02- 0.04 1.3.3. Kiểm tra rãnh đuôi én: - Việc kiểm tra độ chính xác của rãnh đuôi én (mang cá) được thực hiện bởi các dưỡng chuyên dùng. Các dưỡng này cho phép kiểm tra góc nghiêng của cạnh bên, vị trí đối xứng của chúng và chiều cao của rãnh. - Ngoài ra ta có thể kiểm tra bằng phương pháp đo: Nhưng ở đây không đo trực tiếp mà phải đo gián tiếp thông qua con lăn.  Theo hình vẽ ta có: b= r . cotg 2 L = Y + 2b +2r  = Y + Dcotg +D 2  = Y + D ( cotg + 1) 2  Do đó: Y = L - D ( cotg + 1) 2 Trong đó: D: Là đương kính con lăn (mm) 6
  7. α: Là góc của rãnh đuôi én (Độ) L: Chiều rộng của đáy rãnh cần kiểm tra Y: Là kích thước đo được bằng thước cặp Ví dụ: - Cần có kích thước L = 34mm - Góc của đuôi én là 60o - Sử dụng con lăn có đường kính : D = 5 Tính Y. 60 Ta có: Y = 34 - 5 ( cotg + 1) 2 = 34 – 5 ( 1,732 + 1 ) = 20,34 1.4. Các dạng sai hỏng – nguyên nhân – biện pháp khắc phục: TT Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục Sai số về về góc độ Do chọn dao sai không đúng Kiểm tra góc độ của dao 1 góc độ. trước khi gia công - Do tính toán khoảng Y sai - Tính toán lại khoảng Y - Chọn con lăn không đúng, - Kiểm tra đường kính 2 Sai số về kích thước không đều con lăn - Thao tác đo kiểm sai - Thao tác đo kiểm chính xác Sai số về vị trí tương Do không điều chỉnh cho Kiểm tra trước khi phay 3 quan đường tâm của rãnh trùng tinh với đường tâm chi tiết Độ nhẵn bề mặt không Do chế độ cắt không hợp lý, Điều chỉnh lại chế độ 4 đạt. không tưới dung dịch trơn cắt, kiểm tra lại dao. nguội, dao bị cùn 1.5. Các bước tiến hành. 3.5.1. Bài tập ứng dụng: 3.5.2. Đọc bản vẽ: 7
  8. 1.5.3. Trình tự gia công. Chế độ cắt TT Tên bước Hình vẽ Vc t (mm) S (m/p) (mm/p) 1 Phay rãnh vuông 15 1,5 - 2 Tay 2 Phay rãnh đuôi én 10 Tay 3 Kiểm tra kích thước đuôi én với r = 3mm 8
  9. 2. PHAY CHỐT ĐUÔI ÉN. 2.1. Các thông số cơ bản của chốt đuôi én. Trong đó: L: Là bề mặt của chốt.  : Là góc nghiêng của chốt H : Là chiều cao. 2.2. Phương pháp phay. 2.2.1. Phay bậc thẳng góc. - Dùng dao phay trụ hoặc dao phay đĩa 3 mặt cắt để phay bậc thẳng góc sao cho kích thước còn lại của bậc phải lớn hơn kích thước lớn nhất của chốt và chiều cao của bậc phải nhỏ hơn chiều cao của chốt . - Chế độ cắt, phương pháp phay tương tự như khi gia công bậc. 2.2.2. Phay mặt nghiêng. - Sử dụng dao phay góc đơn có góc độ tương ứng phù hợp với góc độ yêu cầu của chi tiết gia công. - Phương pháp phay tương tự khi phay rãnh đuôi én. 2.2.3. Kiểm tra chốt. - Cũng như khi kiểm tra rãnh đuôi én khi kiểm tra chốt ta phải kiểm tra thông qua hai con lăn. 9
  10.  Theo hình vẽ ta có: b= r . cotg 2 Y = B + 2b +2r  = B + D ( cotg + 1) 2 3.3. Các dạng sai hỏng – Nguyên nhân – Biện pháp khắc phục. TT Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục - Do chọn dao sai, không - Chọn lại dao. 1 Sai số về góc độ đúng góc độ. - Kiểm tra góc độ của dao trước khi phay. 2 Sai số về kích thước - Do tính toán khoảng Y - Tính toán cẩn thận. sai. - Chọn con lăn không đúng, - Kiểm tra đường kính con không đều. lăn. - Thao tác đo kiểm sai. - Đo kiểm chính xác. 3 Sai số về vị trí tương - Do không điều chỉnh cho - Kiểm tra trước khi phay quan. tâm rãnh trùng với đường tinh. tâm chi tiết. 4 Độ nhẵn bề mặt - Do chế độ cắt không hợp - Điều chỉnh lại chế độ cắt, không đạt, lý, dao cùn. kiểm tra lại dao. 3.4. Các bước tiến hành. 3.4.1. Đọc bản vẽ. 10
  11. 3.4..2. Trình tự gia công. Chế độ cắt TT Tên bước Hình vẽ minh họa n (v/p) t S (mm) (mm/p) 1 Phay bậc thẳng góc 15 1,5÷2 Tay 2 Phay chốt đuôi én 10 Tay 11
  12. 3 Kiểm tra kích thước rãnh đuôi én. * Câu hỏi ôn tập. 1. Hãy nêu phương pháp phay rãnh, chốt đuôi én. 2. Nêu phương pháp kiểm tra rãnh, chốt đuôi én. 3. Hãy nêu các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục khi phay rãnh, chốt đuôi én . 12
  13. BÀI 2. BÀO RÃNH, CHỐT ĐUÔI ÉN 1. Phương pháp bào rãnh, chốt đuôi én. 1.1. Định vị và kẹp chặt phôi: Trong quá trình bào rãnh đuôi én người ta thường sử dụng các dụng cụ gá phù hợp với kích thước của vật gia công, mặt khác người ta còn phụ thuộc vào tính chất, độ chính xác, độ nhám của chi tiết. Các loại đồ gá thường dùng để kẹp chặt và định vị chi tiết gồm: Các loại vấu kẹp, phiến gá, mõ kẹp... Trong quá trình thực hành người ta thường sử dụng các loại êtô vạn năng bởi các loại êtô này thường được sử dụng dễ dàng và thường có mặt ở các phân xưởng thực hành của học sinh. 1.1.1. Chọn dụng cụ gá thích hợp. Trong các trường hợp phôi có kích thước nhỏ và độ phức tạp không cao, người ta thường sử dụng phương pháp gá kẹp phôi trên êtô. Các trường hợp phôi có kích thước lớn và độ phức tạp cao, người ta thường sử dụng phương pháp dùng các loại vấu kẹp, để kẹp các chi tiết trên bàn máy. 1.1.2. Gá và rà phôi. Sau khi xác định được dụng cụ gá, ta tiến hành gá phôi theo nguyên tắc chọn chuẩn thô hay chọn chuẩn tinh, kẹp sơ bộ, tiến hành rà rồi kẹp chặt. 1.2. Điều chỉnh máy Đối với vật gia công trên máy bào ngang việc điều chỉnh máy được chia ra hai bước: Một là xác định khoảng chạy đầu bào được xác định theo công thức: L hành trình = chiều dài phôi + 3.5 chiều rộng của cán dao. Hai là điều chỉnh đầu bào ra vào cho phù hợp với khoảng chạy dao nghĩa là: Phần trong của dao sẽ là 2 chiều rộng dao, phần ngoài của dao sẽ bằng 1.5 chiều rộng của cán dao. Tốc độ của đầu bào được xác định theo bảng tốc độ đầu bào tương ứng với chiều dài của vật gia công. 1.3. Gá dao và điều chỉnh dao 1.3.1. Điều chỉnh đầu dao 13
  14. Hình 2.1: Điều chỉnh đầu daokhi bào rãnh đuôi én Điều chỉnh đầu dao đi một góc thích hợp, được xác định bằng công thức tổng quát: = 900 - α, Trong đó  là góc quay của đầu dao; α Là góc giữa mặt phẳng nghiêng và mặt phẳng ngang. Để thực hiện quay đầu dao, ta dùng cờlê 24 nới lỏng hai vít đối diện ở hai bên đầu dao. (Lưu ý không nên nới quá lỏng sẽ mất an toàn trong khi thao tác quay). Dùng tay phải phía trên, tay trái phía dưới quay đầu theo chiều mà ta chọn trước. Xác định vạch quay tức là góc , trùng với vạch chuẩn không, xong ta xiết từ từ đều tay ở hai vít hai bên, kiểm tra lại góc xoay và xiết chặt. 1.3.2. Gá dao và điều chỉnh dao Đối với phương pháp bào mặt phẳng nghiêng bằng phương pháp xoay đầu dao đi một góc . Người ta có thể sử dụng dao bào xén, hoặc dao bào góc có lưỡi cắt chính tạo với đường tâm dao một góc từ 3 - 5 0. 1.3.3. Tiến hành bào. Trước khi bào rãnh đuôi én ta phải tiến hành bào rãnh vuông. Khi bào rãnh đuôi én bằng phương pháp xoay đầu dao đi một góc thích hợp, theo tính chất vật liệu, độ chính xác của chi tiết, độ phức tạp mà ta phải chọn các chế độ cắt cho hợp lý. Xác định được số lần gá, số lần cắt, phương pháp kiểm tra theo yêu cầu kỹ thuật. Đối với phương pháp bào mặt nghiêng bằng cách đầu dao đi một góc thích hợp, lượng tiến dao được xác định bởi lượng dịch chuyển của đầu dao. Còn chiều sâu cắt đươc thực hiện bởi hướng chuyển động của bàn máy ngang. 1.4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng tránh Dạng sai STT Nguyên nhân Biện pháp phòng tránh hỏng 1 Sai số về - Sai số khi dịch chuyển bàn - Có thể tránh sai số về kích thước kích máy bằng cách gá, kẹp và lấy đầu chính thước - Hiệu chỉnh chiều sâu cắt sai xác chi tiết gia công và xác định 14
  15. - Chọn dao không đúng góc đúng lượng chuyển dịch của bàn - Không thường xuyên kiểm tra máy. Sai số có thể xảy ra nhiều nhất trong quá trình phay (trong số các kích thước) là sai số - Sai số do quá trình kiểm tra kích thước chiều rộng, góc của rãnh, của chốt đuôi én. Để tránh sai số này, khi gia công cần phải kiểm tra chiều góc của dao cũng như việc điều chỉnh góc nghiêng của đầu dao. - Đối với góc của rãnh mang cá chúng ta phải chọn góc của dao bằng hoặc có thể nhỏ hơn góc của rãnh chừng vài độ để tránh trường hợp góc quá lớn. 2 - Sai số lắp đặt chi tiết trong đồ - Gá và dao đúng vị trí tương đối so gá, trong êtô hoặc trong bàn với chi tiết cần gia công. máy, độ không song song giữa - Gá và rà phôi đúng yêu cầu kỹ các rãnh. thuật trên đồ gá, trong êtô hoặc trong Sai số về - Chi tiết không vững, kẹp bàn máy. vị trí không đủ độ cứng vững. Sự - Rà êtô hoặc mặt bên của chi tiết tương rung động quá lớn trong khi song song với hướng tiến của dao. quan phay - Đảm bảo độ cứng vững của công nghệ, - Làm sạch đồ gá hoặc dụng cụ gá trước khi gá phôi. 3 - Dao bị mòn, các góc của dao - Kiểm tra chất lượng lưỡi cắt Độ nhám không đúng. - Sử dụng chế độ cắt hợp lý bề mặt - Chế độ cắt không hợp lý - Gá dao đúng kỹ thuật, tăng cường chưa đạt - Hệ thống công nghệ kém hệ thống cứng vững của máy. cứng vững. 2.Lập trình tự các bước bào rãnh và chốt đuôi én. 2.1. Lập trình tự các bước bào rãnh đuôi én STT Bước công việc Chỉ dẫn thực hiện 1 Nghiên cứu bản vẽ - Đọc hiểu chính xác bản vẽ - Xác định được các kích thước rãnh, dung sai hình dạng, vật liệu củ chi tiết gia công 15
  16. - Chuyển hóa các ký hiệu thành các kích thước gia công tương ứng 2. Lập quy trình công - Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng cụ cắt, nghệ dụng cụ đo, chế độ cắt, phương pháp kiểm tra, cách tieén hành kiểm tra 3. Chuẩn bị vật tư, thiết - Đầy đủ phôi, thiết bị, đồ gá, bảo hộ lao động bị, dụng cụ - Đầy đủ dụng cụ cắt, dụng cụ đo. - Kiểm tra mức dầu quy định - Kiểm tra tình trạng thiết bị, máy móc trước khi gia công Bào rãnh vuông suốt 4.1: Gá lắp dao - Gá lắp dao chính xác trên giá bắt dao - Dao bào cắt - Đường tâm dao vuông góc với bàn máy 4.2. Gá phôi - Độ không vuông góc giữa mặt chuẩn gá và mătj phẳng ngang 0,1 mm 4 - Hàm ê tô song song với hướng tiến của dao - Rà, hiệu chỉnh và kẹp phôi 4.3. Bào rãnh - Điều chỉnh chế độ cắt hợp lý - Xác định chính xác vị trí bào - Sai lệch kích thước ±0,2 mm - Độ không vuông góc giữa hai bề mặt bên so với mặt đáy  0,1 mm Bào rãnh đuôi én 5.1. Điều chinhr góc - Điều chỉnh góc nghiêng của đầu bào nghiêng của đầu dao, - Gá dao trên giá bắt dao gá và điều chỉnh dao - Đường tâm dao ứng với góc nghiêng của mặt cần gia công - Góc nghiêng lưỡi cắt chính so với mặt phẳng cắt từ 3÷50 5 - Kẹp chặt dao 5.2. Bào rãnh đuôi én - Nghiêng thớt dao một góc khoảng 10 – 150 theo hướng nghiêng của đầu dao - Chọn chế độ cắt phù hợp - Độn không phăngr, không cân giữa hai mặt nghiêng cho phép là ±0,1 6 Kiểm tra hoàn thiện - Kiểm tra tổng thể chính xác - THực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp 16
  17. - Giao nộp bán thành phẩm đầy đủ - Ghi sổ giao ca đầy đủ 2.2. Lập trình tự các bước bào chốt đuôi én STT Bước công việc Chỉ dẫn thực hiện 1 Nghiên cứu bản vẽ - Đọc hiểu chính xác bản vẽ - Xác định được các kích thước rãnh, dung sai hình dạng, vật liệu củ chi tiết gia công - Chuyển hóa các ký hiệu thành các kích thước gia công tương ứng 2. Lập quy trình công - Nêu rõ thứ tự các bước gia công, gá đặt, dụng cụ cắt, nghệ dụng cụ đo, chế độ cắt, phương pháp kiểm tra, cách tieén hành kiểm tra 3. Chuẩn bị vật tư, thiết - Đầy đủ phôi, thiết bị, đồ gá, bảo hộ lao động bị, dụng cụ - Đầy đủ dụng cụ cắt, dụng cụ đo. - Kiểm tra mức dầu quy định - Kiểm tra tình trạng thiết bị, máy móc trước khi gia công phải làm việc tốt, an toàn Bào bậc 4.1: Gá lắp dao - Gá lắp dao chính xác trên giá bắt dao - Dao bào xén - Đường tâm dao vuông góc với bàn máy 4.2. Gá phôi - Độ không vuông góc giữa mặt chuẩn gá và mặt phẳng ngang 0,1 mm - Hàm ê tô song song với hướng tiến của dao 4 - Mặt đáy của bậc cao hơn mặt hàm ê tô khoảng 10 – 15 mm - Rà, hiệu chỉnh và kẹp phôi 4.3. Bào bậc - Điều chỉnh chế độ cắt hợp lý - Xác định chính xác vị trí bào - Sai lệch kích thước ±0,2 mm - Độ không vuông góc giữa hai bề mặt bậc  0,1 mm Bào chốt đuôi én 5.1. Điều chỉnh góc - Điều chỉnh góc nghiêng của đầu bào 5 nghiêng của đầu dao, - Gá dao trên giá bắt dao gá và điều chỉnh dao - Đường tâm dao ứng với góc nghiêng của mặt cần gia 17
  18. công - Góc nghiêng lưỡi cắt chính so với mặt phẳng cắt từ 3÷50 - Kẹp chặt dao 5.2. Bào rãnh đuôi én - Nghiêng thớt dao một góc khoảng 10 – 150 theo hướng nghiêng của đầu dao - Chọn chế độ cắt phù hợp - Độn không phăngr, không cân giữa hai mặt nghiêng cho phép là ±0,1 6 Kiểm tra hoàn thiện - Kiểm tra tổng thể chính xác - THực hiện tốt công tác vệ sinh công nghiệp - Giao nộp bán thành phẩm đầy đủ - Ghi sổ giao ca đầy đủ 18
  19. BÀI 3. PHAY RÃNH CHỮ T 1. Khái niệm, công dụng và yêu cầu kỹ thuật. 1.1. Khái niệm. Là rãnh có hình dạng chữ T, tùy theo công dụng hay điều kiện làm việc mà chữ T ngược hay xuôi. 1.2. Công dụng. Được dùng nhiều trong ngành chế tạo máy đặc biệt là trên bàn máy công cụ để luồn bulông khi lắp ghép hoặc khi kẹp chặt. 1.3. Yêu cầu kỹ thuật. - Kích thước của rãnh chính xác. - Đường tâm của rãnh phải đối xứng. - Đảm bảo độ nhẵn bề mặt. Ví dụ. Rãnh thẳng trên các bàn máy phay, máy bào, máy khoan, rãnh vòng trên đầu máy bào, mâm quay, đầu máy phay đứng, êttô đế xoay… 2. Phương pháp phay rãnh chữ T. 2.1. Phay rãnh vuông. - Ta có thể sử dụng sử dụng dao phay trụ đứng hoặc dao phay đĩa ba mặt cắt để gia công rãnh vuông. - Trong khi phay tùy theo hướng ăn dao mà ta hãm các chuyển động không cần thiết. Nếu không sẽ xẩy ra hiện tượng rung động, giảm chất lượng bề mặt của rãnh, gây mẻ hoặc gãy dao. 2.2. Phay rãnh chữ T. - Phay rãnh ngang bằng dao phay đặc biệt (thường được gọi là dao phay rãnh chữ T) có kích thước phù hợp. - Sau khi phay rãnh vuông xong ta không dịch chuyển bàn máy theo hướng ngang mà phải lắp dao vào trục chính của máy và tiến hành điều chỉnh máy để phay rãnh chữ T. Lúc này tâm của rãnh vuông phải trùng với tâm của dao phay. - Chiều cao của rãnh được thực hiện bằng cách: Dịch chuyển bàn máy để cho mặt trên của chi tiết chạm nhẹ vào mặt đầu của dao sau đó dịch cho phôi ra khỏi dao và nâng bàn máy lên một khoảng H bằng chiều cao của rảnh. - Khi chiều rộng của rãnh bằng chiều rộng của dao thì phay bình thường. - Còn nếu chiều rộng của rãnh chữ T lớn hơn chiều sâu của dao thì ta phải dịch chuyển dao sang hai bên để cắt hết chiều rộng của rãnh. Chú ý. Loại này rất yếu, dễ gãy cổ dao, do đó phải lấy lượng chạy dao nhỏ và phay thật thận trọng, tốc độ cắt lấy nhỏ. 2.2. Phay vát mép. - Để phay vát mép C x 450 ta có thể dùng dao phay có góc hoặc dao phay trụ xoay đầu máy đi một góc α. 19
  20. 3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục. TT Các dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp khắc phục Sai số về kích thước của Thao tác đo không chính Đo kiểm chính xác, 1 rãnh xác, sai số dụng cụ đo. kiểm tra lại dụng cụ trước khi đo. Sai số về vị trí tương Do lấy dấu không đúng, Lấy dấu chính xác, 2 quan, đường tâm của điều chỉnh máy sai kiểm tra lại trước khi rãnh không đối xứng phay tinh. Độ nhẵn bề mặt không Chế độ cắt không hợp lý, Lấy chế độ cắt hợp lý, 3 đạt. không tưới dung dịch trơn, kiểm tra lại dao, tưới nguội, dao bị cùn dung dịch trơn nguội. 4. Các bước tiến hành. 4. 1. Đọc bản vẽ. 4.2.Trình tự gia công. - Chọn dao và gá lắp dao: dùng dao phay ngón φ 14. - Rà, gá phôi. - Điều chỉnh máy để gia công. Chế độ cắt TT Tên bước Hình vẽ minh họa Vc t S (m/p) (mm) (mm/p) 1 Phay rãnh vuông đạt 15 1,5 - 2 Tay kích thước 14 x 16 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2