intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Phay bào rãnh chốt đuôi én, chữ T (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:138

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Phay bào rãnh chốt đuôi én, chữ T (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) cung cấp cho người đọc những kiến thức như: Dao bào góc – Mài dao bào góc; Dao phay góc; Phay rãnh, chốt đuôi én; Bào rãnh, chốt đuôi én; Phay rãnh chữ T; Bào rãnh chữ T. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Phay bào rãnh chốt đuôi én, chữ T (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: PHAY BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN, CHỮ T NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm…… của Trường cao đẳng Cơ giới Quảng Ngãi, năm 2022 (Lưu hành nội bộ) TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
  2. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy móc đòi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức, kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí Động Lực Trường Cao đẳng Cơ giới đã biên soạn cuốn giáo trình mô đun Phay, bào rãnh chốt đuôi én. Nội dung của mô đun để cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết. Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song không tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hoàn thiện hơn. Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Trương Thị Ngọc Thư Chủ biên 2. ………….............. 3. …………..............
  4. MỤC LỤC TT NỘI DUNG TRANG 1. Lời giới thiệu 2 2. Mục lục 3 3. Bài 1: Dao bào góc, mài dao bào góc 14 4. 1. Cấu tạo của dao bào góc 15 5. 2. Các thông số hình học của dao bào góc ở trạng thái tĩnh 16 6. 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào góc khi gá dao 19 7. 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá 19 trình cắt 8. 5. Mài dao bào góc 20 9. Bài 2: Các loại dao phay góc 23 10. 1. Cấu tạo của các loại dao phay góc 24 11. 2. Các thông số hình học của dao phay góc 26 12. 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá 27 trình cắt 13. 4. Công dụng của các loại dao góc 28 14. Bài 3: phay rãnh chốt đuôi én 30 15. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh chốt đuôi én 31 16. 2. Phương pháp gia công 32 17. 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 44 18. 4. Kiểm tra sản phẩm. 45 19. Bài 4: Bào rãnh chốt đuôi én 50 20. 1. Yêu cầu kỹ thuật khi bào rãnh chốt đuôi én 51 21. 2. Phương pháp gia công 52 22. 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng 70 23. 4. Kiểm tra sản phẩm. 71 24. 5. Vệ sinh công nghiệp. 72 25. Bài 6: Phay rãnh chữ T 77
  5. 26. 1. Những yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T. 78 27. 2. Phương pháp phay rãnh chữ T. 79 28. 3. Những dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 94 29. 4. Thực hiện các bước gia công. 96 30. Bài 7: Bào rãnh chữ T 108 31. 1. Phương pháp Bào rãnh chữ T. 109 32. 2. Những dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục. 110 33. 3. Thực hiện các bước gia 111 34. Tài liệu tham khảo 143
  6. TÊN MÔ ĐUN: PHAY, BÀO RÃNH CHỐT ĐUÔI ÉN Mã mô đun: MĐ 29 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun phay bào rãnh chốt đuôi én được bố trí sau khi sinh viên đã học xong MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH15; MĐ 27 - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề. - Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Phay, bào rãnh chốt đuôi én trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay, bào rãnh chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật. Mục tiêu của mô đun: - Kiến thức: A1. Trình bày được các các thông số hình học của dao bào góc; A2. Trình bày được các các thông số hình học của dao phay góc; A3. Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, chốt đuôi én; A4. Trình bày được các phương pháp phay, bào rãnh chốt đuôi én; A5. Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục; - Kỹ năng: B1. Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay góc; B2. Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy;
  7. B3. Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công rãnh chốt đuôi én đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy; - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Tích cực, tự giác, hợp tác trong học tập. Đảm bảo được an toàn lao động và vệ sinh môi trường C2. Vệ sinh nhà xưởng 1.Chương trình khung nghề cắt gọt kim loại Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn Mã MH, học, mô Trong đó MĐ Tổng số đun Lý thuyết Thực hành Kiểm tra I Các môn học chung 18 435 157 255 23 MH 01 Chính trị 3 75 41 29 5 MH 02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH 03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH 04 Giáo dục quốc phòng - An ninh 3 75 36 35 4 MH 05 Tin học 3 75 15 58 2 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 5 120 42 72 6 Các môn học, mô đun II chuyên 106 2370 860 1411 99 môn ngành, nghề
  8. Vẽ kỹ 3 MH 07 60 33 24 3 thuật MH 08 Autocad 3 60 20 38 2 Cơ lý 4 MH 09 60 46 12 2 thuyết Sức bền 3 MH 10 45 34 8 3 vật liệu Dung sai 3 – Đo MH 11 45 34 8 3 lường kỹ thuật Vật liệu 3 MH 12 45 41 2 2 cơ khí Nguyên lý 4 MH 13 – Chi tiết 60 50 7 3 máy Kỹ thuật 2 an toàn và MH 14 30 28 0 2 Bảo hộ lao động Tổ chức 2 MH 15 quản lý 30 19 9 2 sản xuất Nguyên lý 3 MH 16 45 34 8 3 cắt Máy cắt 4 và máy điều khiển MH 17 60 50 5 5 theo chương trình số MH 18 Đồ gá 2 45 39 4 2 Công 3 nghệ chế tạo máy MH 19 và Thiết 75 64 7 4 kế quy trình công nghệ
  9. Nguội cơ 2 MĐ 20 60 14 43 3 bản Kỹ thuật 3 điện – MĐ 21 Điện tử 45 37 5 3 công nghiệp Tiện trụ 3 ngắn, trụ MĐ 22 bậc, tiện 90 16 71 3 trụ dài l 10d Tiện rãnh, 1 MĐ 23 30 5 24 1 cắt đứt Gia công 3 MĐ 24 lỗ trên 75 16 56 3 máy tiện Phay, bào 3 mặt phẳng ngang, MĐ 25 song song, 90 15 72 3 vuông góc, nghiêng Phay, bào 2 MĐ 26 mặt phẳng 45 8 35 2 bậc Phay, bào 2 MĐ 27 rãnh, cắt 45 8 35 2 đứt MĐ 28 Tiện côn 2 45 10 33 2 Phay, bào 3 rãnh chốt MĐ 29 75 20 52 3 đuôi én - chữ T Tiện ren 2 MĐ 30 60 13 45 2 tam giác Tiên ren 3 MĐ 31 60 11 47 2 vuông
  10. Tiện ren 3 MĐ 32 60 11 47 2 thang Phay đa 2 MĐ 33 45 7 36 2 giác Phay bánh 2 MĐ 34 răng trụ 60 8 50 2 răng thẳng Phay bánh 2 răng trụ MĐ 35 răng 45 15 28 2 nghiêng, rãnh xoắn Tiện CNC 3 MĐ 36 75 7 65 3 cơ bản Phay 3 MĐ 37 CNC cơ 75 7 65 3 bản Tiện lệch 3 15 57 3 MĐ 38 tâm, tiện định hình 75 Tiện chi 2 8 50 2 tiết có gá MĐ 39 lắp phức tạp 60 Doa lỗ 2 trên máy MĐ 40 doa vạn năng 45 5 38 2 Thực 2 12 46 2 MĐ 41 hành hàn 60 Mài mặt 2 MĐ 42 phẳng 45 12 31 2 Mài trụ 2 MĐ 43 ngoài, mài côn ngoài 45 12 31 2 MĐ 44 Lập 3 60 18 39 3 chương trình gia công sử
  11. dụng chu trình tự động, bù dao tự động trên máy phay CNC Ngoại ngữ 4 MĐ 45 chuyên ngành 60 40 16 4 Thực tập 5 MĐ 46 180 18 162 0 sản xuất Tổng cộng 126 2805 1017 1666 122 Số tín chỉ Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn Mã MH, Trong đó học, mô MĐ Tổng số Lý Thực đun Kiểm tra thuyết hành I Các môn 12 255 94 148 13 học chung MH 01 Chính trị 2 30 15 13 2 MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1 MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2 MH 06 Giáo dục quốc phòng - An ninh 2 45 21 21 3 MH 05 Tin học 2 45 15 29 1 MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4 II Các môn 110 1650 450 1136 64 học, mô đun chuyên môn
  12. ngành, nghề Vẽ kỹ MH 07 3 60 33 24 3 thuật MH 08 Autocad 2 45 14 29 2 Cơ Kỹ MH 09 3 60 40 16 4 thuật Dung sai – Đo MH 10 3 45 34 8 3 lường kỹ thuật Vật liệu MH 11 3 45 41 2 2 cơ khí Kỹ thuật điện và MH 12 điện tử 3 45 37 5 3 công nghiệp Kỹ thuật an toàn – MH 13 2 30 25 3 2 Bảo hộ lao động Nguội cơ MĐ 14 2 60 14 43 3 bản Tiện trụ ngắn, trụ MĐ 15 bậc, tiện 3 75 25 47 3 trụ dài l 10d Tiện rãnh, MĐ 16 1 30 5 24 1 cắt đứt Gia công MĐ 17 lỗ trên 3 75 16 56 3 máy tiện MĐ 18 Phay, bào 3 75 10 62 3 mặt phẳng ngang, song
  13. song, vuông góc, nghiêng Phay, bào MĐ 19 mặt 2 45 8 35 2 phẳng bậc Phay, bào MĐ 20 rãnh, cắt 1 30 6 23 1 đứt MĐ 21 Tiện côn 2 45 10 33 2 Tiện ren MĐ 22 2 60 13 45 2 tam giác Tiên ren MĐ 23 2 45 8 35 2 vuông Tiện ren MĐ 24 2 45 8 35 2 thang Phay, bào rãnh chốt MĐ 25 3 75 20 52 3 đuôi én - chữ T Phay đa MĐ 26 2 45 7 36 2 giác Phay bánh răng MĐ 27 2 60 8 51 1 trụ răng thẳng Phay bánh răng MĐ 28 trụ răng 2 45 8 35 2 nghiêng, rãnh xoắn Tiện CNC MĐ 29 2 60 4 54 2 cơ bản Phay MĐ 30 CNC cơ 2 60 4 54 2 bản MĐ 31 Tiện lệch 3 75 10 62 3 tâm, tiện
  14. định hình Thực 2 45 8 35 2 MĐ 32 hành hàn MĐ 33 Mài mặt 2 45 8 35 2 phẳng MĐ 34 Mài trụ ngoài, 2 45 8 35 2 côn ngoài MĐ 35 Thực tập 5 180 18 162 0 sản xuất Tổng cộng 81 1905 544 1284 77 2. Chương trình chi tiết mô đun Tên các Thời gian Số bài trong Tổng Lý Thực Kiểm TT mô đun số thuyết hành tra* 1 Dao bào góc – Mài dao bào góc 7 2 5 0 2 Dao phay góc 3 2 0 1 3 Phay rãnh, chốt đuôi én. 15 4 11 0 4 Bào rãnh, chốt đuôi én. 20 4 15 1 5 Phay rãnh chữ T 15 4 11 0 6 Bào rãnh chữ T 15 4 10 1 Cộng 75 20 52 3 3. Điều kiện thực hiện môn học: 3.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ.... 3.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, máy tính,… 3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về tiện lệch tâm, tiện định hình 4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
  15. 4.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 4.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 4.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 4.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột điểm kiểm tra
  16. Thường Viết/ Tự luận/ A1, C1 1 Sau 10 xuyên Thuyết trình Trắc nghiệm/ giờ. Báo cáo Định kỳ Viết và Tự luận/ A1, A2, A3, A4, 3 Sau 20 thực hành Trắc nghiệm/ A5, B1, B2, B3, giờ thực hành B5, C1 Kết thúc môn Vấn đáp và Vấn đáp và A1, A2, A3, A4, 1 Sau 60 học thực hành thực hành A5, B1, B2, B3, giờ trên mô C1, C2 hình 4.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân. 5. Hướng dẫn thực hiện môn học 5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng trung cấp cắt gọt kim loại 5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 5.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu, thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi thảo luận nhóm…. * Thực hành: - Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
  17. - Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, bài tập:... Giáo viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học. - Sử dụng các học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng dụng về autocad * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả - Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng >30% số giờ tích hợp phải học lại mô đun mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
  18. 6. Tài liệu tham khảo: [1]. Hỏi đáp về đồ gá - Trần Đình Phi - Nhà xuất bản Lao động. [2]. Kỹ thuật phay - Phạm Quang Lê - Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật. [3]. Công nghệ phay - Trần Văn Địch dịch - Nhà xuất bản Thanh niên. [4]. Công nghệ chế tạo máy - Trần văn Địch chủ biên - Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật. [5]. Cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại – Nguyễn Tiến Lưỡng chủ biên - Nhà xuất bản giáo dục. [6]. Chế độ cắt gia công cơ khí – Khoa cơ khí chế tạo máy Trường Đaị học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản Đà nẵng.
  19. BÀI 1. DAO BÀO GÓC, MÀI DAO BÀO GÓC Giới thiệu: Dao bào góc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu tạo của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một Mục tiêu: + Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào góc, đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao bào góc; + Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào góc; + Mài được dao bào góc đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy; + Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập. Phương pháp giảng dạy và những quy định khi thực tập tại xưởng - Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); tác phong đúng nội quy tại xưởng - Đối với người học: chấp hành nghiêm túc nội quy trong xưởng khi thực hành Điều kiện thực hiện bài học - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có Kiểm tra và đánh giá bài học - Nội dung:
  20.  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  Kiểm tra định kỳ thực hành: không có Nội dung chính: 1. Cấu tạo của dao bào. 1.1. Vật liệu làm dao bào. Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao. Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6...Phần thân dao được làm bằng thép C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân dao làm cùng một vật liệu. 1.2. Các loại dao bào Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia công là: - Dao bào góc ( hình 1.1): Dao bào góc, có hai loại cán cong hoặc cán thẳng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2