intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình PLC nâng cao - CĐ Cơ Điện Hà Nội

Chia sẻ: Bachtuoc999 Bachtuoc999 | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:133

76
lượt xem
23
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) PLC nâng cao là một mô đun chuyên môn của học viên chuyên ngành Điện công nghiệp. Mô đun này nhằm trang bị cho học viên các trường dạy nghề những kỹ năng cần thiết để lắp đặt và lập trình điều khiển cho một số hệ thống tự động hóa có trong thực tế, từ đó có tư duy kỹ thuật để áp dụng vào thực tiễn sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình PLC nâng cao - CĐ Cơ Điện Hà Nội

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN HÀ NỘI ****************** GIÁO TRÌNH PLC NÂNG CAO ( Lưu hành nội bộ )           Tác giả : Th.S Từ Việt Ba (chủ biên)                                                                        
  2. MỤC LỤC 1. Lời giới thiệu………………………………………………………... 3 2. Mục lục……………………………………………………………… 4 3. Bài mở đầu………………………………………………………….. 7 4. Bài 1. Điều khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự…… 15 5. Bài 2. Điều khiển động cơ không đồng bộ ba pha quay hai chiều có 28 hãm trước lúc đảo chiều……………………………………………… 6. Bài 3. Điều khiển đèn giao thông…………………………………… 35 7. Bài 4. Đếm sản phẩm......................................................................... 46 8. Bài 5. Điều khiển máy trộn………………………………………… 52 9. Bài 6. Đo điện áp DC và điều khiển ON/OFF……………………... 63 10. Bài 7. Điều khiển nhiệt độ................................................................ 73 11. Bài 8. Điều khiển động cơ SERVOMOTOR……………………… 81 12. Bài 9. Điều khiển thang máy……………………………………… 89 13. Bài 10. Màn hình cảm biến.............................................................. 100 14. Bài 11. Kết nối PLC với màn hình cảm biến……………………… 135 15. Tài liệu tham khảo………………………………………………… 139
  3. MÔ ĐUN: PLC NÂNG CAO  Mã mô đun: MĐ35 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: Ngày nay khoa học kỹ  thuật ngày càng phát triển. Trong các xí nghiệp  hiện nay có nhiều hệ  thống máy sản xuất sử  dụng các bộ  điều khiển lập   trình. Trên thế  giới có nhiều hãng sản xuất các bộ  điều khiển lập trình khác  nhau nhưng tính năng tương tự  như  nhau. Trong tài liệu đề  cập đến bộ  điều  khiển lập trình của OMRON và SIEMENS (S7­200 và S7­300). PLC nâng cao là một mô đun chuyên môn của học viên chuyên ngành   Điện công nghiệp. Mô đun này nhằm trang bị  cho học viên các trường dạy   nghề những kỹ năng cần thiết để lắp đặt và lập trình điều khiển cho một số  hệ  thống tự  động hóa có trong thực tế, từ  đó có tư  duy kỹ  thuật để  áp dụng   vào thực tiễn sản xuất. Mục tiêu của mô đun  ­ Sử dụng được các loại PLC của hãng OMRON và SIEMENS. ­ Có khả  năng tự  nghiên cứu để  sử  dụng các loại PLC của các hãng  khác. ­ Vận hành được một hệ thống điều khiển dùng PLC có sẵn. ­ Lắp đặt được các hệ thống điều khiển cỡ nhỏ dùng PLC đơn và Màn   hình cảm biến. ­ Viết được các chương trình  ứng dụng  cỡ  nhỏ  cho PLC đơn và Màn  hình cảm biến theo yêu cầu thực tế. ­ Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm  bảo an toàn, tiết kiệm. Nội dung chính: Thời gian (giờ)  Tên các  Số Tổng  Lý  Thực  Kiểm  bài trong  TT số thuyế hành tra* mô đun t
  4. 1 Bài mở đầu:Vị trí, ứng dụng PLC  2 2 trong công nghiệp 2 Điều khiển các động cơ khởi động  6 2 4 và dừng theo trình tự. 3 Điều khiển động cơ không đồng bộ  8 2 5 1 ba pha quay hai chiều có  hãm trước lúc đảo chiều. 4 Điều khiển đèn giao thông. 12 4 7 1 5 Đếm sản phẩm. 12 4 7 1 6 Điều khiển máy trộn. 8 2 6 7 Đo điện áp DC và điều khiển  8 2 6 ON/OFF. 8 Điều khiển nhiệt độ. 12 4 7 1 9 Điều khiển động cơ  8 2 6 SERVOMOTOR. 10 Điều khiển thang máy. 16 4 11 1 11 Màn hình cảm biến. 14 2 11 1 12 Kết nối PLC với màn hình cảm  14 2 11 1 biến Cộng: 120 30 83 7
  5. BÀI MỞ ĐẦU VỊ TRÍ, ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHIỆP MàBÀI: M35­01 Giới thiệu: Trong công nghiệp, các bài toán về  điều khiển rất đa dạng và phong  phú. Tùy vào đặc điểm của từng hệ thống sản xuất mà việc đưa ra các cách   thức điều khiển khác nhau như  điều khiển cho động cơ  cụ  thể  hay  điều  khiển theo một quá trình liên tục, có mối liên quan mật thiết giữa nhiều thiết   bị trong hệ  thống. Nội dung bài học này sẽ  đưa ra các đặc điểm của các bài  toán điều khiển động cơ và bài toán điều khiển quá trình giúp cho học viên có   được những kiens thức cơ bản nhất áp dụng vào giải quyết các nội dung còn  lại trong mô đun cũng như trong thực tế thực tế sản xuất. Mục tiêu: ̣ ược cac  ­ Phân biêt đ ́ bài toán điều khiển động cơ va cac  ̀ ́ bài toán điều  khiển quá trình. ­ Rèn luyện đức tính cẩn thận, chinh xac, tâp trung trong công viêc. ́ ́ ̣ ̣ Nội dung chính: 1. Các bài toán điều khiển động cơ
  6. Các nguyên tắc điều khiển Quá trình làm việc của động cơ điện để truyền động một máy sản xuất  thường gồm các giai đoạn: khởi động, làm việc và điều chỉnh tốc độ, dừng và   có thể  có cả  giai đoạn đảo chiều. Xét động cơ  là một thiết bị  động lực, quá  trình làm việc và đặc biệt là quá trình khởi động, hãm thường có dòng điện  lớn, tự  thân động cơ  điện vừa là thiết bị  chấp hành nhưng cũng vừa là đối   tượng điều khiển phức tạp. Về  nguyên lý khống chế  truyền động điện, để  khởi động và hãm động cơ  với dòng điện được hạn chế  trong giới hạn cho   phép, thường dùng ba nguyên tắc khống chế tự động sau: ­ Nguyên tắc thời gian: Việc đóng cắt để  thay đổi tốc độ  động cơ  dựa  theo nguyên tắc thời gian, nghĩa là sau những khoảng thời gian xác định sẽ có   tín hiệu điều khiển để thay đồi tốc độ  động cơ. Phần tử cảm biến và khống  chế cơ bản ở đây là rơle thời gian ­ Nguyên tắc tốc độ: Việc đóng cắt để thay đổi tốc độ động cơ dựa vào  nguyên lý xác định tốc độ tức thời của động cơ. Phần tử cảm biến và khống   chế cơ bản ở đây là rơle tốc độ. ­ Nguyên tắc dòng điện: Biết tốc độ  động cơ  do mô men động cơ  xác   định, mà mô men lại phụ  thuộc vào dòng điện chạy qua động cơ, do vậy có  thể đo dòng điện để khống chế quá trình thay đổi tốc độ động cơ điện. Phần   tử cảm biến và khống chế cơ bản ở đây là rơle dòng điện. Mỗi  nguyên tắc  điều khiển  đều có  ưu nhược  điểm riêng, tùy từng   trường hợp cụ thể mà chọn các phương pháp cho phù hợp. Các thiết bị điều khiển Để đóng cắt không thường xuyên thường dùng áptômát. Trong áptômát  hệ  thống tiếp điểm có bộ  phân dập hổ  quang và các bộ  phân tự  động cắt  mạch để  bảo vệ  quá tải và ngắn mạch. Bộ  phận cắt mạch điện bằng tác   động điện từ theo kiểu dòng điện cực đại. Khi dòng điện vượt quá trị số cho   phép chúng sẽ  cắt mạch điện để  bảo vệ  ngắn mạch, ngoài ra còn có rơle  nhiệt bảo vệ quá tải Phần tử  cơ  bản của rơle nhiệt là bản lưỡng kim gồm hai miếng kim  loại có độ dãn nở nhiệt khác nhau dán lại với nhau. Khi bản lưỡng kim khi bị  đất nóng (thường là bằng dòng điện cần bảo vệ) sẽ bị biến dạng (cong), độ  biến dạng tới ngưỡng thì sẽ  tác động vào các bộ  phận khác để  cắt mạch  điện. Các rơle điện từ, công tắc tơ tác dụng nhờ lực hút điện từ. Cấu tạo của   rơle điện từ  thường gồm các bộ  phân chính sau: cuộn hút; mạch từ  tĩnh làm 
  7. bằng vật liệu sắt từ; phần động còn gọi là phần  ứng và hệ  thống các tiếp  điểm Mạch từ  của rơle có dòng điện một chiều chạy qua làm bằng thép  khối, còn mạch từ  của rơle dòng điện xoay chiều làm bằng lá thép kỹ  thuật  điện. Để chống rung vì lực hút của nam châm điện có dạng xung trên mặt cực  người ta đặt vòng ngắn mạch. Sức  điện  động cảm  ứng trong vòng ngắn  mạch sẽ tạo ra dòng điện và làm cho từ thông qua vòng ngắn mạch lệch pha  với từ  thông chính, nhờ  đó lực hút phần  ứng không bị  gián đoạn, các tiếp   điểm luôn được tiếp xúc tết Tuỳ  theo nguyên lý tác động người ta chế  tạo nhiều loại thiết bị điều  khiển khác nhau như rơle dòng điện, rơle điện áp, rơle thời gian.... Hệ  thống tiếp điểm của các thiết bị  điều khiển có cấu tạo khác nhau  và thường mạ  bạc hay thiếc để  đảm bảo tiếp xúc tết. Các thiết bị  đóng cắt  mạch động lực có dòng điện lớn, hệ thống tiếp điểm chính có bộ  phận dập  hồ  quang, ngoài ra còn có các tiếp điểm phụ  để  đóng cắt cho mạch điều  khiển. Tuỳ theo trạng thái tiếp điểm người ta chia ra các loại tiếp điểm khác  nhau.  2. Các bài toán điều khiển quá trình Điều khiển quá trình là quá trình ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động   trong điều khiển, vận hành và giám sát các quá trình công nghệ, nhằm nâng  cao hiệu quả  sản xuất và đảm bảo các yêu cầu về  bảo vệ  con người, máy  móc và môi trường. ­ Phạm vi ứng dụng: công nghiệp chế biến, khai thác và năng lượng. ­ Bài toán đặc thù và quan trọng nhất: điều chỉnh. ­ Đối tượng điều khiển: quá trình công nghệ. Đặc thù của các quá trình công nghệ: ­ Quy mô sản xuất thông thường vừa và lớn. ­ Yêu cầu rất cao về độ tin cậy và tính sẵn sàng. ­ Các quá trình liên quan tới biến đổi năng lượng và vật chất Điều khiển quá trình công nghệ gồm 2 loại: ­ Điều khiển quá trình liên tục: điều khiển một quá trình công nghệ  hoạt động liên tục. Ví dụ: các quá trình chưng cất, quá trình sản xuất điện,   quá trình sản xuất xi măng…
  8. ­ Điều khiển quá trình mẻ: điều khiển các quá trình công nghệ  hoạt  động theo mẻ. Ví dụ: quá trình trộn bê tông, quá trình phản ứng hóa chất, quá   trình sản xuất bia… Mục đích điều khiển: ­ Đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo các điều kiện  vận hành bình thường, kéo dài tuổi thọ máy móc, vận hành thuận tiện. ­ Đảm bảo năng suất và chất lượng sản phẩm: thay đổi tốc độ  sản  xuất theo ý muốn, giữ  các thông số  chất lượng sản phẩm biến động trong  giới hạn quy định. ­ Đảm bảo vận hành an toàn: nhằm mục đích bảo vệ  con người, máy  móc, thiết bị và môi trường. ­ Bảo vệ  môi trường: giảm nồng độ  các chất độc hại trong khí thải,   nước thải, giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu. ­ Nâng cao hiệu quả  kinh tế, tăng lợi nhuận: giảm chi phí nhân công,  nguyên   liệu   và   nhiên   liệu,   thích   ứng   nhanh   với   yêu   cầu   thay   đổi   của   thị  trường. Các chức năng điều khiển quá trình: Trong đó: ­ Điều khiển cơ sở:  Gồm: + Điều chỉnh (điều chỉnh tự động, điều chỉnh bằng tay) + Điều khiển rời rạc (điều khiển thiết bị, khóa liên động quá  trình)
  9. + Điều khiển trình tự  (khởi động và dừng hệ  thống, điều khiển  phối hợp, điều khiển theo mẻ) + Điều khiển an toàn (khóa liên động an toàn) ­ Vận hành và giám sát:  Gồm: + Thu thập và quản lí dữ liệu + Giao diện người­máy + Cảnh báo và báo động + Giám sát và chẩn đoán + Lập báo cáo tự động ­ Điều khiển cao cấp: Gồm: + Điều khiển quản lí mẻ. + Điều khiển chất lượng, điều khiển thống kê + Tối ưu hóa quá trình, điều khiển tối ưu hóa. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển: Sơ đồ khối một vòng điều khiển:
  10. Trong đó: ­ Thiết bị đo quá trình: Gồm: + Measurement device: Thiết bị  đo, VD: đo nhiệt độ, áp suất,   nồng độ + Transducer: bộ chuyển đổi theo nghĩa rộng, VD: áp suất ­ dịch   chuyển, dịch chuyển – điện áp. +  Sensor:   Cảm   biến,  cũng  là  một  dạng  chuyển  đổi,  VD:  cặp   nhiệt, ống venturi, siêu âm… + Sensor element: cảm biến, phần tử cảm biến + Signal conditioning: điều hòa tín hiệu + Transmitter: chuyển đổi tín hiệu và truyền phát tín hiệu chuẩn. ­ Thiết bị chấp hành: Gồm:  +  Actuator:  Thiết  bị   chấp  hành,  cơ   cấu  chấp  hành  (van   điều  khiển, máy bơm, quạt gió, chắn gió, rơ­le) +  Actuator,   actuating  element:   cơ   cấu   dẫn  động,  phần   tử   dẫn  động (động cơ điện, khối chuyển đổi dòng­khí nén, cuộn hút từ…) + Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm,  sợi đốt…)
  11. ­ Hệ thống vận hành và giám sát: Một số ví dụ về điều khiển quá trình: ­ Quá trình sản xuất hóa chất: ­ Lò hơi:
  12. Thiết bị  điều khiển logic lập trình được PLC là dạng thiết bị   điều  khiển đặc biệt dựa trên bộ  vi xử  lý, sử  dụng bộ  nhớ  lập trình được để  lưu  trữ  các lệnh và thực hiện các chức năng, chẳng hạn cho phép tính logic, lập  chuỗi, định giờ, đếm, và các thuật toán để  điều khiển máy và các quá trình   công nghệ. PLC được thiết kế cho các kỹ sư, không yêu cầu cao về kiến thức   máy tính và ngôn ngữ máy tính, có thể vận hành. Chúng được thiết kế cho các  nhà kỹ thuật có thể cài đặt hoặc thay đổi chương trình. Vì vậy, các nhà thiết   kế PLC phải lập trình sẵn sao cho chương trình điều khiển có thể nhập bằng  cách sử  dụng ngôn ngữ  đơn giản (ngôn ngữ  điều khiển). Thuật ngữ  logic  được sử dụng vì việc lập trình chủ yếu liên quan đến các hoạt động logic, ví  dụ  nếu có các điều kiện A và B thì C làm việc... Người vận hành nhập  chương trình (chuỗi lệnh) vào bộ nhớ PLC. Thiết bị điều khiển PLC sẽ giám   sát các tín hiệu vào và các tín hiệu ra theo chương trình này và thực hiện các  quy tắc điều khiển đã được lập trình. Các PLC tương tự  máy tính, nhưng máy tính được tối  ưu hoá cho các  tác vụ  tính toán và hiển thị, còn PLC được chuyên biệt cho các tác vụ  điều  khiển và môi trường công nghiệp. Vì vậy các PLC: + Được thiết kế bền để chịu được rung động, nhiệt, ẩm và tiếng ồn + Có sẵn giao diện cho các thiết bị vào ra + Được lập trình dễ  dàng với ngôn ngữ  điều khiển dễ  hiểu, chủ  yếu  giải quyết các phép toán logic và chuyển mạch.
  13. Về  cơ  bản chức năng của bộ  điều khiển logic PLC cũng giống như  chức năng của bộ  điều khiển thiết kế  trên cơ  sở  các rơle công tắc tơ  hoặc  trên cơ sở các khối điện tử đó là: + Thu thập các tín hiệu vào và các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến + Liên kết, ghép nối các tín hiệu theo yêu cầu điều khiển và thực hiện   đóng mở các mạch phù hợp với công nghệ + Tính toán và soạn thảo các lệnh điều khiển trên cơ  sở  so sánh các  thông tin thu thập được + Phân phát các lệnh điều khiển đến các địa chỉ thích hợp Riêng đối với máy công cụ  và người máy công nghiệp thì bộ  PLC có   thể  liên kết với bộ  điều khiển số  NC hoặc CNC hình thành bộ  điều khiển  thích nghi. Trong hệ  thống của các trung tâm gia công, mọi quy trình công   nghệ đều được bộ PLC điều khiển tập trung. BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN CÁC ĐỘNG CƠ KHỞI ĐỘNG  VÀ DỪNG THEO TRÌNH TỰ MàBÀI: M35­02 Giới thiệu:  Trong thực tế, có nhiều hệ  thống sản xuất mà các phần tử  chấp hành  hoạt động và dừng theo trình tự trước sau đặc thù của hệ thống đó. Nội dung   bài học này giúp học viên có thể lắp đặt mô hình và lập trình điều khiển cho  3 động cơ  khởi động và dừng theo trình tự, sử  dụng PLC của OMRON và  SIEMENS. Thông qua đó có thể áp dụng linh hoạt vào thực tế sản xuất. Mục tiêu: ­ Lắp đặt và nối dây cho PLC CPM2A, PLC S7­200, PLC S7­300 để  điều khiển nhóm động cơ.
  14. ­ Lập trình cho các loại PLC CPM2A, PLC S7­200, PLC S7­300 để điều  khiển các động cơ khởi động và dừng theo trình tự. ­ Sửa đổi kết nối phần cứng và chương trình cho phù hợp với các ứng  dụng tương tự khác.    ­ Rèn luyện đức tính cẩn thận, tỉ mỉ, tư duy sáng tạo và khoa học, đảm  bảo an toàn. Nội dung chính: 1. PLC CPM2A Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC CPM2A 1.1. Các lệnh của PLC CPM2A sử dụng trong chương trình ­ Lệnh về tiếp điểm ­ TIMER N: số của Timer SV: giá trị đặt (Word, BCD), thuộc IR, SR, LR, DM, AR, HR Giới hạn sử dụng:  SV = 0000 ­ 9999 (BCD),  Độ phân giải: 0,1s Thời gian hoạt động: SV x 0,1(s) 1.2. Chương trình điều khiển cho PLC CPM2A Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử 000.00 Nút ấn Start 000.01 Nút ấn Stop 000.02 Nút ấn E ­Stop 010.00 Động cơ 1  010.01 Động cơ 2 010.02 Động cơ 3  Chương trình điều khiển:
  15. 1.3. Lắp đặt và nối dây cho  PLC CPM2A. Nạp chương trình và vận   hành thử. Đấu nối dây
  16. Nạp chương trình và vận hành: + Chọn PLC/Work Online + Chọn PLC/Transfer/To PLC + Chọn PLC/ Operating Mode/Run
  17. 2. PLC S7­200                                                                                                    Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7­200 2.1. Các lệnh của PLC S7­200 sử dụng trong chương trình ­ Lệnh về tiếp điểm. ­ Lệnh Timer: TON Toán hạng: Cú pháp khai báo:  Txx   (word) CPU214:32÷63              96÷127 PT:  VW, T, (word)   C, IW, QW, MW, SMW, C, IW, hằng số 2.2. Viết chương trình cho PLC S7­200. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Nút ấn Start I0.1 Nút ấn Stop I0.2 Nút ấn E ­Stop Q0.0 Động cơ 1  Q0.1 Động cơ 2 Q0.2 Động cơ 3  Chương trình điều khiển:
  18. 2.3. Lắp đặt và nối dây cho  PLC S7­200. Nạp chương trình và vận   hành thử. Đấu nối dây: Nạp chương trình và vận hành:
  19. Nạp chương trình vào PLC : Cách 1 : Chọn Project _ Download _OK   Cách 2 : Chọn biểu tượng Download.  Lưu ý :   Công tắc chọn chế độ làm việc của PLC phải ở vị trí TERM hoặc đang   ở  chế  độ  STOP. Màn hình báo Download successfulthì chương trình đã nạp  thành công   Chạy chương trình :   Cách 1 : Chọn CPU _ RUN _ yes . Cách :  Chọn biểu tượng Run.  Dừng chương trình   Cách 1 : Chọn menu CPU _ Stop _ Yes   Cách 2 : Chọn biểu tượng Stop Lưu ý : Công Tắc chọn chế độ làm việc của PLC  phải ở vị trí TERM. Hiển thị các Chương trình ladder : ( để quan sát quá trình hoạt động của  chương trình)   ­ Chọn menu : Debug _ ladder Satus on   ­ Chọn View _ StatusChart   Đọc chương trình của PLC:          ­ Chọn menu Project _ up load _ OK _ Yes        ­ Chọn biểu tượng Upload.  3. PLC S7­300                                                                                                   Mục tiêu: Nêu được các lệnh cơ bản và cách kết nối cho PLC S7­300 3.1. Các lệnh của PLC S7­300 sử dụng trong chương trình ­ Lệnh về tiếp điểm ­ Lệnh Timer:  Bộ thời gian SD.
  20. 3.2. Viết chương trình cho PLC S7­300. Phân công địa chỉ. Địa chỉ Phần tử I0.0 Nút ấn Start I0.1 Nút ấn Stop I0.2 Nút ấn E ­Stop Q0.0 Động cơ 1  Q0.1 Động cơ 2 Q0.2 Động cơ 3  Chương trình điều khiển:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0